Thành phần
Trong 1 viên nén Clorpheniramin 4 DHG bao gồm :
- Clorpheniramin maleat 4mg
- Tá dược vừa đủ
Cơ chế tác dụng
Thuốc dị ứng Clorpheniramin 4 DHG có cơ chế tác dụng sau :
Clorpheniramine là chất đối kháng histamine H1 thuộc nhóm alkylamine. Thuốc cạnh tranh với histamine ở các vị trí thụ thể H1 bình thường trên các tế bào hiệu ứng của đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp. Thuốc có tác dụng làm giảm tạm thời tình trạng hắt hơi, ngứa mắt, chảy nước mắt và chảy nước mũi do sốt cỏ khô và các bệnh dị ứng đường hô hấp trên khác.
Dược động học
- Hấp thu : Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Có tác dụng trong vòng 30 phút, tối đa trong vòng 1 đến 2 giờ và kéo dài 4 đến 6 giờ.
- Phân bố : Thuốc phân bố rộng, khoảng 70% liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa : Thuốc chuyển hóa bước 1 ở gan thông qua enzyme Cytochrome P450 (CYP450).
- Thải trừ : Chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải từ 12-15 giờ.
Công dụng – chỉ định
- Clorpheniramin 4 DHG là một trong những thuốc kháng histamine cổ điển được sử dụng rộng rãi nhất, thuốc thường ít gây buồn ngủ và an thần hơn promethazine.
- Thuốc được chỉ định điều trị viêm mũi, nổi mề đay, dị ứng, côn trùng cắn, phản ứng với thuốc và huyết thanh, sốt cỏ khô.
===> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất Clorpheniramin 4mg Hataphar điều trị các triệu chứng dị ứng ngoài da như nổi mề đay, ngạt mũi, sổ mũi.
Liều dùng – cách sử dụng
Liều dùng
Dùng đường uống.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: dùng 1 viên/lần, 2 lần dùng thuốc cách từ 4 đến 6 giờ. Một ngày dùng tối đa 6 viên (24 mg).
- Người cao tuổi: Khuyến cáo dùng liều hàng ngày tối đa 12 mg trong 24 giờ.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Khuyến cáo không sử dụng do khó phân liều.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nên có chỉ định của bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Cách sử dụng
Nuốt chửng với nước lọc, uống sau khi ăn no hoặc trước khi đi ngủ.
Chống chỉ định
- Người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOIs) trong 14 ngày.
Tác dụng không mong muốn
- Rất thường gặp : buồn ngủ
- Thường gặp : mờ mắt, chóng mặt, đau đầu, rối loạn chú ý, bất thường trong phối hợp
- Ít gặp : các rối loạn về chuyển hóa (chán ăn), thiếu máu, cơ – xương (co giật), tâm thần (cáu gắt, kích thích, nhầm lẫn), tiết niệu (bí tiểu), viêm da, hạ huyết áp, viêm ga,. ù tai, tức ngực, rối loạn nhịp tim.
Tương tác thuốc
- Không dùng Clorpheniramin 4 DHG đồng thời với các thuốc an thần, chống trầm cảm (brexanolone, clozapine, esketamine) do có thể gây an thần quá mức hoặc mất ý thức đột ngột.
- Không dùng đồng thời với thuốc gây mê và an thần Ketamin hoặc thuốc giảm đau Propoxyphene do có thể gây tăng tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn, khó tập trung, an thần quá mức và ức chế hô hấp.
- Không dùng đồng thời với thuốc điều trị hội chứng WHIM Mavorixafor do gây tăng đồng độ clorpheniramin trong máu.
- Không dùng cùng thuốc tăng Kali máu Potassium chloride hoặc thuốc điều trị sỏi thận Potassium citrate (dạng viên nén hoặc viên nang) do tăng tác dụng kích ứng của kali lên dạ dày và ruột, có thể dẫn đến loét, chảy máu và các tổn thương đường tiêu hóa khác.
- Không dùng cùng thuốc điều trị chứng ngủ rũ Natri Oxybate do có thể làm tăng các tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng, lú lẫn, trầm cảm, huyết áp thấp, thở chậm hoặc nông, suy giảm khả năng suy nghĩ, phán đoán và phối hợp vận động, thậm chí hôn mê và tử vong.
- Không dùng cùng thuốc chống co giật Topiramate hoặc Zonisamide do có thể gây say nắng và sốc nhiệt.
