Thuốc Fedip được sử dụng để giảm đau, chống viêm. Tuy nhiên, các thông tin về thuốc chưa được cập nhật đầy đủ. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fedip
Fedip là thuốc gì?
Thuốc Fedip chứa hoạt chất Paracetamol, thuốc giảm đau hạ sốt tác động lên hệ thần kinh trung ương và Ibuprofen, thuốc kháng viêm không steroid có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần US Pharma USA, đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-25565-16.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Paracetamol………………….325mg
- Ibuprofen……………………..200mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột bắp, Microcrystallin cellulose, Polyvinyl pyrrolidon, Natri starch glycolate, Talc, Acid stearic, Màu Sunset yellow, Màu Tartrazin, Màu Erythrozin.
Cơ chế tác dụng của thuốc Fedip
Paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Paracetamol chỉ làm hạ thân nhiệt ở người bị sốt mà không hạ thân nhiệt của người bình thường. Thuốc chỉ tác động lên Cyclooxygenase/ Prostaglandin synthetase của tế bào thần kinh nên ít gây tác dụng phụ như những thuốc tác động lên Cyclooxygenase toàn thân như NSAID, ít gây kích ứng dạ dày, ít có tác động lên tiểu cầu và thời gian chảy máu.
Ibuprofen làm giảm đau, hạ sốt và chốmg viêm bằng cách ức chế prostaglandin synthetase, do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Thuốc có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, chống viêm tốt và giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Lubis AM và cộng sự đã nghiên cứu Việc sử dụng kết hợp Paracetamol và Ibuprofen trong điều trị đau sau phẫu thuật sau phẫu thuật thay khớp gối toàn phần (TKA). Kết quả cho thấy phối hợp Paracetamol và Ibuprofen có hiệu quả tốt hơn trong việc giảm nhu cầu morphin sau TKA khi so sánh với việc chỉ dùng thuốc tiêm Paracetamol hoặc thuốc tiêm Ibuprofen đơn thuần. Kết hợp tiêm paracetamol và tiêm ibuprofen cũng giúp kiểm soát cơn đau giúp đi lại sớm.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Fedip
- Fedip được chỉ định điều trị các cơn đau và viêm trong các trường hợp đau cơ, xương, viêm bao khớp, viêm khớp, đau lưng, thấp khớp và chấn thương do thể thao.
- Giảm đau và viêm trong nha khoa, sau các thủ thuật về sản khoa và chỉnh hình.
- Giảm các tình trạng đau khác như đau đầu, đau răng, thống kinh.
Dược động học
Paracetamol
- Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
- Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 tại gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải của thuốc là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Ibuprofen
- Hấp thu: Thuốc đạt được nồng độ tối đa trong huyết thanh 90 phút sau khi uống thuốc. Thức ăn có thể làm giảm độ hấp thu của thuốc. Thời gian bán thải của thuốc là 1-2 giờ.
- Phân bố: 99% ibuprofen liên kết với protein huyết tương. Trong hoạt dịch, ibuprofen đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống thuốc. Nồng độ tối đa trong hoạt dịch chiếm khoảng 1/3 trong huyết tương. Sau khi uống 400mg ibuprofen mỗi 6 giờ ở phụ nữ cho con bú, lượng ibuprofen tìm thấy trong sữa mẹ là 1mg/24 giờ.
- Chuyển hoá: Ibuprofen không có tác dụng cảm ứng enzyme. Khoảng 90% ibuprofen được chuyển hóa dưới dạng không hoạt động.
- Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu: Trong 24 giờ, 10% dưới dạng không thay đổi, 90% ở dạng không hoạt động, chủ yếu là dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc khác có cùng hoạt chất: Thuốc Paralmax Pain là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Fedip
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn: 1 viên mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa không quá 8 viên/ngày.
Cách dùng
Sử dụng đường uống. Uống nguyên viên thuốc sau mỗi bữa ăn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
- Có tiền sử phản ứng quá mẫn khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
- Có tiền sử hoặc bị loét hay xuất huyết đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân có rối loạn trong đông máu.
- Người mắc bệnh tạo keo, giảm thể tích tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu hay suy thận, bệnh nhân hen suyễn.
- Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng
- Dùng chung với các thuốc có chứa paracetamol, NSAID khác.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ibuparavic có tác dụng gì, giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là các phản ứng ở đường tiêu hóa như loét dạ dày, viêm gan. Các phản ứng phụ hiếm xảy ra gồm có choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng hội chứng Stevens-Johnson, thiếu máu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc có chứa acetylsalicylic (liều trên 75mg/ ngày), paracetamol hoặc NSAID khác | Không sử dụng đồng thời |
Warfarin và coumarin | Tăng tác dụng chống đông của warfarin và coumarin |
Cloramphenicol | Paracetamol làm tăng nồng độ của cloramphenicol |
Cholestyramin | Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol |
Metoclopramid và domperidon | Tăng sự hấp thu của paracetamol |
Corticosteroid | Tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng |
Thuốc chống kết tập tiểu cầu, các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) | Gia tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa |
Ciclosporin, thuốc lợi tiểu, tacrolimus | Tăng độc tính trên thận |
Thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, mifepriston | Ibuprofen làm giảm tác dụng của các thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, mifepriston |
Kháng sinh nhóm quinolon | Tăng nguy cơ co giật |
Zidovudin | Gia tăng nguy cơ độc tính huyết học với NSAID |
glycosid tim | Có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương |
Lithi, methotrexat | Ibuprofen làm giảm thải trừ lithi, methotrexat |
Lưu ý và thận trọng
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trong các trường hợp sau:
- Người cao tuổi, phụ nữ có thai, người bị bệnh lý dạ dày – ruột hay viêm đại tràng mạn tính.
- Bệnh nhân bị hen suyễn, tiền sử hen suyễn hoặc dị ứng với các NSAID khác.
- Người bệnh tim mạch, suy thận, suy gan.
- Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não.
- Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp.
Đối với thuốc chứa paracetamol, bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Chống chỉ định trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Nên tránh sử dụng thuốc trong 6 tháng đầu của thời kỳ mang thai .
- Thuốc vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tình trạng mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ.
Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối.
Vì thuốc có chứa paracetamol nên có thể dùng N-acetylcystein dạng tiêm tĩnh mạch làm thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục sử dụng thuốc theo kế hoạch.
Thuốc Fedip giá bao nhiêu?
Thuốc Fedip được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Fedip tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Fedip mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Fedip chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Atalzan là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược và Vật tư Y tế Bình Thuận. Atalzan chứa hai thành phần chính làParacetamol 325mg và Ibuprofen 200mg, được kết hợp để đạt được hiệu quả trong việc điều trị đau ở mức độ nhẹ đến vừa.
- Thuốc Maxxpara có tác dụng giảm đau nhờ sự kết hợp hai hoạt chất đó là Paracetamol và Ibuprofen. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Phẩm Ampharco U.S.A sản xuất
Thuốc Fedip có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén, giúp dễ hoà tan và hấp thu nhanh chóng
- Fedip có tác dụng tốt trong giảm các cơn đau mức độ từ nhẹ đến trung bình có nguồn gốc cơ xương như đau lưng, trẹo cổ, gãy xương, thấp khớp,…
- Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa
Tài liệu tham khảo
- Lubis AM, Maruanaya S, Tantri AR, Pontoh LAP, Ifran NNPPS. The Use of Combination Paracetamol and Ibuprofen in Postoperative Pain after Total Knee Arthroplasty, a Randomized Controlled Trial. Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tài file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Khang Đã mua hàng
Thuốc dùng hiệu quả, nhân viên tư vấn nhanh chóng