Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Fabadoxil 250 Dt tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Fabadoxil 250 Dt là thuốc gì? Thuốc Fabadoxil 250 Dt có tác dụng gì? Thuốc Fabadoxil 250 Dt giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Fabadoxil 250 Dt là thuốc gì?
Thuốc kháng sinh Fabadroxil 250 Dt là một sản phẩm được sản xuất bởi công ty Dược phẩm Trung ương 1, Việt Nam. Thuốc được bào chế dạng viên nén phân tán, đóng gói dạng Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Thành phần của mỗi viên bao gồm:
Hoạt chât chính: Cefadroxil ( dưới dạng Cefadroxil monohydrat compact) hàm lượng 250mg.
Tá dược vừa đủ một viên: magnesi stearat, bột Talc, Aspartam, Prosolv SMCC 90, Comprecel M112, L-HPC LH -11, bộ mùi dâu .
Thuốc Fabadroxil 250 Dt giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên, giá bán có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện do chi phí vận chuyển và một vài lí do khác.
Bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi mua thuốc tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá bán lẻ : 208.500 đ/ Hộp 3 vỉ x 10 viên. Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc xin hãy liên hệ đến số 098.572.9595 để được giải đáp.
Tác dụng của Fabadroxil 250 Dt
Thuốc Fabadroxil có tác dụng dựa trên tác dụng của hoạt chất Cefadroxil. Nó là một loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Phổ hoạt động của Cefadoxil thuộc loại trung bình. Cơ chế tác động của Cefadroxil là do nó tác dụng vào giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn , ức chế sự tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn, do đó,khi không có vách che chở chúng dễ bị tiêu diệt.
Thuốc có tác dụng trên một số vi khuẩn Gram dương như: liên cầu, phế cầu, tụ cầu (trừ liên cầu kháng methicillin). Trên một số vi khuẩn Gram âm, nó cũng có tác dụng như trực khuẩn Shigella, E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis .
Một số chủng kháng Cefadroxil như: Entericoccus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng dương tính với indol, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.
Công dụng – Chỉ định
Công dụng: Như vậy, Fabadroxil được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn hô hấp…
Chỉ định: Thuốc được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp sau
Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng, gặp trong một số bệnh như viêm thận, viêm bể thận cấp và mạn tính,viêm niệu đạo, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp như: viêm amidan, viêm phế quản – phổi, viêm phổi thùy, áp xe phổi, viêm tai giữa, viêm thanh quản.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: ap xe, viêm hạch bạch huyết, viêm tế bào, loét do nằm lâu, mụn nhọt, viêm quầng.
Một số đối tượng khác như người bị viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Chú ý: Với những trường hợp nhiễm khuẩn do Gram dương, Penicillin là thuốc ưu tiên hàng đầu.
Liều dùng – Cách dùng:
Liều dùng:
Với người lớn:
Với bệnh nhân nhiễm khuẩn da và mô mềm thông thường, người bệnh dùng 4 viên/ngày uống 1 lần hoặc chia thành 2 lần đều nhau, uống liên tục trong 10 ngày.
Với bệnh nhân nhiễm khuẩn dường tiết niệu không biến chứng(viêm bàng quang): uống 4-8 viên/ ngày uống 1- 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường niệu khác : 4 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.
Để dự phòng viêm nội tâm mac nhiễm khuẩn cho người bị dị ứng penicillin: sử dụng 1 liều duy nhất 8 viên uống trước khi làm thủ thuật từ 0,5-1 giờ.
Với trẻ em
Trẻ từ 1-6 tuổi: nên dùng ½ viên /lần, mỗi ngày dùng 2 lần.
Trẻ từ 6 tuổi trở lên: nên uống 1 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.
Với bệnh nhân suy thận và người già , bác sĩ nên điều chỉnh liều dùng phù hợp với tình trạng sức khỏe của họ.
