Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Atenolol STADA tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Atenolol STADA là thuốc gì? Thuốc Atenolol STADA có tác dụng gì? Thuốc Atenolol STADA giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết :
Thuốc Atenolol STADA là thuốc gì?
Là 1 loại thuốc tim mạch bán theo đơn.
Mỗi viên nén Atenolol STADA 50 mg chứa thành phần là :
Atenolol có hàm lượng 50 mg.
Mỗi viên nén Atenolol STADA® 100 mg chứa Atenolol có hàm lượng 100 mg.
(Tá dược: povidon, colloidal silica khan, magnesi stearat, lactose monohydrat, tinh bột bắp tên hổ hóa, tinh bột bắp, natri lauryl sulfat).
Được sản xuất bởi Công ty TNHH LD STADA VN.
Thuốc Atenolol STADA giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Đóng gói: Vỉ 10 viện, Hộp 10 vỉ,
Thuốc được bào chế dạng: viên
Đây là 1 loại thuốc phải kê đơn, người bệnh muốn mua thuốc cần được bác sĩ chỉ định loại thuốc này trong đơn. Khi mua thuốc cần có đơn.
Để mua được Atenolol STADA tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng cần tìm đến cơ sở uy tín.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.Với chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý là 80,000VNĐ.
Tác dụng của thuốc Atenolol STADA
Atenolol bản chất là 1 thuốc chẹn receptor beta-adrenegic có tính thân nước, chỉ có tính chọn lọc tương đối với beta (chọn lọc trên tim) không có các hoạt tính ổn định màng hay thần kinh giao cảm nội tại. Tương tự chức năng của trường lực giao cảm, atenolol tác dụng làm tim giảm nhịp, giảm sức co bóp, giảm nhịp dẫn truyền nhĩ thất.
Công dụng – Chỉ định
Atenolol được khuyến cáo sử dụng để điều trị trong bệnh đau thắt ngực, tăng huyết áp, loạn nhịp tim và nhồi máu cơ tim can thiệp sớm vào giai đoạn cấp .
Cách dùng – Liều dùng
Atenolol STADA được dùng qua đường uống thời điểm là trước bữa ăn.
Điều trị tăng huyết áp:
Liều ban đầu atenolol ở người lớn là 25 – 50 mg x 1 lần, ngày 1 lần. Trong 1 – 2 tuần tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenol có thể chưa phát huy. Để đạt được đáp ứng tối ưu có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị đau thắt ngực:
Đối với trường hợp mạn tính, liều ban đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 ngày. Nếu trong vòng 1 tháng trong đáp ứng như mong muốn, nên tăng liệu đến 100 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị loạn nhịp tim:
Sử dụng atenolol tiêm tĩnh mạch để kiểm soát, liều uống duy trì thích hợp là 50 – 100 mg/ngày, ngày 1 liều.
Chống chỉ định
Người bệnh blốc nhĩ thất trên độ 1, tim nhịp chậm xoang, suy tim, sốc tim, suy tim mất bù.
Phối hợp với verapamil.
Đối tương quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc
Đôi khi có thể có triệu chứng chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu nhẹ, buồn ngủ, đổ mồ hôi và lạnh tay chân.
Hiếm khi gặp các triệu chứng trên đường tiêu hóa, rối loạn giấc ngủ, tắc nghẽn thông khí bị rối loạn, tim đập chậm, phát ban tình trạng suy tim nặng hơn, huyết áp tụt không mong muốn.
Thông báo ngay cho bác sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hỏi ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ nếu cần thêm thông tin về thuốc
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Chú ý thận trọng các đói tượng:
Người bệnh hen suyễn hoặc đã có bệnh tắc nghẽn đường thờ.
Người bệnh đái tháo đường do lo sợ nguy cơ hạ đường huyết nguy hiểm.
Người bệnh theo chế độ ăn kiêng nghiệm ngặt trong thời gian dài và những người bệnh có hoạt động gắng sức do lo sợ nguy cơ giảm đường huyết nguy hiểm.
Người bệnh bị khối u tủy thượng thận, u tế bào da, đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chọn alpha trước đó.
Người bệnh có chức năng thận suy giảm .
Những người bệnh không dung nạp galactose do di truyền gen, thiếu hụt enzyme lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose – gaiacosẽ không khuyến cáo.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Chỉ dụng khi đã cân nhắc lợi ích nguy cơ, dùng 1 cách thận trọng.
Phụ nữ cho con bú: Atenoidi có khả năng tích lũy trong sữa mẹ với nồng độ cao gấp nhiều lần trong huyết thanh nếu sử dụng phải theo dõi chặt chẽ.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chú ý theo dõi nếu sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Thuốc chống loạn nhịp tim có khả năng tăng tác dụng ức chế tim của atenolo.
Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, hoặc insulin atenolol có thể làm tăng tác dụng giảm đường huyết của thuốc này.
Indomethacin có khả năng làm giảm tác dụng hạ huyết áp của atenolol.
Thuốc gây mê có khả năng làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Các thuốc giãn cơ ngoại vi: có thể làm tăng và kéo dài tác động giãn cơ khi dùng đồng thời.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quên lieu: sử dụng thuốc đầy đủ liều và lượng như chỉ định được hướng dẫn. Khi quên 1 liều thì uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên, tuyệt đối không uống chồng liều lên liều đã quên.
Triệu chứng khi quá liều:
Triệu chứng lâm sàng lệ thuộc vào mức độ quá liều và chủ yếu tác động qua trên tim mạch và hệ thần kinh trung ương.
Có thể kể đến: chậm nhịp tim đến ngưng tim, gây hạ huyết áp nguy hiểm, suy tim và sốc tim hoặc triệu chứng khác như co thắt phế quản, khô thở, nôn, rối loạn tri giác hay động kinh cục bộ .
Xử trí: ngưng sử dụng atenolol trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong. Phải theo dõi các chỉ số sinh tồn.
Các thuốc giải độc đặc hiệu:
Atropin: Tiêm tĩnh mạch bolus 0,5 – 2,0 mg.
Glucagon: Bắt đầu bằng tiêm tĩnh mạch 1 – 10 mg, tiếp theo truyền dịch 2 – 2,5 mg/giờ.
Atenolol có thể sử dụng phương pháp thẩm tách máu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.