Thuốc Castella 90 được sử dụng trong phòng ngừa các biến cố tim mạch. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Castella 90 trong bài viết sau đây.
Castella 90 là thuốc gì?
Thuốc Castella 90 có chứa Ticagrelor, là thuốc dùng trong điều trị ngăn ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch hoặc cơn đau tim cấp. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký 893110166823
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Ticagrelor hàm lượng 90mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Castella 90
Ticagrelor là chất đối kháng thụ thể P2Y12, có tác dụng ức chế sự hình thành huyết khối để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ do thiếu máu cục bộ.
Thụ thể P2Y12 kết hợp với Gαi2 và các protein Gi khác ức chế adenylyl cyclase. Bên cạnh đó, Tín hiệu qua trung gian Gi cũng kích hoạt các kênh PI3K, Akt, Rap1b và Kali. Các hoạt động này làm trung gian cầm máu và dẫn đến kết tập tiểu cầu. Sự đối kháng của thụ thể P2Y12 làm giảm sự phát triển của huyết khối tắc nghẽn, nhờ đó có thể làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ do thiếu máu cục bộ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Castella 90
Thuốc dùng đồng thời với acid acetylsalicylic (ASA) được chỉ định để phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở người lớn bị:
- Hội chứng mạch vành cấp tính.
- Có tiền sử nhồi máu cơ tim và nguy cơ cao bị huyết khối.
Dược động học
Hấp thu
Ticagrelor có sinh khả dụng đường uống khoảng 36%. Một liều duy nhất 200mg đạt Cmax là 923ng/mL, Tmax là 1,5 giờ và AUC là 6675ng*h/mL. Chất chuyển hóa có hoạt tính của ticagrelor đạt Cmax là 264ng/mL, Tmax là 3,0 giờ và AUC là 2538ng*h/mL.
Phân bố
Ticagrelor và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó liên kết với trên 99% protein trong huyết tương, đặc biệt là albumin. Thể tích phân bố của thuốc ở trạng thái ổn định là 88 L.
Chuyển hóa
Ticagrelor có thể được khử ở vị trí 5 của vòng cyclopentane để tạo thành AR-C124910XX ở trạng thái hoạt động, CYP3A4 là enzyme chịu trách nhiệm cho quá trình chuyển hóa này. Vòng xiclopentan của AR-C124910XX có thể được glucuronid hóa hoặc chuỗi alkyl gắn với lưu huỳnh có thể được hydroxyl hóa.
Ticagrelor cũng có thể được glucuronid hóa hoặc hydroxyl hóa. Ticagrelor cũng có thể được xử lý Nito để tạo thành AR-C133913XX, chất này sau đó được glucuronid hóa hoặc hydroxyl hóa thêm.
Thải trừ
Ticagrelor có thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 8 giờ, chất chuyển hóa có hoạt tính có thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 12 giờ.
57,8% thuốc được tìm thấy trong phân và 26,5% được tìm thấy trong nước tiểu. Ít hơn 1% liều dùng được tìm thấy dưới dạng không được chuyển hóa. Chất chuyển hóa có hoạt tính AC-C124910XX chiếm 21,7% lượng thu hồi trong phân. AR-C133913XX chiếm 9,2% lượng thu hồi trong nước tiểu và 2,7% lượng thu hồi trong phân. Các chất chuyển hóa nhỏ khác chủ yếu được tìm thấy trong nước tiểu. Độ thanh thải thận của ticagrelor là 0,00584L/h.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Clopias là thuốc gì? Tác dụng? Liều dùng? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Castella 90
Liều dùng
Bệnh nhân uống ticagrelor nên dùng liều thấp acid acetylsalicylic (ASA) duy trì hàng ngày, 75 – 150 mg, trừ khi có chống chỉ định cụ thể.
Hội chứng mạch vành cấp tính
- Liều khởi đầu: 180 mg ticagrelor (2 viên) và sau đó duy trì với liều 90mg x 2 lần/ngày.
- Liều ticagrelor 90mg x 2 lần/ngày được khuyến cáo lên đến 12 tháng, trừ khi có chỉ định lâm sàng ngưng dùng ticagrelor.
