Atalzan là một loại thuốc được ứng dụng để điều trị giảm nhức đầu, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu; giảm các cơn đau trên cơ xương từ nhẹ tới trung bình. Để tối ưu hóa hiệu quả của Atalzan và giảm thiểu nguy cơ phát sinh tác dụng phụ, mời bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) theo dõi thông tin chi tiết trong bài viết ngay dưới đây.
Atalzan là thuốc gì?
Atalzan là một loại thuốc được sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty Cổ phần Dược và Vật tư Y tế Bình Thuận. Hiện tại, thuốc đang được phân phối trên thị trường với số đăng ký thuốc VD-32970-19. Atalzan chứa hai thành phần chính là Paracetamol và Ibuprofen, được kết hợp để đạt được hiệu quả trong việc điều trị đau ở mức độ nhẹ đến vừa. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén hình tròn với hai lớp màu, gồm một lớp màu trắng và một lớp màu cam nhạt.
Thành phần
Thuốc Atalzan có chứa các hoạt chất và thành phần với hàm lượng tương ứng như sau:
- Hoạt chất Paracetamol với 352mg
- Hoạt chất Ibuprofen với 200mg
- Ngoài ra, mỗi viên còn chứa một lượng tá dược vừa đủ
Cơ chế tác dụng của thuốc Atalzan
Thuốc Atalzan hoạt động dựa trên sự kết hợp giữa hai thành phần hoạt chất chính là Paracetamol và Ibuprofen. Trong đó:
- Paracetamol được biết đến với khả năng ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin. Thuốc này tăng ngưỡng chịu đau và giảm sốt bằng cách ảnh hưởng đến trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi. Trong liều điều trị giảm đau và hạ sốt, Paracetamol thực hiện chức năng tương đương với acid acetylsalicylic.
- Ibuprofen, một chất chống viêm không steroid, hoạt động bằng cách ức chế enzym COX, ngăn chặn quá trình tổng hợp prostaglandin – chất trung gian gây viêm. Đặc biệt, trong việc điều trị viêm khớp ở nhóm đối tượng thiếu niên, Ibuprofen được coi là thuốc giảm đau và chống viêm an toàn nhất trong nhóm thuốc NSAID.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Atalzan
Thuốc Atalzan được chỉ định để điều trị các vấn đề bệnh lý dưới đây:
- Thuốc giúp giảm đau từ nhẹ đến trung bình, bao gồm các cơn đau cơ xương như đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, cũng như giảm cảm giác cứng cơ cổ, các tình trạng như viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, và viêm gân.
- Ngoài ra, thuốc cũng giảm đau từ các vấn đề khác như nhức đầu, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau khi nhổ răng và sau các ca tiểu phẫu.
Dược động học
Paracetamol
Hấp thu
Paracetamol được hấp thu nhanh qua đường uống. Sau từ 30-60 phút đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
Phân bố
Paracetamol phân bố chủ yếu ở mô và liên kết với protein huyết tương khoảng 25%.
Chuyển hóa
Paracetamol được chuyển hoá chủ yếu tại gan với tỷ lệ 90-95% liều sử dụng.
Loại bỏ
Nó thải trừ qua thận với độ thanh thải là 10ml/phút. Thời gian bán thải của Paracetamol khoảng từ 1 đến 4 giờ.
Ibuprofen
Hấp thu
Ibuprofen được hấp thu tại đường tiêu hóa nhanh chóng sau khi uống. Cmax trong huyết tương đạt được sau 1 đến 2 giờ.
Phân bố
Ibuprofen liên kết với protein huyết tương ở tỷ lệ khá cao.
Chuyển hóa
Quá trình chuyển hoá của Ibuprofen chủ yếu diễn ra tại gan.
Loại bỏ
Thời gian đào thải của Ibuprofen khoảng 2 giờ, nó được thải trừ nhanh chóng qua nước tiểu chủ yếu ở dạng liên hợp khoảng 14% và 1% ở dạng gốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc khác có cùng hoạt chất và hàm lượng: Thuốc Paralmax Pain là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Atalzan
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên mỗi 6 giờ khi cần.
