Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Apsentio 4mg có chứa các thành phần bao gồm:
Pitavastatin calcium …………………………………………………….4mg
Tá dược khác vừa đủ một viên.
Cơ chế tác dụng của Apsentio 4mg
- Ức chế enzyme HMG-CoA reductase, ngăn chặn tổng hợp cholesterol.
- Tăng biểu hiện thụ thể LDL, thúc đẩy gan hấp thu LDL từ máu, giúp giảm cholesterol trong huyết tương.
- Giảm tổng hợp cholesterol ở gan, làm hạ nồng độ lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL).
Dược động học
Hấp thu
Pitavastatin calcium hấp thu chủ yếu ở ruột non, ít ở đại tràng với sinh khả dụng tuyệt đối là 51%, dạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau ~1 giờ. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thời điểm uống (sáng/tối). Bữa ăn giàu chất béo giảm Cmax 43% nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến AUC.
Phân bố
Pitavastatin liên kết mạnh với protein huyết tương (>99%), chủ yếu với albumin và glycoprotein alpha 1-acid. Thể tích phân bố trung bình: ~148 L.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hoá chủ yếu qua glucuronidation (UGT1A3, UGT2B7), tạo pitavastatin lactone, một phần nhỏ qua CYP450 (chủ yếu CYP2C9, một phần nhỏ CYP2C8).
Thải trừ
Có 79% thuốc qua phân và 15% qua nước tiểu trong 7 ngày, với thời gian bán thải trung bình: ~12 giờ.
Một số nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến dược động học của Pitavastatin được tổng hợp trong bảng sau:
Đối tượng | AUC | Cmax | Ghi chú |
Ảnh hưởng của đặc điểm bệnh nhân | |||
Người cao tuổi (≥65 tuổi) | ↑ 30% | ↑ 10% | Tăng nhẹ so với người trẻ |
Trẻ em (8-16 tuổi) | Tăng theo liều | Tăng theo liều | Quan sát thấy tại thời điểm đáy và 1 giờ sau uống |
Nữ giới | ↑ 54% | ↑ 60% | Cao hơn so với nam giới |
Người da đen | ↓ 5% | ↓ 21% | Thấp hơn so với người da trắng |
Suy thận trung bình (GFR 30-59 mL/phút/1,73m²) | ↑ 102% | ↑ 60% | So với người khỏe mạnh |
Suy thận nặng (GFR 15-29 mL/phút/1,73m²) | ↑ 36% | ↑ 18% | Không có dữ liệu về suy thận nhẹ |
Bệnh thận giai đoạn cuối (lọc máu) | ↑ 86% | ↑ 40% | Không phải thẩm phân trong nghiên cứu |
Suy gan nhẹ (Child-Pugh A) | ↑ 60% | ↑ 30% | So với người khỏe mạnh |
Suy gan vừa (Child-Pugh B) | ↑ 3,8 lần | ↑ 2,7 lần | Thời gian bán thải kéo dài (15 giờ) |
Ảnh hưởng của các thuốc khác | |||
Cyclosporin | ↑ 4,6 lần | ↑ 6,6 lần | Ảnh hưởng đáng kể |
Erythromycin | ↑ 2,8 lần | ↑ 3,6 lần | Ảnh hưởng đáng kể |
Rifampin | ↑ 29% | ↑ 2,0 lần | Ảnh hưởng trung bình |
Atazanavir | ↑ 31% | ↑ 60% | Ảnh hưởng trung bình |
Darunavir/Ritonavir | ↓ 26% | ↓ 4% | Không đáng kể |
Lopinavir/Ritonavir | ↓ 20% | ↓ 4% | Không đáng kể |
Gemfibrozil | ↑ 45% | ↑ 31% | Cần thận trọng |
Fenofibrate | ↑ 18% | ↑ 11% | Ảnh hưởng nhẹ |
Ezetimibe | ↓ 2% | ↓ 0,2% | Không đáng kể |
Enalapril | ↑ 6% | ↓ 7% | Không đáng kể |
Digoxin | ↑ 4% | ↓ 9% | Không đáng kể |
Diltiazem LA | ↑ 10% | ↑ 15% | Ảnh hưởng nhẹ |
Nước ép bưởi | ↑ 15% | ↓ 12% | Ảnh hưởng nhẹ |
Itraconazol | ↓ 23% | ↓ 22% | Ảnh hưởng nhẹ |
Công dụng – Chỉ định của Apsentio 4mg
Viên uống Apsentio 4mg được chỉ định kết hợp với chế độ ăn để giảm cholesterol xấu (LDL-C) trong máu ở những bệnh nhân:
- Người lớn bị tăng lipid máu nguyên phát.
