Thuốc Cravit Tab.500 được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến nặng. Tuy nhiên, các thông tin về thuốc chưa được cập nhật đầy đủ. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cravit Tab.500
Cravit Tab.500 là thuốc gì?
Thuốc Cravit Tab.500 là thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ, trung bình đến nặng với thành phần hoạt chất chính là Levofloxacin. Thuốc được sản xuất bởi công ty Interthai Pharmaceutical Manufacturing Ltd (Thái Lan), đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-19934-16.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa
- Levofloxacin hàm lượng 500mg.
- Tá dược: Methylhydroxypropylcellulose, Crospovidone, Cellulose vi tinh thể, natri stearyl fumarate, Macrogol 8000, Titanium dioxide E171, Talc, Oxid sắt đỏ E172, Oxid sắt vàng E172.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cravit Tab.500
Levofloxacin là đồng phân L của ofloxacin racemic, đây là một thuốc kháng khuẩn nhóm quinolon. Hoạt tính kháng khuẩn của ofloxacin chủ yếu là do đồng phân L (mạnh hơn ofloxacin gấp 2 lần).
Cơ chế tác dụng của levofloxacin và các fluoroquinolon khác là nhờ sự ức chế topoisomerase IV và DNA gyrase của vi khuẩn (cả 2 enzym này đều là topoisomerase tuýp II), các enzym này cần cho sự nhân đôi, sao chép, sửa chữa và tái kết hợp của DNA.
Levofloxacin có hoạt tính in vitro chống các khuẩn Gram âm và Gram dương. Levofloxacin thường là diệt khuẩn với các liều bằng hoặc hơi lớn hơn nồng độ ức chế.
Các fluoroquinolon, bao gồm cả levofloxacin, khác với các aminoglycosid, macrolid và các beta-lactam kể cả các penicillin về cấu trúc hóa học và cơ chế tác dụng. Vì vậy, fluoroquinolon có thể có hoạt tính chống vi khuẩn đa đề kháng với các nhóm kháng sinh kể trên.
Đề kháng với levofloxacin do đột biến tự phát in vitro hiếm gặp. Mặc dù có thấy kháng chéo giữa levofloxacin và một số fluoroquinolon khác, nhưng một số vi sinh vật đã kháng với các fluoroquinolon khác có thể vẫn nhạy cảm với levofloxacin.
Tác dụng của điều trị dự phòng Levofloxacin đối với nhiễm khuẩn huyết ở trẻ em mắc bệnh bạch cầu cấp tính hoặc đang được ghép tế bào gốc tạo máu (Alexander S và cộng sự): Trong số trẻ mắc bệnh bạch cầu cấp tính được hóa trị liệu tích cực, việc điều trị dự phòng bằng levofloxacin so với không điều trị dự phòng đã dẫn đến giảm đáng kể tỷ lệ nhiễm khuẩn huyết.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cravit Tab.500
Thuốc dùng cho người lớn (> 18 tuổi), điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ, trung bình và nghiêm trọng do các vi sinh vật nhạy cảm gây ra:
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng
- Viêm phổi mắc ở bệnh viện do mầm nhạy cảm với methicillin
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng (từ nhẹ tới trung bình) bao gồm áp-xe, viêm mô tế bào, đinh nhọt, chốc lở, viêm mủ da, nhiễm khuẩn vết thương
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng (từ nhẹ tới trung bình) do mầm nhạy với methicillin
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
- Viêm thận-bể thận cấp (từ nhẹ tới trung bình)
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (từ nhẹ tới trung bình)
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn tính
- Viêm xoang cấp tính
Dược động học
Hấp thu
Levofloxacin hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương thường đạt sau khi uống 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của liều 500mg khoảng 99%.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của levofloxacin thường ở khoảng 74 – 112 lít sau khi uống. Thuốc được phân bố rộng khắp trong các mô của cơ thể. Levofloxacin gắn khoảng 24 – 38% vào protein huyết thanh. Levofloxacin chủ yếu gắn vào albumin huyết thanh người. Sự gắn vào protein-huyết thanh không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc.
Chuyển hóa
Levofloxacin ổn định dưới dạng hóa lập thể ở trong huyết tương và nước tiểu và không chuyển hóa để chuyển dạng đồng phân D-ofloxacin. Hoạt chất chuyển hóa yếu ở người và đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi.
