Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Biviantac,tuy nhiên các thông tin đó vẫn chưa được đầy đủ.Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin trả lời các bạn các câu hỏi: Biviantac là thuốc gì? Thuốc Biviantac có tác dụng gì? Thuốc Biviantac giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết về sản phẩm.
Biviantac là thuốc gì?
Biviantac hỗn dịch là 1 sản phẩm có tác dụng điều trị triệu chứng đầy hơi, khó tiêu, đối với dạ dày thì có tác dụng trung hòa acid dịch vị, điều trị triệu chứng tăng tiết acid dịch vị dạ dày,ợ chua, ợ lên hơi nóng,với 3 thành phần: magnesi hydroxyd,nhôm hydroxyd, Simethicon nhũ tương.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: 1 hộp thuốc gồm có 20 gói hỗn dịch mỗi gói 10ml
Nhà sản xuất: Công ty Bv Pharma
Số đăng ký: VD-22395-15
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
1 gói hỗn dịch 10ml có thành phần:
- Magnesi hydroxyd: 800,4mg
- Nhôm hydroxyd: 612mg (tương đương 400mg nhôm oxyd)
- Simethicon nhũ tương: 80mg
- Tá dược (Silic dioxyd dạng keo khan, Propylene glycol ,tinh dầu bạc hà, Cremophor Rh 40, Xanthan gum, Sorbitol 70% không kết tinh, Methy parahydroxybenzoate, Propyl parahydroxybenzoate, Nước cất, Saccharin natri) vừa đủ 1 gói 10 ml
Cơ chế tác dụng của thuốc biệt dược Biviantac
Trong sản phẩm Biviantac có thành phần là Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd,cả 2 thành phần này là base đều có tác dụng trung hòa bớt lượng acid dịch vị do dạ dày tiết ra (lượng dịch acid này là nguyên nhân chính gây khó tiêu,nóng bỏng vùng thượng vị,ợ chua,ợ lên hơi nóng) vì vậy mà niêm mạc dạ dày không bị tổn thương nên không gây ra triệu chứng loét dạ dày,ngoài ra nó còn có tác dụng giảm đau trong trường hợp có loét xảy ra( loét dạ dày,loét hành tá tràng).
Mặt khác,1 thành phần không kém phần quan trọng trong thuốc giúp cơ thể giảm hiện tượng đầy hơi, trướng bụng, khó tiêu đó là Simethicon nhũ tương – 1 chất lỏng nhớt, là 1 thành phần giúp làm giảm sức căng bề mặt của các bọt bong bóng hơi , giúp loại bỏ hơi hay khí bọt ở đường tiêu hóa.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Biviantac
Sản phẩm Biviantac 10ml được sử dụng phổ biến nhất để làm dịu tình trạng tăng tiết dịch vị ( ợ hơi, ợ chua, loét dạ dày, loét hành tá tràng, nóng bỏng vùng thượng vị) trung hòa lượng dịch acid , kháng acid điều trị trong trường hợp đầy hơi, ăn không tiêu và điều trị trong trường hợp trào ngược dạ dày-thực quản.
Dược động học
Không có thông tin về dược động học của thuốc.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fumagate-fort: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Liều dùng – Cách dùng thuốc Biviantac
Liều dùng
Liều dùng: Người lớn dừng từ 2 đến 4 gói/ngày
Trẻ em: nửa gói đến 1 gói, ngày dùng từ 2 đến 4 lần.
Cách dùng
Lấy 1 gói hỗn dịch để uống trực tiếp.
Biviantac uống trước ăn hay sau ăn? Có thể dùng vào trong hoặc sau bữa ăn 30 phút -1 giờ, hoặc khi xảy ra triệu chứng đầy hơi, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi, ợ chua, hoặc có thể dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ (vì khi nằm thì lượng dịch acid tiết nhiều hơn dễ làm dịch vị đẩy lên thực quản, gây ho, hoặc có khi ngưng thở về đêm).