- Người lớn và trẻ em ≥ 8 tuổi mắc chứng tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử (HeFH).
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Aszolzoly-10 có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu, như 1 thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng giảm nồng độ cholesterol toàn phần, triglycerid
Liều dùng – Cách sử dụng Apsentio 4mg
Liều dùng
- Người lớn & trẻ ≥ 8 tuổi: Dùng ½ -1 viên trong 1 ngày, tối đa 1 viên/ngày
- Bệnh nhân suy thận trung bình/nặng & bệnh thận giai đoạn cuối:
Liều khởi đầu: 1 mg/ngày
Liều tối đa: 2 mg/ngày
(có thể đổi sang chế phẩm bào chế với hàm lượng nhỏ hơn để tiện lợi khi dùng)
Bệnh nhân suy thận nhẹ, dùng liều như bình thường
- Dùng cùng với Erythromycin: Không quá 1 mg/ngày (tránh tương tác thuốc)
- Dùng với Rifampin: Không quá 2 mg/ngày (tránh tương tác thuốc)
Nếu cần điều chỉnh liều, đánh giá LDL-C sau ít nhất 4 tuần dùng thuốc
Nếu cần kiểm soát LDL-C mạnh hơn, cân nhắc phương pháp điều trị thay thế.
Cách dùng
Uống viên nén Apsentio 4mg 1 lần/ngày, nên uống vào cùng thời điểm mỗi ngày.
Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn
Chống chỉ định
- Dùng đồng thời với cyclosporine.
- Suy gan cấp tính
- Xơ gan mất bù.
- Dị ứng với pitavastatin hoặc bất kỳ tá dược nào, có thể gây phù mạch, phát ban, ngứa, nổi mề đay.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ được báo cáo sau khi đưa thuốc biệt dược gốc của Pitavastatin calcium ra thị trường:
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn.
- Rối loạn gan: Viêm gan, vàng da, suy gan.
- Rối loạn thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn).
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, trầm cảm.
- Rối loạn cơ xương: Co thắt cơ, bệnh cơ, tiêu cơ vân.
- Rối loạn sinh sản: Rối loạn cương dương.
- Rối loạn hô hấp: Bệnh phổi kẽ.
- Rối loạn da: Liken phẳng.
- Lưu ý: Một số phản ứng có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tác động lâm sàng | Hướng xử trí |
Cyclosporin | Tăng đáng kể mức độ tiếp xúc với pitavastatin, làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân. | Chống chỉ định dùng chung. |
Gemfibrozil | Gây bệnh cơ khi dùng riêng, tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân khi kết hợp với LIVALO. | Tránh sử dụng đồng thời. |
Erythromycin | Tăng đáng kể nồng độ pitavastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân. | Giới hạn liều pitavastatin ≤ 1 mg/ngày. |
Rifampin | Tăng đáng kể nồng độ đỉnh của pitavastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân. | Giới hạn liều pitavastatin ≤ 2 mg/ngày. |
Fibrate | Gây bệnh cơ khi dùng riêng lẻ, tăng nguy cơ khi kết hợp với LIVALO. | Cân nhắc lợi ích/nguy cơ trước khi dùng chung. |
Niacin (≥1 g/ngày) | Có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân. | Cân nhắc lợi ích/nguy cơ trước khi dùng chung. |
Colchicin | Có báo cáo về bệnh cơ và tiêu cơ vân khi dùng với statin. | Cân nhắc lợi ích/nguy cơ trước khi dùng chung. |
Lưu ý và thận trọng khi dùng Apsentio 4mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Nếu cảm thấy đau, yếu cơ hoặc chuột rút bất thường, hãy báo ngay cho bác sĩ để được kiểm tra và điều chỉnh thuốc nếu cần.
- Xét nghiệm men gan trước khi bắt đầu và theo dõi định kỳ nếu có dấu hiệu bất thường như vàng da, mệt mỏi không rõ nguyên nhân.
- Duy trì lối sống lành mạnh với chế độ ăn uống hợp lý và tập thể dục thường xuyên để giúp kiểm soát đường huyết.