Thải trừ
Levofloxacin thải trừ mạnh qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn. Thời gian bán thải trung bình của thuốc trong huyết tương khoảng 6-8 giờ. Độ thanh thải trung bình của cơ thể và độ thanh lọc qua thận khoảng 144 – 226mL/phút và 96-142mL/phút.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tavanic 500mg là thuốc gì, liều dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cravit Tab.500
Liều dùng
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
Nhiễm khuẩn | Thời gian dùng(ngày) | Liều mỗi ngày(mg) |
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng | 7 – 14 ngày | 500 |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng | 7 – 10 ngày | 500 |
Viêm tuyến tiền liệt mạn do nhiễm khuẩn | 8 ngày | 500 |
Đợt kịch phát của viêm phế quản mạn | 7 ngày | 500 |
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn | 10-14 ngày | 500 |
Bệnh nhân suy chức năng thận:
Tình trạng thận | Liều khởi đầu | Liều tiếp theo |
Viêm xoang cấp/ Đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính/Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng/Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng/ Viêm tuyến tiền liệt mạn do vi khuẩn. | ||
CLcr từ 50 – 80 ml/phút | không cần điều chỉnh liều | |
CLcr 20 – 49 mL/phút | 500 mg | 250 mg mỗi 24 giờ |
CLcr 10 – 19 mL/phút | 500 mg | 250 mg mỗi 48 giờ |
Lọc máu | 500 mg | 250 mg mỗi 48 giờ |
CAPD | 500 mg | 250 mg mỗi 48 giờ |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng/Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện/Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng. | ||
CLcr từ 50 – 80 ml/phút | không cần điều chỉnh liều | |
CLcr 20 – 49 mL/phút | 750 mg | 750 mg mỗi 48 giờ |
CLcr 10 – 19 mL/phút | 750 mg | 500 mg mỗi 48 giờ |
Thẩm tách lọc máu | 750 mg | 500 mg mỗi 48 giờ |
CAPD | 750 mg | 500 mg mỗi 48 giờ |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp | ||
CLcr ≥ 20 mL/phút | không cần điều chỉnh liều | |
CLcr từ 10 – 19 mL/phút | 250 mg | 250mg mỗi 48 giờ |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng | không cần điều chỉnh liều |
- CLcr : độ thanh lọc creatinin.
- CAPD: thẩm tách màng bụng mạn tính ở bệnh nhân ngoại trú.
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi phải cân nhắc về chức năng thận.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nên có thể uống mà không cần để ý tới bữa ăn.
Nên bổ sung nước đầy đủ
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với levofloxacin, ofloxacin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bị động kinh.
- Người có tiền sử rối loạn gân do dùng fluoroquinolon.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Thời kỳ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Levocide 500mg: Công dụng, liều dùng, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Mất ngủ
- Chóng mặt, đau đầu.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó chịu vùng bụng.
- AST tăng, ALT tăng, LDH tăng, bạch cầu giảm, bạch cầu ưa eosin tăng.
Ít gặp
- Thiếu máu
- Biếng ăn
- Ngủ gà, tê cóng, run, giảm trí tuệ, loạn vị giác.
- Ù tai
- Đánh trống ngực
- Khô họng
- Đau vùng bụng, khó tiêu, đầy bụng, táo bón.
- Chức năng gan bất thường
- Ngứa, phát ban.
- Đau khớp, đau ở các chi, đau lưng, yếu.
- Huyết niệu.
- Creatinin tăng, protein niệu dương tính, phosphatase kiềm tăng, tăng γ-GTP, bilirubin máu tăng, bạch cầu giảm, bạch cầu trung tính giảm, CPK tăng, có đường niệu, đường huyết giảm, tiểu cầu giảm.
Hiếm gặp
- Ý thức giảm sút
- Nhìn bất thường
- Viêm dạ dày.
- Giữ nước, mày đay.
- Các bệnh khớp, đau cơ.
- Đa niệu, thiểu niệu, suy thận cấp.
- BUN tăng, lượng nước tiểu giảm.
Rất hiếm
- Giảm tiểu cầu
- Co giật, mất vị giác
- Sốc
- Viêm lưỡi.
- Nhạy cảm với ánh sáng.
- Đường huyết tăng.