- Không dùng quá 10 ngày.
Cách dùng
- Nuốt cả viên với nước thường.
- Nên sử dụng sau khi ăn để giảm các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Atalzan cho các trường hợp dưới đây:
- Không nên sử dụng thuốc nếu người bệnh có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Cũng cần hạn chế việc sử dụng nếu có các điều kiện như loét dạ dày tá tràng đang tiến triển, suy gan nặng, hen suyễn hoặc co thắt phế quản, các vấn đề liên quan đến rối loạn chảy máu, tim mạch, và có tiền sử về loét dạ dày, tá tràng, suy gan, suy thận.
- Người bị suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi niệu hoặc mắc bệnh suy thận cũng nên hạn chế việc sử dụng.
- Việc sử dụng thuốc cũng không khuyến cáo cho phụ nữ trong ba tháng cuối thai kỳ
- Người mắc các bệnh thuộc nhóm bệnh tạo keo.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc có chứa cùng hoạt chất: Thuốc Tana-Bupagic F: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Tần suất ADR | Đối với Paracetamol | Đối với Ibuprofen |
Thường gặp | Sốt, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, chướng bụng, hoa mắt chóng mặt, nhức đầu, bồn chồn, ngoại ban, mẩn ngứa,… | |
Ít gặp | Ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày | Phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mề đay, đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian chảy máu kéo dài |
Hiếm gặp | Hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp | Phù, nổi ban, rụng tóc, hội chứng Steven-Johnson, hạ natri, trầm cảm, nhạy cảm với ánh sáng, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, giảm thị lực, rối loạn nhìn màu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu,đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư,… |
Tần suất không rõ ràng | Phản ứng quá mẫn |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Aspirin | Giảm nồng độ Ibuprofen trong máu. |
Phenylbutazon, Indomethacin | Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày |
Lithium | Tăng nồng độ lithium trong máu, do giảm bài tiết lithium |
Thuốc ức chế men chuyển | Giảm chức năng thận cấp tính. |
Thuốc lợi tiểu: Furosemid, thiazid | Giảm khả năng tác dụng. |
Thuốc chống đông máu | Gây nguy cơ xuất huyết dạ dày- ruột. |
Warfarin | Paracetamol làm tăng khả năng chống đông của warfarin. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Cần đề phòng khi sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh sinh non và bệnh nhân có bilirubin toàn phần cao. Việc quan sát huyết áp và biến cố tim mạch là quan trọng khi sử dụng Ibuprofen. Thận trọng cần được thực hiện do tác dụng hạ nhiệt và chống viêm của Ibuprofen có thể làm mờ dấu hiệu và triệu chứng viêm của các bệnh khác.
- Việc sử dụng thuốc NSAIDs đường toàn thân có thể tăng nguy cơ xuất hiện huyết khối tim mạch. Để giảm thiểu rủi ro gặp các phản ứng phụ, việc sử dụng Atalzan cần tuân thủ liều lượng thấp nhất có thể trong khoảng thời gian ngắn nhất có hiệu quả.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, người suy gan, và những người có vấn đề nghiện rượu. Hạn chế hoặc tránh sử dụng rượu khi đang dùng thuốc chứa Paracetamol.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng cuối của thai kỳ.
- Thuốc vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Tuy nhiên, vẫn chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Khả năng vận hành máy móc và lái xe không bị ảnh hưởng.
