Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Newtel tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Newtel là thuốc gì? Thuốc Newtel có tác dụng gì? Thuốc Newtel giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Newtel là thuốc gì?
Newtel là một sản phẩm của công ty Công ty dược phẩm SPM, Việt Nam, là thuốc dùng trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính và HIV-1 với các hoạt chất là Tenofovir disoproxil fumarat hàm lượng 300mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Thuốc Newtel giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Newtel có 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên nén dài bao phim, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 340.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Newtel là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Newtel tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Emtriteno do Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int sản xuất.
- Thuốc Agimidin do Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm sản xuất
- Savi Tenofovir 300 là thuốc có tác dụng điều trị chủ yếu cho bệnh viêm gan B và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV-AIDS.
Tác dụng
Tenofovir disoproxil fumarat có tác dụng ức chế hoạt tính của enzym sao chép ngược HIV-1 nên HIV-1 không phát triển được; ngoài ra Tenofovir disoproxil fumarat còn ức chế enzyme ADN polymerase của virus gây viêm gan B- là một enzyme cần thiết cho virus do đó có tác dụng tiêu diệt virus viêm gan B.
Công dụng – Chỉ định
- Điều trị cho bệnh nhân mắc viêm gan siêu vi B mạn tính (HBV)
- Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV-I có hoặc không kèm theo nhiễm HBV
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc được bào chế dạng viên nên được sử dụng bằng đường uống. Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng:
- Liều dùng điều trị cho người lớn:
- Liều dùng điều trị HIV-1: mỗi ngày 1 viên, tương đương 300mg Tenofovir disoproxil fumarat, 1 lần/ngày
- Liều dùng dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên/lần/ngày, phối hợp với ít nhất 2 thuốc kháng ARV khác, điều trị duy trì trong khoảng 4 tuần nếu dung nạp được thuốc.
- Liều dùng dự phòng nhiễm HIV do nguyên nhân nghề nghiệp: mỗi ngày 1 viên (tương đương 300mg Tenofovir disoproxil fumarat), dùng 1 lần trong ngày, kết hợp với Lamivudin hoặc Emtricitabin
- Liều dùng điều trị virus siêu vi B: 2 viên/ngày
- Liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
- Độ thanh thải creatinine 30-49 ml/phút: 1 viên/ngày
- Độ thanh thải creatinine 10-29 ml/phút: 1 viên/ tuần, chia làm 2 lần trong tuần.
- Liều dùng dành cho bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên/tuần, hoặc sau thẩm phân máu 12 giờ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Newtel cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng, bệnh nhân có nồng độ Hemoglobin khác thường (<75g/lít) hoặc bệnh nhân có số lượng bạch cầu đa nhân trung tính bất thường (< 0,75.109 /lít )
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Newtel
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân phù gan nặng do nhiễm mỡ hoặc nhiễm toan lactic, tốt nhất nên kiểm tra độ nhiễm toan lactic và phù gan nặng trước khi điều trị bằng thuốc này
- Thận trọng khi điều trị bằng thuốc này cho phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi và người cao tuổi
- Cần theo dõi chặt chẽ tỷ trọng khoáng trong xương ở những bệnh nhân có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ loãng xương, có thể cải thiện bằng việc bổ sung vitamin D và Calci cho bệnh nhân
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Newtel
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải:
- Trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy, chán ăn, nôn, buồn nôn
- Trên máu: hạ phosphate máu, tăng amylase, nhiễm toan lactic
- Da: phát ban, nổi mẩn
- Trên hệ TKTW: đau đầu, hoa mắt, suy nhược, mất ngủ
- Trên TK ngoại vi: vã mồ hôi, đau cơ
Bênh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Newtel
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Newtel khi đi vào cơ thể có thể xảy ra tương tác với các thuốc dùng đường uống như:
- Atazanvir làm tăng nồng độ của Tenofovir disoproxil fumarat trong máu
- Didanosin gây tăng tác dụng phụ của cả 2 thuốc
- Liponavir + Ritonavir làm tăng nồng độ của Tenofovir disoproxil fumarat trong máu và tăng tác dụng phụ của các thuốc này
- Các thuốc NSAIDs
- Thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận (Adefovir dipivoxil) gây giảm thải trừ Tenofovir disoproxil fumarat, làm tích lũy chất này trong cơ thể
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Newtel
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.