Thuốc Cortrium 40 mg được chỉ định để điều trị trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cortrium 40 mg
Cortrium 40 mg là thuốc gì?
Thuốc Cortrium 40 mg là thuốc có chứa hoạt chất chính Methylprednisolon là một Glucocorticoid được sử dụng nhằm mục đích chống viêm: Rối loạn thấp khớp (là liệu pháp bổ sung cho việc sử dụng ngắn hạn trong việc kiểm soát đợt cấp tính hoặc đợt cấp), bệnh da liễu, … Thuốc được sản xuất bởi Laboratorio Italiano Biochimico Farmaceutico Lisapharma S.p.A. (Ý), đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-19854-16
Thành phần
Methylprednisolone (dưới dạng Methylprednisolone sodium succinate) có hàm lượng 40mg
Các tá dược khác vừa đủ 1 lọ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cortrium 40mg
Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
Tác dụng trên chuyển hóa
Glucid : Glucocorticoid tăng tạo glycogen ở gan, tăng tổng hợp glucose từ protein và acid amin.
Ngoài ra, glucocorticoid còn làm tăng tổng hợp glucagon, giảm tổng hợp insulin và đối kháng tác dụng của insulin. Vì vậy, thuốc dùng lâu dài có thể gây đái tháo đường hoặc làm nặng thêm bệnh đái tháo đường.
Protein: Glucocorticoid ức chế tổng hợp và thúc đẩy dị hóa protein, dùng lâu ngày gây teo cơ.
Lipid : Glucocorticoid làm thay đổi sự phân bố lipid trong cơ thể : tăng tổng hợp mỡ thân, giảm tổng hợp mỡ chi. Dùng lâu dài gây hội chứng Cushing.
Chuyển hóa muối nước : Glueocorticoid tăng thải Kali qua nước tiểu và gây giảm K+ máu, tăng thải Calci qua thận, giảm tái hấp thu Calci ở ruột làm giảm nồng độ Ca2+ máu dẫn tới cơ thể có phản ứng gây cường tuyến cận giáp, kích thích hủy cốt bào làm tiêu xương để rút Ca2+ trả lại máu. Thuốc còn tái hấp thu natri và nước gây tăng huyết áp.
Tác dụng chống viêm
Gluocorticoid ức chế phospholipase A2, thông qua kích thích tổng hợp lipocortin làm giảm tổng hợp leucotrien và prostaglandin, ức chế bạch cầu đơn nhân, đa nhân, lympho vào mô để khởi phát phản ứng viêm.
Tác dụng chống dị ứng và ức chế miễn dịch
Glucocorticoid ức chế phospholipase C, giảm giải phóng histamin và các chất trung gian hóa học gây dị ứng.
Glucocorticoid ức chế miễn dịch do làm giảm số lượng tế bào lympho, ức chế chức năng thực bào, ức chế sản xuất kháng thể, ức chế giải phóng và tác dụng của các enzym tiêu thể, ức chế hóa hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu.
Một thử nghiệm được tiến hành bởi Pinzón MA và cộng sự: So sánh hiệu quả của Dexamethasone và Methylprednisolon trong điều trị viêm phổi do Covid-19 đã chỉ ra rằng Bệnh nhân trong nhóm dùng Methylprednisolon (MTP) có tỷ lệ tiến triển thành hội chứng suy hô hấp cấp và có tỷ lệ tử vong thấp hơn nhóm điều trị bằng Dexamethasone. Do đó, việc dùng Methylprednisolon liều cao có tác dụng làm giảm đáng kể thời gian hồi phục và giảm tỷ lệ tử vong một cách đáng kể so với dùng Dexamethasone.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cortrium 40 mg
Rối loạn nội tiết:
- Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát
- Thiểu năng vỏ thượng thận cấp tính
- Bệnh hay chấn thương nặng trước khi mổ ở bệnh nhân thiểu năng vỏ thượng thận
- Tình trạng sốc không đáp ứng với trị liệu thông thường nếu có thiểu năng vỏ thượng thận hay nghi ngờ thiểu năng vỏ thượng thận.
- Quá sản thượng thận bẩm sinh.
Rối loạn do thấp khớp: Dùng điều trị trong thời gian ngắn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:
- Viêm xương khớp sau chấn thương.
- Viêm bao hoạt dịch của chứng viêm xương khớp.
- Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở người trẻ tuổi (một số trường hợp chọn lọc cần có liều duy trì thấp).
- Viêm bao gân cơ cấp và bán cấp.
- Viêm gân-bao hoạt dịch không đặc hiệu cấp tính.
- Viêm khớp do vẩy nến.
- Viêm mỏm lồi cầu xương.
- Viêm khớp cấp tính do gút.
- Viêm cứng khớp đốt sống.