- Nếu gặp phải tình trạng cấp tính như nhiễm trùng nặng, mất nước nghiêm trọng, hoặc chuẩn bị phẫu thuật lớn, có thể cần tạm ngừng thuốc để giảm nguy cơ biến chứng.
- Thông báo ngay cho bác sĩ khi có dấu hiệu bất thường: mệt mỏi kéo dài, đau cơ, vàng da, hoặc thay đổi trí nhớ để được tư vấn kịp thời.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ mang thai: Ngừng thuốc ngay khi phát hiện có thai, vì pitavastatin có thể ảnh hưởng đến thai nhi. Việc kiểm soát mỡ máu có thể trì hoãn sau thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng pitavastatin trong thời gian cho con bú do có nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.
Lưu ý khi dùng thuốc trên nhóm đối tượng đặc biệt
- Trẻ em (từ 8 tuổi trở lên): Có thể sử dụng trong trường hợp tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử (HeFH) theo hướng dẫn của bác sĩ. Không khuyến cáo cho trẻ dưới 8 tuổi.
- Người cao tuổi (≥65 tuổi): Có nguy cơ cao hơn về các vấn đề liên quan đến cơ bắp, cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng.
- Bệnh nhân suy thận: Cần theo dõi nguy cơ mắc bệnh cơ và có thể cần điều chỉnh liều phù hợp.
- Bệnh nhân suy gan: Không nên sử dụng pitavastatin nếu bị suy gan nặng hoặc xơ gan mất bù do nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng gan.
Bảo quản
Bảo quản ở 15°C đến 30°C, tránh ánh sáng
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty TNHH DRP Inter
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-36048-22
Xử trí quá liều thuốc
Hiện nay chưa có phương pháp điều trị cụ thể nào cho tình trạng quá liều
Liên hệ ngay với bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường khi dùng quá liều
Sản phẩm thay thế
Một vài thuốc sau có cùng thành phần Pitavastatin khách hàng có thể tham khảo trong trường hợp Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn Apsentio 4mg:
Thuốc Pit-Stat Tablet 1 mg , Pit-Stat Tablet 2mg có cùng dạng bào chế, cùng công dụng nhưng hàm lượng thấp hơn lần lượt với 1mg và 2 mg. Thuốc được bào chế tại Công ty Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi, Việt Nam.
Thuốc Pitator Tablets 2mg với tác dụng và chỉ định tương ứng, hàm lương thấp hơn (2mg). Thuốc do Công ty Oreint Pharma Co., Ltd. sản xuất , Đài Loan.
Apsentio 4mg giá bao nhiêu?
Apsentio 4mg được Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá bán ngay đầu trang. Sự chênh lệch giá là không đáng kể. Liên hệ ngay zalo/facebook/hotline hoặc nhắn tin trực tiếp tại wesite để được dược sĩ đại học tư vấn miễn phí.
Apsentio 4mg mua ở đâu uy tín?
Apsentio 4mg hiện nay đang được bán tại các quầy thuốc lớn nhỏ trên toàn quốc. Mang theo đơn thuốc khi mua hàng. Hãy chọn nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc đại lý phân phối chính thức để đảm bảo chất lượng. Kiểm tra tem chống giả, hóa đơn đầy đủ và ưu tiên mua tại nhà thuốc lớn, uy tín
Nguồn tham khảo
- Yee LL, Wright EA (08/2011). Pitavastatin calcium: clinical review of a new antihyperlipidemic medication. Clin Ther. Truy cập ngày 11/3/2025
- Lu MT, Ribaudo H, Foldyna B, Zanni MV, Mayrhofer T, Karady J, Taron J, Fitch KV, McCallum S, Burdo TH, Paradis K, Hedgire SS, Meyersohn NM, DeFilippi C, Malvestutto CD, Sturniolo A, Diggs M, Siminski S, Bloomfield GS, Alston-Smith B, Desvigne-Nickens P, Overton ET, Currier JS, Aberg JA, Fichtenbaum CJ, Hoffmann U, Douglas PS, Grinspoon SK; REPRIEVE Trial Writing Group (01/04/2024). Effects of Pitavastatin on Coronary Artery Disease and Inflammatory Biomarkers in HIV: Mechanistic Substudy of the REPRIEVE Randomized Clinical Trial. JAMA Cardiol. Truy cập ngày 11/3/2025
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hải Đã mua hàng
Mình mua cho bố uống cái này một đợt, đợt sau đi khám định kỳ thấy các chỉ số đều giảm