- Thận trọng khi sử dụng cùng rượu do rượu có thể làm tăng tác dụng phụ của chlorpheniramine đối với hệ thần kinh như chóng mặt, buồn ngủ và khó tập trung.
Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc
- Không vượt quá liều khuyến cáo hoặc tần suất dùng thuốc.
- 2 lần dùng thuốc cách nhau tối thiểu 4 giờ.
- Không sử dụng thuốc liên tục quá hai tuần mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non vì nhóm tuổi này dễ bị tác dụng phụ kháng cholinergic hơn, chẳng hạn như kích thích hệ thần kinh trung ương và có xu hướng co giật nhiều hơn.
Bệnh nhân cao tuổi
Dễ xảy ra tình trạng chóng mặt, an thần, lú lẫn và hạ huyết áp, đặc biệt dễ bị tác dụng phụ kháng cholinergic, chẳng hạn như khô miệng và bí tiểu (đặc biệt ở nam giới).
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Không khuyến cáo dùng thuốc nếu không có sự tham khảo từ bác sĩ
- Có thể gây phản ứng ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non
- Thuốc có thể bài tiết trong sữa mẹ và ức chế tiết sữa
Người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, an thần.
Người đang có bệnh nền
- Thận trọng khi dùng cho người mắc bệnh tăng nhãn áp góc đóng và các rối loạn tắc nghẽn đường tiêu hóa.
- Đối với người mắc bệnh hen suyễn : Clorpheniramin có thể làm giảm thể tích và gây ra tình trạng đặc lại của dịch tiết phế quản, dẫn đến tắc nghẽn đường hô hấp.
- Thận trọng khi dùng cho người mắc bệnh tim mạch do có thể gây nhịp tim nhanh, hồi hộp, thay đổi ECG, loạn nhịp tim, hạ huyết áp và tăng huyết áp
- Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận vì tích tụ thuốc và chất chuyển hóa do thuốc chuyển hóa bước 1 ở gan và đào thải qua thận, gây tăng tác dụng không mong muốn.
Quá liều và xử trí
- Liều độc : 25-50mg/kg
- Triệu chứng : rối loạn nhịp tim, rối loạn tâm thần, co giật, ngưng thở
Xử trí : Thông báo ngay cho trung tâm y tế gần nhất
- Dùng than hoạt tính (tốt nhất trong vòng 1 giờ sau khi uống) nếu gần đây không có chỉ định
- Trường hợp bị co giật : tiêm tĩnh mạch diazepam.
Thông tin sản xuất của Clorpheniramin 4 DHG
- Dạng bào chế : viên nén
- Quy cách đóng gói : Hộp 1 chai 100 viên
- Nhà sản xuất : Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
- Xuất xứ : Việt Nam
Sản phẩm thay thế
Khi sản phẩm Clorpheniramin 4 DHG hết hàng, người dùng có thể tham khảo các lựa chọn thay thế dưới đây:
- Clorpheniramin 4mg Khapharco có dạng bào chế và hàm lượng tương tự, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa (Khapharco), Việt Nam.
- Clorpheniramin 4mg F.T.Pharma có hàm lượng và tác dụng tương tự, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2, Việt Nam
Thuốc Clorpheniramin 4 DHG giá bao nhiêu?
Giá sản phẩm hiện nay đang được cập nhật trên kệ hàng Nhà thuốc Ngọc Anh. Giá bán này của sản phẩm chỉ áp dụng tại Nhà thuốc Ngọc Anh và có thể thay đổi tùy từng địa chỉ bán hàng trên toàn quốc.
Thuốc Clorpheniramin 4 DHG mua ở đâu uy tín?
Nhà thuốc Ngọc Anh là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn với đội ngũ tư vấn là các dược sĩ có kinh nghiệm chuyên môn. Vì vậy các bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi mua hàng tại Nhà thuốc Ngọc Anh chúng tôi.
Nguồn tham khảo
1. Clorpheniramin Maleat, Dược thư Quốc gia Việt Nam (2022), tr.497-498.
2. National Center for Biotechnology Information, PubChem Compound Summary for CID 2725, Chlorpheniramine. Truy cập ngày 26/04/2025.
3. The Drugs.com Drug Information Database, Chlorpheniramine Pregnancy and Breastfeeding Warnings. Truy cập ngày 26/04/2025.
4. The Drugs.com Drug Information Database, Chlorpheniramine Drug Interactions. Truy cập ngày 26/04/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
My Đã mua hàng
giảm dị ứng khá hiệu quả