Chống chỉ định
- Không nên dùng thuốc trong các trường hợp: Dị ứng với nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, simethicon nhũ tương hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không nên dùng sản phẩm Biviantac cho trẻ sơ sinh
- Trường hợp bệnh nhân bị suy thận nặng,giảm phospho máu
- Phụ nữ có thai 3 tháng không nên dùng,phụ nữ đang cho con bú thì không nên sử dụng vì có thể gây ra những tác dụng xấu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Okochi: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
1 số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Biviantac: gây buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy. Cần thông báo ngay với bác sĩ những triệu chứng thất thường xảy ra để có biện pháp điều trị kịp thời.
Tương tác thuốc
Tránh sử dụng Biviantac chung với sản phẩm khác vì có thể gây giảm khả năng hấp thu của cơ thể như với muối sắt, tetracyclin, ketoconazol, digoxin, mecamylamine.
Nếu sử dụng thuốc Biviantac thì nên sử dụng các sản phẩm này sau 1-2h tránh việc chúng tương tác với nhau và làm giảm tác dụng của nhau.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Trường hợp những bệnh nhân suy thận nếu dùng Biviantac thì phải được theo dõi để kịp thời xử lý nếu xảy ra tình trạng xấu.
- Nên cân nhắc giữa lợi ích và tác hại nếu sử dụng sản phẩm Biviantac với trẻ < 1 tuổi.
- Trường hợp mà không có chỉ định của bác sĩ không được phép dùng 6 gói/ngày vì có thể gây ra hiện tượng quá liều và những triệu chứng không đáng có.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không sử dụng thuốc với phụ nữ có thai 3 tháng vì thời kì này trẻ mới được hình thành nên thuốc dễ ngấm qua nhau thai,với phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú thì không nên sử dụng thuốc vì thuốc có thể bài tiết qua tuyến vú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Không có báo cáo về ảnh hưởng của ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vạn hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Có thể gây ra táo bón hay tiêu chảy, cần thông báo cho bác sĩ để được điều trị kịp thời, tránh gây ra triệu chứng không mong muốn.
Quên liều
Tránh uống quá liều quy định đó là 6 gói/ ngày, với trường hợp quên liều thì bỏ qua liều quên.
Thuốc Biviantac giá bao nhiêu?
Giá thuốc Biviantac kháng acid Bvp 20 gói x 10ml trên thị trường hiện dao động khoảng 75.000 đồng/hộp.Tùy vào mỗi thời điểm, mỗi nhà thuốc có chính sách khuyến mãi riêng mà giá thuốc có thể khác nhau. Nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang bán với giá thuốc được cập nhật ở đầu bài viết, bạn có thể tham khảo.
Thuốc Biviantac mua ở đâu uy tín (chính hãng)?
Thuốc Biviantac hiện đang được bán tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện trên cả nước. Để mua được thuốc Biviantac chính hãng với giá cả phải chăng, bạn có thể mua trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hoặc đặt hàng trực tuyến bằng cách gọi vào số hotline của nhà thuốc để được hướng dẫn cách đặt hàng và tư vấn rõ hơn về liều dùng và cách sử dụng.
Ưu nhược điểm của thuốc Biviantac
Ưu điểm
- Điều trị các triệu chứng đầy hơi khó tiêu, tăng tiết acid dịch vị dạ dày hiệu quả.
- Dạng hỗn dịch uống dễ sử dụng cho nhiều đối tượng như trẻ nhỏ hoặc người già khó nuốt
- Thuốc Được Bộ Y tế cấp phép lưu hành tại Việt Nam nên người mua có thể yên tâm sử dụng
Nhược điểm
- Khi dùng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như gây buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
- Không chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Nguồn tham khảo
- Aluminum hydroxide, magnesium hydroxide, and simethicone, drugs.com. Truy cập ngày 19/10/2022.
- Alum-Mag HYDROXIDE-SIMETHICONE – Uses, Side Effects, and More, webmd.com. Truy cập ngày 19/10/2022.
- HDSD, tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tình Đã mua hàng
Thuốc trị đau dạ dày rất tốt, mình dùng không thấy khó chịu nhiều nữa