Tiền sử nhồi máu cơ tim
- Liều khuyến cáo: Ticagrelor 60mg x 2 lần/ngày khi cần điều trị kéo dài cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim ít nhất một năm và có nguy cơ cao bị biến cố huyết khối. Dùng liên tục trong 1 năm khi điều trị kéo dài là cần thiết ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, nguy cơ cao đối với các huyết khối do xơ vữa động mạch.
- Nếu cần chuyển đổi, liều ticagrelor đầu tiên nên được dùng trong 24 giờ sau liều cuối cùng của thuốc chống kết tập tiểu cầu khác.
Các đối tượng đặc biệt
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan: Không dùng trên bệnh nhân suy gan nặng. Thận trọng khi sử dụng ticagrelor ở bệnh nhân suy gan trung bình. Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách dùng
Dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Đối với bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên thuốc, có thể nghiền thành bột và pha trong nửa ly nước rồi uống ngay lập tức. Tráng ly bằng nửa ly nước và uống hết. Hỗn dịch cũng có thể được dùng qua ống thông dạ dày. Phải tráng ống thông dạ dày với nước sau khi đã dùng hỗn dịch thuốc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang bị chảy máu do bệnh lý.
- Tiền sử bị chảy máu trong sọ.
- Suy gan nặng.
- Dùng đồng thời ticagrelor với chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, clarithromycin, nefazodon, ritonavir và atazanavir).
==>> Xem thêm: Thuốc Aspirin pH8 lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Tác dụng phụ
Rất thường gặp
- Rối loạn xuất huyết (như tăng nguy cơ bị bầm tím, tụ máu tự phát, xuất huyết tạng);
- Tăng acid uric huyết;
- Khó thở.
Thường gặp
- Gút/viêm khớp do gút;
- Chóng mặt, ngất, đau đầu;
- Hạ huyết áp;
- Xuất huyết hệ hô hấp (như chảy máu cam, chảy máu);
- Xuất huyết đường tiêu hóa (như chảy máu lợi, chảy máu trực tràng, xuất huyết vết loét dạ dày), tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, táo bón;
- Xuất huyết tại da và dưới da (như vết bầm, vết đỏ ở da, đốm xuất huyết), ngứa, phát ban;
- Xuất huyết đường tiết niệu (như tiểu ra máu, xuất huyết do viêm bàng quang);
- Tăng creatinine máu;
- Xuất huyết sau thủ thuật, chảy máu vùng chấn thương (như đụng dập, tụ máu do chấn thương, xuất huyết sau chấn thương).
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
các chất ức chế CYP3A mạnh, như atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazole, ketoconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin và voriconazole. | Tránh sử dụng đồng thời |
Các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh, như rifampin, dexamethasone, phenytoin, carbamazepine và phenobarbital. | Tránh sử dụng đồng thời |
Aspirin trên 100 mg | Làm giảm hiệu quả của ticagrelor |
Simvastatin và lovastatin | Nồng độ simvastatin và lovastatin trong huyết thanh cao hơn |
Digoxin | Theo dõi nồng độ digoxin khi bắt đầu hoặc bất kỳ thay đổi nào trong liệu pháp ticagrelor. |
Lưu ý và thận trọng
- Nên cân bằng việc sử dụng ticagrelor ở bệnh nhân đã biết bị tăng nguy cơ chảy máu với lợi ích phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch.
- Truyền tiểu cầu không làm đảo ngược tác dụng kháng tiểu cầu của ticagrelor ở những người tình nguyện khỏe mạnh và dường như không mang lại lợi ích lâm sàng ở những bệnh nhân bị chảy máu.
- Điều trị bằng thuốc chống tiêu sợi huyết và/hoặc yếu tố tái tổ hợp VIla có thể giúp tăng cầm máu. Sau khi xác định và kiểm soát được nguyên nhân gây chảy máu có thể dùng lại ticagrelor.
- Thông báo cho bác sĩ và nha sĩ nếu đang dùng ticagrelor trước khi tiến hành bất kỳ một cuộc phẫu thuật hoặc trước khi uống bất kỳ thuốc mới nào.
- Không khuyến cáo điều trị bằng ticagrelor trong thời gian hơn 1 năm ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim mà trước đây bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ.