Bệnh hệ thống tạo keo:
- Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Viêm da cơ hệ thống (viêm đa cơ).
Bệnh thuộc về da:
- Pemphigus.
- Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson).
- Viêm da tróc vẩy.
- Viêm da tiết bã nhờn thể nặng.
- Vẩy nến thể nặng.
- U sùi dạng nấm.
Các trạng thái dị ứng
- Kiểm soát các tình trạng dị ứng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:
- Hen phế quản.
- Viêm da dị ứng.
- Bệnh huyết thanh.
- Các phần ứng quá mẫn với thuốc.
- Các phản ứng nổi mề đay do truyền máu.
- Phù thanh quản cấp không do nhiễm trùng. Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
Các bệnh về mắt: Các tiến trình và dị ứng cấp tính nặng và mạn tính ở mắt như:
- Herpes Zoster giác mạc.
- Viêm mống mắt, viêm mống mắt – thể mí.
- Viêm màng mạch-võng mạc.
- Viêm màng mạch nho sau lan tỏa và viêm màng mạch.
- Viêm thần kinh thị.
- Viêm mắt đồng cảm.
- Viêm tiền phòng.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Viêm giác mạc.
Bệnh dạ dày – ruột
- Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:
- Viêm loét đại tràng.
- Viêm đoạn ruột non.
Bệnh hô hấp
- Bệnh Sarcoid có triệu chứng.
- Chứng nhiễm độc beryHi.Viêm phổi hít.
- Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác.
- Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
- Các rối loạn về máu
- Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn).
- Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn (chỉ tiêm mạch, chống chỉ định tiêm bắp). Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
- Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu).
- Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).
Các bệnh ung thư
- Điều trị tạm thời trong:
- Bệnh bạch cầu và u Iympho.
- Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
Các trạng thái phù nề: Để giúp bài niệu và giảm Protein niệu trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo Urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.
Hệ thần kinh: Các trường hợp trầm trọng cấp tính của chứng xơ cứng rải rác.
Các bệnh lý khác
- Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
- Bệnh giun xoắn với tổn thương thần kinh hay cơ tim.
- Canxi máu cao phối hợp ung thư.
- Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
Dược động học
Methylprednisolone được liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là globulin và ít với albumin. Chỉ corticosteroid tự do mới có tác dụng được lý hoặc được chuyển hóa. Sự chuyển hóa xảy ra trong gan và ở mức độ thấp hơn trong thận. Chất chuyển hóa được bài tiết trong nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc từ 2,4 đến 3,5 giờ ở người lớn bình thường khỏe mạnh.
Độ thanh thải toàn phần sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp methylprednisolone ở người lớn khỏe mạnh là khoảng 15-16 l/giờ. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương của 33,67mcg/100ml đạt được trong 2 giờ sau khi tiêm bắp liều đơn 40mg.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Soli-Medon 40 là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cortrium 40 mg
Liều dùng
Khi cần điều trị với liều cao: 30mg/kg ít nhất trong 30 phút. Có thể lập lại liều này mỗi 4-6 giờ trong 48 giờ.
Trong những chỉ định khác, liều thay đổi từ 10-40mg methylprednisolone tùy tình tạng lâm sàng.
Liều lượng dùng cho trẻ em có thể giảm nhưng phải được dựa trên mức độ nặng của bệnh chứ không căn cứ trên tuổi và thể trọng. Nên dùng liều ít hơn 0,5mg cho mỗi kg cân nặng mỗi 24 giờ.
Cách dùng
Thuốc có thể được tiêm mạch hay tiêm bắp hay truyền tĩnh mạch. Việc tiêm thuốc phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Chống chỉ định
- Nhiễm nấm toàn thân và ở các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm hoặc với bất kỳ Corticosteroid nào khác.
- Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn do lao màng não).
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng Vaccin sống
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc tiêm Atisolu 40 inj có công dụng gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
- Rối loạn nước và điện giải: ú natri, ứ nước, nhiễm kiềm chuyển hóa, suy tim sung huyết, tăng huyết áp.
- Trên hệ cơ xương: Yếu cơ, bệnh cơ do steroid, mất khối lượng cơ, đau khớp trầm trọng, gãy ép cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi, đầu xương cánh tay, gãy bệnh lý các xương dài, loãng xương,…
- Trên hệ tiêu hóa: Loét dạ dày, viêm tụy tạng, bụng căng, viêm loét thực quản, tăng alanin transaminase (ALT, SGPT), aspartat transaminase (AST, SGOT) và phosphatase kiềm.
- Trên da: Làm chậm lành vết thương, da mỏng giòn, đốm xuất huyết và bầm máu, ban đỏ trên mặt, tăng tiết mồ hôi, phản ứng thử nghiệm da bị ức chế.
- Trên thần kinh: Tăng áp lực nội sọ với phù gai thị co giật, nhức đầu, chóng mặt.
