Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Arnetine 50mg/2ml tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Arnetine 50mg/2m là thuốc gì? Thuốc Arnetine 50mg/2ml có tác dụng gì? Thuốc Arnetine 50mg/2ml giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Arnetine 50mg/2ml là thuốc gì?
Thuốc Arnetine 50mg/2ml được sử dụng trong điều loét dạ dày tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison.
Nhà sản xuất: Nhà sản xuất: MEDOCHEMIE LTD – AMPOULE INJECTABLE FACILITY. Địa chỉ: 48 Iapetou Street, Agios Athanassios Industrial Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol, Cộng hòa Síp.
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 2ml.
Thành phần
Mỗi ống (2ml) dung dịch tiêm Arnetine® chứa ranitidine HCl tương đương ranitidin 50mg.
Tá dược:
- Natri clorid
- kali dihydro phosphat
- dinatri phosphat dodecahydrat
- nước cất pha tiêm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Arnetine 50mg/2ml
Ranitidine là chất ức chế cạnh tranh thụ thể H2 của histamin. Sự ức chế có hồi phục của thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày dẫn đến giảm cả thể tích và nồng độ axit dạ dày. Tác dụng hạ axit của Ranitidine rõ rệt hơn đối với sự tiết axit cơ bản và về đêm hơn là đối với sự tiết axit do thức ăn kích thích. Các tác dụng gián tiếp khác của ranitidine là giảm tiết pepsin và tăng hệ vi khuẩn khử nitrat.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Arnetine 50mg/2ml
Thuốc Arnetine 50mg/2ml được sử dụng trong điều trị:
- Điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison.
- Dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết acid dịch vị.
- Dự phòng xuất huyết dạ dày tá tràng do stress ở người bệnh nặng.
- Dự phòng xuất huyết tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày tá tràng có xuất huyết.
- Trước khi gây mê toàn thân ở bệnh nhân có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người bệnh đang chuyển dạ.
Dược động học
Ranitidin được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm bắp. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 15 phút. Ranitidin không bị chuyển hóa nhiều. Sự thải trừ chủ yếu qua ống thận, thời gian bán hủy là 2 – 3 giờ và 93% liều tiêm tĩnh mạch được thải qua nước tiểu và 5% được thải qua phân. Phân tích nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu cho thấy 70% liều tiêm tĩnh mạch thải trừ dưới dạng không đổi.
Khoảng 6% liều dùng thải trừ qua nước tiểu dưới dạng N-oxid, 2% dưới dạng desmethyl ranitidin và 1 – 2% dưới dạng acid furoic.
==>> Xem thêm: Thuốc Vintex 50mg/2ml: Công dụng, lưu ý, giá bán, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Arnetine 50mg/2ml
Cách dùng
Thuốc Arnetine 50mg/2ml chỉ dùng đường tiêm, theo ba cách: tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp, truyền tĩnh mạch.
Cần được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Liều dùng
Dung dịch tiêm Arnetine® được sử dụng theo 3 cách sau:
- Tiêm tĩnh mạch chậm: Pha loãng 50mg ranitidin trong 20ml dung dịch (natri clorid 0,9%, dextrose 5%, natri clorid 0,18% và dextrose 4%, natri bicarbonat 4,2% và dung dịch Hartmann).
- Truyền tĩnh mạch: Liều 25mg/giờ.
- Tiêm bắp: 50mg (2ml dung dịch nước) .
Người lớn
Điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison: 50mg mỗi 6-8 giờ theo đường dùng thích hợp.
Dự phòng xuất huyết dạ dày tá tràng do stress ở các người bệnh nặng: Đầu tiên tiêm tĩnh mạch chậm liều 50 mg như trên, rồi truyền liên tục liều từ 125 – 250 microgam/kg/ giờ.
Dự phòng xuất huyết tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày tá tràng có xuất huyết. 50mg môi 6-8 giờ theo đường dùng thích hợp.
Người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendels on): 50mg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, 45-60 phút trước khi gây mê.
Người cao tuổi: Không có liều khuyến cáo đặc biệt nào cho người lớn tuổi.
Trẻ em
Do không có thông tin về việc sử dụng dung dịch tiêm ARNETINE® cho trẻ em, khuyến cáo không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Người có bệnh thận và gan
Suy thận: Giảm liều còn 25mg ở do bệnh nhân suy thận nặng khi nồng độ của thuốc trong huyết tương tăng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Arnetine 50mg/2ml cho những người quá mẫn với Ranitidin hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc không gây ức chế hệ thống men oxygenase, có tác dụng liên kết với cytochrom P450 của gan. Vì vậy, thuốc không làm tăng không mong muốn của các thuốc bị oxy hóa hay những thuốc làm bất hoạt bởi men này.
Hãy thông báo cho bác sĩ khi muốn sử dụng bất kỳ thuốc nào cùng với thuốc này.