Bảo quản
- Thuốc Atalzan cần được giữ ở nhiệt độ dưới 30 độ C và bảo quản ở những nơi sạch sẽ, khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để thuốc xa tầm với của trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Hoạt chất | Biểu hiện quá liều | Xử trí |
Paracetamol | Nôn, buồn nôn, đau bụng, và tăng methemoglobin trong máu, dẫn đến tình trạng da xanh tím và niêm mạc. Ngộ độc nặng có thể gây kích thích thần kinh trung ương, gồm kích động và mê sảng, sau đó chuyển sang ức chế hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông, nhịp tim nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp, và suy tuần hoàn. | Nhanh chóng đưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế để chẩn đoán sớm là quan trọng. Rửa dạ dày là biện pháp khẩn cấp, đặc biệt là trong vòng 4 giờ sau khi uống thuốc. Liệu pháp giải độc bao gồm sử dụng các hợp chất Sulfhydryl, và cần phải được thực hiện ngay, đặc biệt là nếu đã quá 36 giờ kể từ khi uống thuốc. |
Ibuprofen | Đánh giá cụ thể trên từng bệnh nhân là quan trọng. Các biểu hiện quá liều Paracetamol có thể bao gồm đau bụng, buồn nôn, nôn, ngủ gà, đau đầu, co cứng cơ, ức chế thần kinh trung ương, co giật, hạ huyết áp, thở nhanh, rung nhĩ, hiếm khi nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê, suy thận cấp, tăng Kali huyết, ngừng thể (thấy trên trẻ nhỏ), ức chế hô hấp, suy hô hấp và nhiều biểu hiện khác. | Trong điều trị hỗ trợ, sử dụng các biện pháp như rửa dạ dày, gây nôn, thúc đẩy tiểu tiện, uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối để tăng đào thải và bất hoạt thuốc. Trong trường hợp nặng, có thể cần thực hiện thẩm tách máu hoặc truyền máu. |
Quên liều
- Ngay khi nhớ ra hoặc khi thời gian quên cách thời gian chỉ định 1-2 giờ hãy bổ sung liều quên. Nếu thời gian uống liều sau và thời gian uống bù cách nhau quá gần thì bỏ luôn liều quên.
- Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc Atalzan giá bao nhiêu?
Hiện nay, Atalzan đã và đang được phân phối tại rất nhiều các cơ sở y tế và nhà thuốc uy tín khác nhau trên khắp cả nước, giá bán tùy mỗi khu vực sẽ có sự giao động. Giá thuốc Atalzan đã được Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật trong phần đầu của bài viết, mời bạn đọc tham khảo thêm.
Thuốc Atalzan mua ở đâu uy tín ?
Trong bối cảnh ngày càng xuất hiện nhiều sản phẩm thuốc kém chất lượng trên thị trường, nhiệm vụ tránh mua phải những sản phẩm đó trở nên thách thức. Vì vậy, quý độc giả cần đề cao sự lựa chọn mua thuốc từ các cơ sở y tế và nhà thuốc có uy tín. Để thuận tiện, quý độc giả có thể tham khảo và mua thuốc Atalzan chính hãng trực tuyến tại trang web của Nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng đạt 100%, đảm bảo chất lượng cao và hỗ trợ giao hàng đến tận tay người dùng.
Sản phẩm thay thế
Nếu gặp phải trường hợp không có sẵn thuốc Atalzan, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Thuốc Alaxan, có hoạt chất chính là Paracetamol và Ibuprofen với hàm lượng tương ứng 325mg và 200mg. Thuốc dùng trong điều trị triệu chứng cơ xương ở mức độ nhẹ đến vừa, đau sau khi phẫu thuật, nhổ răng. Thuốc được bào chế dạng viên nén do Công ty TNHH United International Pharma sản xuất. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Maxxpara là thuốc giảm đau, chống viêm được sử dụng rộng rãi để giảm các cơn đau mức độ từ nhẹ tới vừa. Thuốc sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty Cổ phần Dược Phẩm Ampharco U.S.A. Thành phần chính có trong 1 viên nén gồm có 325mg Paracetamol và 200mg Ibuprofen. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Atalzan
Ưu điểm
Hiệu quả cao trong việc điều trị các cơn đau với mức độ từ nhẹ tới trung bình của Paracetamol và Ibuprofen kết hợp với nhau đã được chứng minh.
Dạng bào chế viên nén giúp việc sử dụng thuốc thuận tiện hơn, dễ bảo quản hơn.
Thuốc được Công ty Cổ phần Dược và Vật tư Y tế Bình Thuận sản xuất, đảm bảo chất lượng và an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Không phải lứa tuổi nào, trường hợp bệnh nhân nào cũng dùng được dạng bào chế viên nén của thuốc.
Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atalzan. Tải pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Cảnh Đã mua hàng
giao hàng nhanh thuốc dùng hiệu quả