Thuốc BFS-Amiron là một trong số các loại thuốc được bác sĩ tin tưởng sử dụng trong thời gian gần đây. Thuốc có công dụng rối loạn nhịp tim nặng. Trong bài viết dưới đây, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ giới thiệu các thông tin chi tiết về liều dùng, cách dùng của thuốc BFS-Amiron sao cho đạt được hiệu quả điều trị.
BFS-Amiron là thuốc gì?
Thuốc BFS-Amiron thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Amiodaron hydroclorid, có tác dụng rối loạn nhịp tim nặng. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-28871-18.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc BFS-Amiron bao gồm: Mỗi lọ 3 ml chứa:
- Amiodaron hydroclorid 150 mg
- Cùng một số các tá dược khác vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc BFS-Amiron
- Amiodaron hydroclorid thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III.
- Hoạt chất có khả năng chặn dòng kali, gây ra sự tái cực của cơ tim trong giai đoạn thứ ba của điện thế hoạt động ở tim. Từ đó Amiodaron làm tăng thời gian của điện thế hoạt động, tăng thời gian trơ của tế bào cơ tim. Như vậy tính hưng phấn của tế bào cơ tim giảm đi, giúp ngăn ngừa và điều trị tình trạng nhịp tim bất thường.
- Ngoài ra, hoạt chất còn cản trở hoạt động của các thụ thể beta-adrenergic, kênh natri và kênh kênh calci.
- Khi sử dụng thuốc đường tiêm tĩnh mạch, thuốc có công dụng làm giãn các cơ trơn lót thành mạch, giảm sức cản mạch máu ngoại biên (yếu tố hậu gánh) và làm tăng một phần nhỏ chỉ số tim. Amiodaron tiêm tĩnh mạch còn làm giảm dẫn truyền tim, giúp ngăn ngừa và điều trị tình trạng nhịp tim bất thường.
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc phát huy tác dụng sau khi tiêm một liều tĩnh mạch từ 1-30 phút.
- Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3-7 giờ.
- Sinh khả dụng của Amiodaron dao động trong khoảng 35 đến 65%.
- Sử dụng thuốc cùng thức ăn, đặc biệt là bữa ăn nhiều chất béo, làm tăng đáng kể mức độ hấp thu của thuốc.
Phân bố
- Thể tích phân bố của Amiodaron khoảng 9,26-17,17 L/kg ở tình nguyện viên khỏe mạnh.
- Tỷ lệ Amiodaron liên kết với protein huyết tương khoảng 96%.
Chuyển hóa
- Amiodaron được chuyển hóa chính tại gan và ruột nhờ enzyme CYP3A4, tạo thành chất chuyển hóa chính desethylamiodarone (DEA).
- Hiện chưa xác định được ý nghĩa lâm sàng của DEA.
Thải trừ
- Amiodaron chuyển hóa chủ yếu qua nước tiểu.
- Độ thanh thải của thuốc sau khi tiêm tĩnh mạch khoảng 220-440 ml/giờ/kg đối với bệnh nhân rung thất và nhịp nhanh thất.
Công dụng – Chỉ định BFS-Amiron
Thuốc BFS-Amiron được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân rối loạn nhịp tim nặng không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác hoặc không thể sử dụng các phương pháp điều trị khác.
- Đối tượng mắc rối loạn nhịp tim nhanh liên quan đến hội chứng Wolff-Parkinson-White.
- Người gặp tình trạng nhịp tinh nhanh trên thất, nhịp nhanh nút, rung tâm nhĩ, rung nhĩ, rung tâm thất.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng khi truyền:
- Liều khởi đầu: 5 mg/kg, tiêm truyền tĩnh mạch trong 20 phút- 2 giờ. Thuốc nên được pha loãng trong 250 ml dextrose 5%. Sau đó truyền lặp lại tới 1200mg trong tối đa 500ml dextrose 5% mỗi 24 giờ. Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân, điều chỉnh tốc độ truyền phù hợp.