- Chống chỉ định dùng ticagrelor ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Thận trọng khi sử dụng ở các bệnh nhân suy gan trung bình.
- Thận trọng khi dùng ticagrelor chung với các thuốc làm chậm nhịp tim.
- Nếu có cơn khó thở, kéo dài hoặc nặng lên, phải theo dõi kỹ và nếu không dung nạp được nữa, phải ngưng dùng ticagrelor.
- Nên kiểm tra chức năng thận theo thực hành y khoa thường quy.
- Nên thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử tăng acid uric máu hoặc bệnh viêm khớp do gout. Không nên sử dụng ticagrelor cho bệnh nhân bị bệnh thận do acid uric.
- Ở những bệnh nhân đã phát triển HIT (giảm tiểu cầu do heparin), nên đánh giá lợi ích – nguy cơ của việc tiếp tục điều trị bằng ticagrelor, cân nhắc tình trạng huyết khối và nguy cơ chảy máu tăng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông.
- Không dùng đồng thời ticagrelor với liều duy trì cao ASA (> 300 mg).
- Việc đột ngột ngưng bất kỳ liệu pháp kháng tiểu cầu, bao gồm cả ticagrelor, có thể dẫn đến tăng nguy cơ tim mạch, tử vong hoặc nhồi máu cơ tim do các bệnh lý sẵn có của bệnh nhân. Do đó, tránh ngừng điều trị đột ngột.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Phụ nữ có khả năng mang thai nên dùng các biện pháp tránh thai thích hợp trong suốt thời gian dùng ticagrelor. Khuyến cáo không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Cần quyết định có nên ngưng cho con bú hoặc ngưng/tránh dùng ticagrelor khi cân nhắc giữa lợi ích cho con bú và lợi ích khi điều trị cho bà mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Đã có báo cáo triệu chứng chóng mặt và nhầm lẫn trong quá trình điều trị với ticagrelor. Do đó, bệnh nhân gặp phải các triệu chứng này cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu nghi ngờ quá liều thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ phụ trách hoặc cần thiết đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Quên liều
Nên tránh quên dùng thuốc khi điều trị. Trong trường hợp bệnh nhân quên 1 liều ticagrelor, chỉ nên dùng 1 viên 90 mg vào liều kế tiếp.
Thuốc Castella 90 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Castella 90 đã được Nhà Thuốc Ngọc Anh cập nhật tại đầu trang. Nếu bạn đọc cần thêm thông tin, hãy liên hệ nhà thuốc để được nhân viên tư vấn chi tiết về sản phẩm.
Thuốc Castella 90 mua ở đâu uy tín?
Bạn nên đến các bệnh viện, nhà thuốc lớn để được mua thuốc đảm bảo chất lượng. Nếu khách hàng có nhu cầu mua thuốc Castella 90 chính hãng, hãy gọi vào số hotline tại trang chủ của Nhà Thuốc Ngọc Anh để được nhân viên hỗ trợ nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Brilinta 90mg là một thuốc do công ty AstraZeneca sản xuất, dùng trong điều trị ngăn ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch hoặc cơn đau tim cấp, với các hoạt chất là Ticagrelor.
- Thuốc Platetica là thuốc được kê đơn được dùng để giảm nguy cơ tử vong do các bệnh lý tim mạch. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera với thành phần hoạt chất Ticagrelor.
Thuốc Castella 90 có tốt không?
Ưu điểm
- Là sản phẩm do doanh nghiệp Stellapharm sản xuất, đã được nghiên cứu lâm sàng.
- Ticagrelor là hoạt chất có hiệu quả trong điều trị các biến cố do bệnh lý tim mạch được các bác sĩ sử dụng trong lâm sàng.
- Thuốc có dạng viên nén bao phim dễ dùng, dễ mang theo.
Nhược điểm
- Thuốc cần thận trong khi sử dụng trên một số đối tượng có nguy cơ.
Tài liệu tham khảo
Chuyên gia của Drugs.com Ticagrelor Prescribing Information, Drugs.com. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
Huy Đã mua hàng
Nhân viên tư vấn nhanh chóng, giá cả hợp lý