Cách dùng:
Bệnh nhân có thể dùng thuốc bằng cách hòa tan hoặc uống trực tiếp với nước. Do thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ của thuốc nên bạn dùng trước hoặc sau khi ăn đều được.
Tác dụng phụ
Hầu hết các tác dụng phụ mà bệnh nhân đã sử dụng thuốc gặp phải đều ở thể nhẹ.
Khoảng 6% người được điều trị gặp phải tác dụng không mong muốn. Thường gặp nhất là trên hệ tiêu hóa như: nôn, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, ỉa chảy.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn ( 0,1% – 1%): tăng bạch cầu ưa eosin trong máu; trên nổi ban dạng sần, nổi mày đay, ngứa ngáy; gan có dấu hiệu tăng transaminase có hồi phục; đau tinh hoàn, viêm nhiễm âm đạo, bệnh ngứa bộ phận sinh dục.
Một vài tác dụng phụ rất hiếm gặp xảy ra trên thần kinh trung ương như co giật, đau đầu, tình trạng kích động.
Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kì tác dụng không mong muốn nào trong quá tình sử dụng thuốc Fabamox 250 DT.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với Cefadroxil hoặc có tiền sử mẫn cảm với nhóm khánh sinh loại Cephalosporin.
Chú ý –Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng dùng cho phụ nữ có thai: Cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại của Cefadroxil cho thai nhi. Tuy nhiên việc sử dụng Cefadroxil trong thời kì mang thai chưa được xác định độ an toàn tuyệt đối.
Cefadroxil có thể thải trừ qua sữa mẹ vói nồng độ thấp, không có tác dụng trên trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên bạn cần chú ý đến triệu chứng ỉa chảy, tưa lưỡi và nổi loạn ở trẻ.
Phải ngưng điều trị Fabamox khi thấy những tác dụng phụ xảy ra như : nổi mẩn, phát ban, giamr huyết áp, nhịp tim tăng lên, co giật.
Khi bạn sử dụng kéo dài thuốc kháng sinh Fabamox, bạn phải thường xuyên theo dõi công thức máu, xét nghiệm chức năng gan, thận. Bệnh nhân cũng nên thân trọng khi sử dụng thuốc này nếu có tiền sử rối loạn dạ dày – ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.
Bệnh nhân tuyệt đối phải thực hiện thơ đúng chỉ dẫn của bác sĩ tong thời gian sử dụng thuốc: uống đúng và đủ liều, để tránh trường hợp kháng kháng sinh lan rộng.
Lưu ý khi sử dụng chung với các thuốc khác
Khi sử dụng chung một số thuốc với Fabadroxil có thể làm giảm hiệu lực của Fabadroxil hoặc tăng độc tính. Do đó bạn phải chủ động thông báo với bác sĩ những thuốc mà mình đang sử dụng, bao gồm cả các loại thảo dược để tránh những tương tác thuốc không đáng có.
Một số thuốc tương tác với Fabamox đáng chú ý như sau:
Cholestyramin gắn kết với Cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu Fabamox.
Probenecid có thể làm giảm tác dụng của Fabamox khi dùng chung với nhau.
Một vài thuốc có thể hiệp đồng với Cefadroxil làm tăng độc tính với thận như: Furosemid, Aminoglycosid.
Quá liều – Quên liều và cách xử trí
Quá liều: khi sử dụng quá liều Fabamox bênh nhân có thể gặp phải một số các triệu chứng như nôn, ỉa chảy; nặng hơn có thể bị co giật, đặc biệt ở người bị suy thận. Xử lí tình trạng này bằng cách điều trị triệu chứng, loại bỏ Fabamox khỏi máu. Khi phát hiện ra, bệnh nhân cần được đưa ngay đến cơ sở y tế để thực hiện rửa ruột, dạ dày.
Quên liều: Bạn tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên. Bạn có thể sử dụng hẹn giờ dể uống thuốc hoặc nhờ người thân nhắc nhở để uống đúng liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.