Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Aucardil 12,5 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Aucardil 12,5 là thuốc gì? Thuốc Aucardil 12,5 có tác dụng gì? Thuốc Aucardil 12,5 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Aucardil 12,5 là thuốc gì?
Thuốc Aucardil 12,5 là thuốc dùng trong điều trị bệnh suy tim, tăng huyết áp nguyên phát và điều trị các cơn đau thắt ngực với các hoạt chất là Carvedilol
-Dạng bào chế: Viên nén bao phim
-Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
-Số đăng ký : VD-30276-18
Thành phần
Trong mỗi viên Aucardil 12,5 có chứa các thành phần:
- Carvedilol hàm lượng 12,5mg
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Cơ chế tác dụng của thuốc Aucardil 12,5
Carvedilol có tác dụng hạ huyết áp tổng hợp không có hoạt tính giao cảm nội tại, Carvedilol hoạt động như một chất chẹn thụ thể beta-adrenoceptor không chọn lọc và có hoạt tình như như một chất chẹn thụ thể alpha 1-adrenoceptor . Khả năng hoạt động của Carvedilol trên các thụ thể beta mạnh hơn so với các thụ thể alpha 1, từ đó làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi bằng cách giãn mạch và ngăn nhịp tim nhanh phản xạ (chẹn beta) để nhịp tim không thay đổi hoặc giảm. Carvedilol cũng làm giảm giải phóng renin thông qua phong tỏa beta.
Dược động học
- Hâp thu: Carvedilol được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ tối đa đạt được sau 1 giờ và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 25%.
- Phân bố: Carvedilol có khả năng liên kết với protein huyết tương lớn khoảng 98-99%. Thể tích phân bố của Carvedilol khoảng 2L/kg và tăng ở bệnh nhân bị xơ gan.
- Chuyển hóa: Carvedilol được chuyển hóa rộng rãi thành các chất chuyển hóa mà phần lớn những chất này được đào thải qua mật.
- Thải trừ: Thời gian bán their trung bình của Carvedilol là 6 giờ và được bài tiết chủ yếu qua mật, 1 phần nhỏ qua thận dưới dạng Carvedilol đã bị chuyển hóa. Độ thanh thải trong huyết tương khoảng 500-700ml.
Công dụng – Chỉ định Aucardil 12,5
- Điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp thứ phát, người bệnh có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác
- Điều trị cho bệnh nhân bệnh nhân suy tim ứ huyết
- Điều trị cho bệnh nhân gặp các cơn đau thắt ngực.
Liều dùng – Cách sử dụng Aucardil 12,5
Liều dùng
Điều trị cao huyết áp:
- Liều dùng khởi đầu: mỗi ngày dùng 12,5mg, tương đương với 1 viên, dùng 1 lần trong ngày, dùng trong 2 ngày
- Sau đó, mỗi ngày 25mg, tương đương 2 viên, dùng 1 lần trong ngày. Nếu cần thiết, tăng liều dần trong tối thiểu 2 tuần đến liều tối đa 50mg (4 viên) , dùng một hoặc nhiều lần trong ngày.
Điều trị các cơn đau thắt ngực:
- Liều dùng khởi đầu: mỗi ngày dùng 25mg, tương đương với 2 viên, dùng 2 lần trong ngày, dùng trong 2 ngày
- Sau đó, mỗi ngày dùng 50mg, tương đương 2 viên, chia làm 2 lần trong ngày. Nếu cần, bệnh nhân có thể tăng liều dần trong tối thiểu 2 tuần đến liều dùng tối đa 100mg (8 viên), chia làm 2 lần trong ngày. Đối với người già, liều dùng tối đa là 50mg ( 4 viên), chia làm 2 lần trong ngày
Điều trị suy tim:
- Liều dùng ban đầu: mỗi ngày dùng 6,25mg, chia làm 2 lần bằng nhau, dùng trong 2 tuần
- Sau đó, nếu bệnh nhân dung nạp được có thể tăng liều dần trong từng khoảng thời gian ít nhất 2 tuần đến liều tối đa là 50mg (4 viên), chia làm 2 lần trong ngày. Khuyến cáo tăng liều dùng đến mức tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được.
- Liều dùng tối đa đối với bệnh nhân nhẹ hơn 85kg là 25mgx2 lần/ngày và với bệnh nhân có cân nặng từ 85kg trở lên là 50mg x2 lần/ngày
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Egilok 25mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán
Cách dùng
- Aucardil 12,5 được sử dụng bằng đường uống.