- Liều duy trì: 10-20 mg/kg trong dung dịch glucose sinh lý mỗi 24 giờ. Để đảm bảo tính ổn định của dung dịch, không sử dụng dưới nồng độ 300mg/500mL.
- Không dùng nồng độ quá 3 mg/ml để tránh phản ứng tại chỗ (viêm tĩnh mạch).
- Nên sử dụng đường truyền trung tâm khi truyền lặp lại để tránh phản ứng cục bộ (viêm).
Liều dùng khi tiêm: Tiêm chậm 150-300mg (tương ứng liều 2,5-5 mg/kg) trong 10-20 ml glucose 5% trong tối thiểu 3 phút. Không tiêm lặp lại trong ít nhất 15 phút.
Cách dùng
- Thuốc BFS-Amiron dạng dung dịch tiêm, sử dụng tiêm truyền tĩnh mạch.
- Thuốc dạng dung dịch đậm đặc, cần được pha loãng với dung môi tiêm phù hợp khi sử dụng.
- Không tự ý sử dụng thuốc tiêm BFS-Amiron, việc tiêm truyền cần được thực hiện bởi cán bộ y tế.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc BFS-Amiron cho người có tiền sử dị ứng với Amiodaron và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân nhịp tim chậm, block xoang nhĩ, rối loạn dẫn truyền nghiêm trọng, bệnh nút xoang.
- Chống chỉ định kết hợp với thuốc gây xoắn đỉnh.
- Chống chỉ định cho bệnh nhân suy hô hấp nặng, trụy tuần hoàn, hạ huyết áp động mạch nghiêm trọng, suy tim, bệnh cơ tim, tiền sử rối loạn chức năng tuyến giáp.
- Chống chỉ định dùng thuốc cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em dưới 3 tuổi.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và người đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Tiêm tĩnh mạch thuốc BFS-Amiron 150mg chỉ nên được sử dụng trong bệnh viện dưới sự theo dõi liên tục của y bác sĩ.
- Truyền tĩnh mạch được ưu tiên hơn tiêm nhanh do ảnh hưởng của thuốc đến huyết động (nguyên nhân liên quan đến tiêm nhanh).
- Dùng thuốc quá liều hoặc tốc độ tiêm truyền quá nhanh có thể gây suy tuần hoàn.
- Lưu ý không trộn các chế phẩm khác trong cùng một ống tiêm và không tiêm các chế phẩm khác trong cùng một đường.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời BFS-Amiron và thuốc nhóm statin do tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân.
- Trong trường hợp tác dụng của thuốc qua mạnh gây nhịp tim chậm nghiêm trọng, cần sử dụng máy điều hòa nhịp tim và kích thích beta.
- Không nên sử dụng dung dịch nồng độ 50 mg/ml khi chưa pha loãng.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị hạ huyết áp, bệnh cơ tim mất bù, suy tim nặng.
- Sử dụng thuốc cho bệnh nhân ghép tạng trước khi ghép tim tăng nguy cơ mắc PGD.
- Khuyến khích theo dõi chức năng gan khi bắt đầu và trong quá trình điều trị với Amiodaron.
Thuốc BFS-Amiron có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Không dùng dung dịch tiêm BFS-Amiron cho phụ nữ mang thai và người đang cho con bú.