Tác dụng phụ của thuốc Arnetine 50mg/2ml
Tác dụng không mong muốn của thuốc được phân loại theo tần suất gặp phải như sau:
- Rất hay gặp ( ADR>1/10)
- Thường gặp (1/10>ADR>1/100)
- Ít gặp (1/100>ADR>1/1000)
- Hiếm gặp (1 /1OOOADR >10.000)
- Rất hiếm gặp (1/10.0Ọ0>ADR)
Máu và hệ bạch huyết: Rất hiếm: Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu có hồi phục. Mất bạch cầu hạt hoặc giảm toàn thể huyết cầu, đôi khi giảm sinh tủy hoặc bất sản tủy.
Hệ miễn dịch: Hiếm khi gặp các phản ứng dị ứng như nổi mề đay, phù mạch, sốt, co thắt phế quản, hạ huyết áp và đau ngực. Rất hiếm: sốc phản vệ.
Tâm thần: Rất hiếm khi bị rối loạn tâm thần, trầm cảm và ảo giác và thường xảy ra ở bệnh nhân nặng và người già.
Thần kinh trung ương: Rất hiếm khi đau đầu (đôi khi trở nên trầm trọng), chóng mặt và rối loạn vận động không tự chủ.
Mắt: Rất hiếm khi xảy ra nhìn mờ (có phục hồi).
Tim: Cũng như các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 khác, ranitidin có thể làm chậm nhịp tim, block nhĩ thất.
Mạch: Rất hiếm khi viêm mạch.
Dạ dày-ruột: Rất hiếm khi viêm tụy cấp, tiêu chảy.
Gan mật: Hiếm gặp: Thay đổi thoáng qua và có phục hồi trên các xét nghiệm chức năng gan. Rất hiếm gặp: Viêm gan, đôi khi có vàng da.
Da và mô dưới da:
- Hiếm gặp: Nổi mẩn da.
- Rất hiếm gặp: Ban đỏ đa dạng, rụng tóc.
Cơ xương: Rất hiếm khi gặp các triệu chứng cơ xương như đau khớp và đau cơ.
Thận niệu: Rất hiếm khi gặp viêm thận kẽ cấp.
Nội tiết: Khó chịu hoặc to vú ở đàn ông.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Arnetine 50mg/2ml
Lưu ý và thận trọng
Các thay đổi thoáng qua và có hồi phục trên các xét nghiệm chức năng gan có thể xảy ra.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Đau đầu, chóng mặt có thể xảy ra khi dùng thuốc. Người bệnh có những biểu hiện này nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
Điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chân đoán bệnh này. Do đó, khi nghi ngờ loét dạ dày, cần loại trừ khả năng ác tính trước khi điều trị.
Ranitidin được bài tiết qua thận, do đó nồng độ của thuốc trong huyết tương tăng cao ở bệnh nhân suy thận nặng, do đó cần giảm liều ở những trường hợp này.
Đã có báo cáo cho thấy có nguy cơ chậm nhịp tim khi tiêm nhanh ranitidin, nhất là ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn nhịp tim. Không nên tiêm quá tốc độ đã khuyến cáo.
Đã có báo cáo cho thấy có sự tăng men gan sau tiêm tĩnh mạch thuốc kháng histamin H2 liều cao hơn liều khuyến cáo khi điều trị hơn 5 ngày.
Tránh dùng ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Arnetine 50mg/2ml trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Ranitidin qua được nhau thai, nhưng với liều điều trị được dùng cho bệnh nhân có thai lúc sinh hay chịu phẫu thuật Caesar, không gây tác dụng ngoại ý trên sự sinh đẻ hay sự phát triển về sau của trẻ sơ sinh.
Ranitidin bài tiết qua sữa mẹ. Tương tự các thuốc khác, ranitidin chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Bảo quản
Không dùng thuốc Arnetine 50mg/2ml khi đã quá hạn sử dụng.
Cần bảo quản ở nhiệt độ 25-30 độ C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Cách xử trí khi quá liều thuốc Arnetine 50mg/2ml
Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin. Cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi huyết tương.
Ưu nhược điểm của thuốc Arnetine 50mg/2ml
Ưu điểm
- Bào chế ở dạng dung dịch tiêm giúp cho thuốc Arnetine 50mg/2ml đem lại tác dụng nhanh.
- Cần thực hiện bởi người có chuyên môn.
Nhược điểm
- Không thể tự sử dụng thuốc tại nhà.
- Giá thuốc khá cao.
- Không dùng cho bà bầu và đang cho con bú.
Thuốc Arnetine 50mg/2ml giá bao nhiêu?
Thuốc Arnetine® giá 222.000 VNĐ /Hộp 10 ống bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng toàn quốc, tư vấn miễn phí 098 572 9595.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Esomeprazol STADA: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Mua thuốc Arnetine 50mg/2ml ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Arnetine 50mg/2ml là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Arnetine 50mg/2ml tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Arnetine 50mg/2ml. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
Vân Đã mua hàng
Thuốc này hiệu quả, dược sĩ tư vấn nhiệt tình
Hùng Đã mua hàng
Thuốc Arnetine 50mg/2ml cho hiệu quả tác dụng cao