Tỉ lệ chưa xác định
- Giảm toàn bộ huyết cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu có huyết niệu
- Phản ứng mẫn cảm
- Hạ đường huyết (có thể có hôn mê do hạ đường huyết), tăng đường huyết
- Các triệu chứng thần kinh như nhầm lẫn, mê sảng, trầm cảm, ảo giác
- Rối loạn thần kinh ngoại vi, rối loạn ngoại tháp, mất khứu giác, loạn khứu giác
- Mất thính giác
- Nhịp nhanh thất, QT kéo dài, nhịp tim nhanh.
- Hạ huyết áp.
- Viêm phổi kẽ, Viêm phổi ưa eosin
- Viêm ruột phân có máu, như viêm ruột màng giả
- Viêm gan bùng phát, vàng da
- Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng da-niêm mạc-mắt, viêm mạch mẫn cảm.
- Globin cơ niệu kịch phát, rối loạn gân như viêm gân Achilles hoặc đứt gân, cơn nhược cơ nặng cấp*, đứt cơ.
- Viêm thận kẽ, vô niệu, bí tiểu, đái rắt, tắc đường niệu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kháng acid, sucralfat, cation kim loại, multivitamin | Nồng độ kháng sinh sẽ thấp đi trong máu so với mong muốn |
Theophyllin | Kéo dài thời gian bán thải, tăng nồng độ theophyllin trong huyết tương, dẫn tới tăng nguy cơ tác dụng phụ do theophyllin |
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) | Có sự tương tác dược lý |
Thuốc chống đái tháo đường | Rối loạn glucose-máu |
Thuốc chống đông máu (warfarin) | Tăng hiệu quả của warfarin |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III | Khoảng QT có thể bị kéo dài. |
Cyclosporin | Nồng độ cyclosporin huyết tương tăng lên |
Didanosin | Có sự tương tác dược động học |
Thuốc chống trầm cảm | Có sự tương tác dược lý |
Lưu ý và thận trọng
Dùng thận trọng cho những bệnh nhân sau đây:
- Suy chức năng thận.
- Tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Có hoặc nghi có rối loạn thần kinh trung ương có thể gây cơn động kinh.
- Người đái tháo đường đang dùng phối hợp với thuốc uống hạ glucose-máu.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm quinolone.
- Bệnh nhân có bệnh tim nặng như loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh nhân rối loạn chất điện giải chưa được điều chỉnh và bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III.
- Bệnh nhân co nhược cơ nặng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Chưa có báo cáo cụ thể. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C. Nơi khô thoáng
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: lú lẫn, chóng mặt, suy giảm ý thức, cơn co giật, buồn nôn và sướt niêm mạc.
Xử trí: Khi xảy ra quá liều, cần làm rỗng dạ dày. Uống thuốc kháng acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Không có thuốc chống độc đặc hiệu. Cần theo dõi bệnh nhân và giữ vững việc bù dịch cho bệnh nhân. Levofloxacin ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân lọc máu và thẩm tách màng bụng rất ít.
Quên liều
Dùng lại liều đã quên, hoặc bỏ qua liều nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Cravit Tab.500 giá bao nhiêu?
Thuốc Cravit Tab.500 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Cravit Tab.500 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Cravit Tab.500 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Cravit Tab.500 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- L-Stafloxin 500 của công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, thành phần chính chứa levofloxacin, là thuốc dùng để trị nhiễm khuẩn.
- Thuốc Laxafred 500 mg là thuốc được sản xuất bởi The Acme Laboratories Ltd có tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin.
Thuốc Cravit Tab.500 có tốt không?
Ưu điểm
- Kháng sinh levofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng, tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn (vi khuẩn gram dương và gram âm) nên có hiệu quả cao với nhiều trường hợp nhiễm khuẩn khác nhau.
- Dạng viên nén bao phim dễ dàng sử dụng, liều dùng đơn giản.
- Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây tác dụng phụ ngay ở liều chỉ định.
Tài liệu tham khảo
- Alexander S và cộng sự. Effect of Levofloxacin Prophylaxis on Bacteremia in Children With Acute Leukemia or Undergoing Hematopoietic Stem Cell Transplantation: A Randomized Clinical Trial. Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Huyền Đã mua hàng
Thuốc dùng tốt, đóng gói cần thận, hiệu qua nahnh chóng