- Trong thời gian dùng thuốc, bệnh nhân nên phải kết hợp với chế độ ăn hạn chế dầu mỡ để tăng hấp thu dược chất.
Chống chỉ định
Không dùng Aucardil 12,5 cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân có triệu chứng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân bị hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính(COPD)
- Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù, nhịp tim chậm quá mức, block nhĩ thất độ II hoặc độ III,v.v…
Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng phụ thường gặp gồm đau đầu, choáng váng, nhức cơ, thở khó, buồn nôn, mệt mỏi, chóng mặt
- Tác dụng phụ ít gặp: tim đập chân, hạ huyết áp tư thế , lạnh tay chân, hắt hơi, tắc mũi, tiêu chảy, đau bụng…
- Tác dụng phụ hiếm gặp: trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, block nhĩ thất, tăng transaminase gan
Tương tác thuốc
Các thuốc điều trị tăng huyết áp | Tăng tác dụng của Aucardil 12,5 |
Các thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc kháng calci như verapamil hay diltiazem | Rối loạn dẫn truyền |
Dihydropyridin | Suy tim, hạ huyết áp nặng. |
Nitrat | Tăng tác dụng hạ huyết áp. |
Thuốc điều trị tiểu đường bao gồm insulin | Tăng tác dụng của thuốc điều trị tiểu đường. |
Glycosid trợ tim | Tăng nồng độ các thuốc glycosid trợ tim ở bệnh nhân |
Thuốc gây mê đường hô hấp | Giảm lực co cơ và hạ huyết áp |
Thuốc nhóm NSAIDs, estrogen và cortocosteroid | Giảm tác dụng hạ huyết áp của Aucardil 12,5 do giữ nước và natri |
Thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế men cytochrom P450 | Nồng độ Aucardil 12,5 huyết thanh có thể giảm hoặc tăng lên. |
Ergotamine | Khi dùng chung với Aucardil 12,5 làm tăng sự co mạch |
Thuốc ngăn chặn sự dẫn truyền thần kinh | Răng block thần kinh-cơ |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Aucardil 12,5
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng dùng Aucardil 12,5 cho bệnh nhân bị:
- Suy tim sung huyết mạn tính.
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thất trái.
- Bệnh nhân bị đái tháo đường.
- Bệnh nhân có bệnh lý về mạch máu ngoại vi.
- Bệnh nhân bị rối loạn tuần hoàn ngoại vi.
- Khi dùng Aucardil 12,5 có thể ức chế tác dụng của cá thuốc gây mê vì vậy nên thận trọng sử dụng trong phẫu thuật.
- Dùng Aucardil 12,5 có thể gây hiện tượng che lấp các triệu chứng ở bệnh nhân bị nhiễm độc giáp.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Cân nhắc khi điều trị bằng thuốc Aucardil 12,5 cho phụ nữ có thai và cho con bú, nhất là trong những 3 cuối của thai kì; trong trường hợp này tốt nhất bệnh nhân nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc không nên sử dụng thuốc này vì thuốc có thể làm giảm tỉnh táo, chóng mặt
==Xem thêm Thuốc Betaloc Zok 25mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán
Bảo quản
- Để Aucardil 12,5 tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Aucardil 12,5 ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Quá liều: Khi dùng quá liều,bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng ngộc độc Aucardil 12,5 như: nhiễm độc hệ TKTW, co thắt cơ trơn phế quản, rối loạn nhịp tim, hạ glucose máu và tăng kali huyết. .
- Cần theo dõi các triệu chứng của bệnh nhân và đưa bệnh nhân đến bệnh viện sớm để được xử trị an toàn.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Aucardil 12,5 thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thuốc Aucardil 12,5 giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Aucardil 12,5 có 5 vỉ, mỗi vỉ gồm10 viên nén bao phim, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc Aucardil 12,5 mua ở đâu uy tín?
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Aucardil 12,5 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Để mua Aucardil 12,5 chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể mua Aucardil 12,5 tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Nguồn tham khảo
Thư viện Y khoa Quốc gia, Carvedilol. pubchem.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 23/11/2022.
Quốc Đã mua hàng
Aucardil 12,5 tác dụng chống huyết ứ tim tốt