- Trên nội tiết: Phát triển tình trạng giống Cushing, ức chế tăng trưởng ở trẻ em, chứng không đáp ứng thứ phát do vỏ thượng thận và tuyến yên, kinh nguyệt khỏng đều, giảm dung nạp chất đường, biểu hiện tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hay tác nhân giảm đường huyết ở người đái tháo đường.
- Trên mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao sau. tăng áp lực nội nhãn, glôcôm, lồi mắt.
- Trên chuyển hóa: Cân bằng đạm âm tính
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Cylosporin | Xuất hiện sự ức chế chuyển hóa lẫn nhau |
Thuốc khởi động enzym của gan như phenobarbital, phenytoin và rifampin | Tăng thanh thải methylprednisolon |
Thuốc troleandomycin và ketoconazol | Ức chế chuyển hóa của methylprednisolon |
Thuốc chống đông đường uống | Thay đổi tác dụng của thuốc chống đông (tăng hoặc giảm tác dụng) |
Lưu ý và thận trọng
- Corticosteroid có thể che giấu một vài triệu chứng nhiễm khuẩn và làm suy giảm đáp ứng miễn dịch tự nhiên của cơ thể với nhiễm trùng.
- Tác dụng của corticosteroid tăng cường ở bệnh nhân suy giáp và xơ gan.
- Nên sử dụng thận trọng các corticoid ở các bệnh nhân bị zona nhãn cầu vì có thể làm thủng giác mạc.
- Cần phải theo dõi cần thận sự tăng trưởng và phát triển ở trẻ điều trị corticoid kéo dài.
- Những người dùng corticoid liều ức chế miễn dịch phải được lưu ý tránh nguy cơ nhiễm thủy đậu hay bị sởi.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự sinh sản ở người dưới ảnh hưởng của corticosteroid, nên cân nhắc khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.Trẻ sinh ra từ các bà mẹ có dùng corticosteroid nên được khám cẩn thận các triệu chứng suy thượng thận.
Phụ nữ cho con bú:
Corticosteroid được bài tiết với lượng nhỏ trong sữa mẹ, tuy nhiên, liều 40mg mỗi ngày là không gây ra các động toàn thân ở trẻ sơ sinh. Trẻ sơ sinh của các bà mẹ uống liều cao hơn có thể bị ức chế tuyến thượng thận nên cần xem xét khi sử dụng thuốc.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận nào vê ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Dung dịch sau khi pha bảo quản ở nhiệt độ mát 25°C và phải được dùng trong vòng 4 giờ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Không có triệu chứng lâm sàng của quá liều cấp tính với Methylprednisolone.
Methylprednisolone là chất có thể bị phân giải. Sau khi bị quá liều mãn tính, nên phòng tránh khả năng bị ức chế tuyến thượng thận bằng cách giảm dần liều trong một khoảng thời gian. Trong trường hợp cần thiết, bệnh nhân có thể phải được hỗ trợ nếu có các đợt sốc sau đó.
Quên liều
Thuốc được sử dụng bởi nhân viên y tế, do đó hiếm khi gặp tình trạng quên liều.
Thuốc Cortrium 40 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Cortrium 40 mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Cortrium 40 mg tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Cortrium 40 mg mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Cortrium 40 mg chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Vinsolon 40mg có chứa hoạt chất chính là Methylprednisolon, có tác dụng chống viêm rất mạnh, giảm nhạy cảm của hệ thống miễn dịch đối với các dị nguyên gây bệnh. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
- Thuốc Depo-Medrol 40mg là thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp có thành phần chính là Methylprednisolone, được chỉ định cho các trường hợp bệnh nhân viêm khớp, thấp khớp mạn tính, điều trị rối loạn nội tiết tố, điều trị viêm khớp do vẩy nến. Thuốc được sản xuất bởi Pfizer (Thailand) Ltd..
Thuốc Cortrium 40 mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có chứa Methyprednisolon cho hiệu quả chống viêm rất mạnh.
- Thuốc dùng đường tiêm, do đó được hấp thu nhanh chóng hoàn toàn vào máu, không bị chuyển hóa lần đầu qua gan, làm tăng tác dụng điều trị của thuốc.nay.
Nhược điểm
- Có thể gây ra khá nhiều tác dụng bất lợi, ảnh hưởng xấu tới sức khỏe như: ức chế miễn dịch, tăng khả năng bị bệnh, bị nhiễm trùng, dễ gây ra loét dạ dày-tá tràng, phù,…
- Việc tiêm thuốc cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Tài liệu tham khảo
- Pinzón MA và cộng sự. Dexamethasone vs methylprednisolone high dose for Covid-19 pneumonia. Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Khiêm Đã mua hàng
Nhà thuốc tư vấn nhiệt tình