Thuốc BFS-Amiron có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc BFS-Amiron có thể làm mờ mắt, giảm thị lực, thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc Amiron không nên đặt tại nơi gần khu vui chơi của trẻ nhỏ. Tốt nhất, BFS-Amiron nên được đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xem thêm Thuốc BisoBoston 5 có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc BFS-Amiron
Rất phổ biến | Chung | Không phổ biến | Rất hiếm | Không biết | |
Máu và bạch huyết | Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt | ||||
Nội tiết | Suy giáp, cường giáp, tử vong | Hội chứng tiết hormone chống bài niệu không phù hợp | |||
Mắt | Suy giảm thị lực | Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh | |||
Tim | Nhịp tim chậm | Nhịp tim chậm rõ rệt, rối loạn nhịp tim trầm trọng, đôi khi là ngừng tim | Xoắn đỉnh | ||
Tiêu hóa | Buồn nôn | Viêm tụy | |||
Hệ miễn dịch | Sốc phản vệ | Phù mạch thần kinh | |||
Hệ thần kinh | Run ngoại tháp | Chóng mặt, bệnh lý thần kinh | Đau đầu, mất điều hòa tiểu não | ||
Cơ xương | Yếu cơ | Đau lưng | |||
Hệ sinh sản | Giảm ham muốn tình dục |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc gây xoắn đỉnh hoặc kéo dài khoảng QT | Chống chỉ định sử dụng đồng thời do tăng nguy cơ xoắn đỉnh |
Thuốc chống đông đường uống (warfarin) | Tăng nồng độ Wafarin trong huyết tương, cần giảm liều warfarin khi sử dụng đồng thời. |
Phenytoin | Giảm liều phenytoin khi sử dụng đồng thời. |
Digoxin | Làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương, có thể gây nhịp tim chậm quá mức |
Dabigatran | Thận trọng khi phối hợp do tăng nguy cơ chảy máu |
Fluoroquinolone | Tránh sử dụng đồng thời |
Thuốc làm giảm nhịp tim, gây rối loạn tự động hoặc dẫn truyền | Không nên kết hợp sử dụng đồng thời |
Gây tê | Có thể gây biến chứng nghiêm trọng |
Flecainide | Làm giảm 50% liều Flecainide, cần theo dõi chặt chẽ để phát hiện các tác dụng phụ |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Hiện tại chưa có thông tin về quá liều Amiodaron khi tiêm tĩnh mạch. Bệnh nhân nghi ngờ quá liều cần được điều trị triệu chứng kết hợp với biện pháp hỗ trợ chung. Trong trường hợp nhịp tim chậm, cần cho bệnh nhân sử dụng thuốc kích thích beta hoặc glucagon. Hoạt chất Amiodaron và các chất chuyển hóa không được loại bỏ bằng phương pháp thẩm tách.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc BFS-Amiron, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều BFS-Amiron để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Cordarone 200mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán
Thuốc BFS-Amiron có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc BFS-Amiron dùng đường tiêm, cho tác dụng nhanh ngay sau khi sử dụng.
- Các nghiên cứu cho thấy thuốc đem lại hiệu quả điều trị cao trong điều trị rối loạn nhịp tim nặng.
- Thuốc dạng dung dịch đậm đặc, có thể pha loãng với dung môi pha tiêm để đạt được nồng độ phù hợp trong điều trị.
Nhược điểm
- Thuốc tiêm BFS-Amiron gây kích ứng tại vị trí tiêm và một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm thay thế thuốc BFS-Amiron
- Cordarone 150mg/3ml có thành phần Amiodaron 150mg/3mL, được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie, có công dụng tương tự BFS-Amiron.
- Amcoda 100 có thành phần Amiodaron 100mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, có công dụng tương tự BFS-Amiron.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc BFS-Amiron chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc BFS-Amiron giá bao nhiêu?
Thuốc BFS-Amiron được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc với giá cả dao động. Giá thuốc BFS-Amiron tại nhà thuốc Ngọc Anh được cập nhật ở trên.
Thuốc BFS-Amiron mua ở đâu?
Thuốc BFS-Amiron chính hãng hiện nay được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc. Độc giả có nhu cầu tìm mua BFS-Amiron có thể tham khảo tại địa chỉ nhà thuốc Ngọc Anh. Thông tin liên hệ:
- Website: nhathuocngocanh.com
- Số hotline: 0333.405.080
Tài liệu tham khảo
Các chuyên gia EMC, Amiodarone 150 mg/3 ml Concentrate for Solution for Injection/Infusion, ngày truy cập 09/01/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Loan Đã mua hàng
Thuốc tiêm BFS-Amiron hiệu quả tốt