Thuốc Amiparen – 10 được sử dụng để cung cấp lượng acid amin cần thiết cho bệnh nhân giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, bệnh nhân trước và sau phẫu thuật. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường, thông tin về Amiparen – 10 chưa thực sự đầy đủ. Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến độc giả các thông tin chi tiết và đầy đủ liên quan đến sản phẩm này.
Amiparen – 10 là thuốc gì?
Thuốc Amiparen – 10 thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính gồm các acid amin, có tác dụng cung cấp lượng acid amin cần thiết cho bệnh nhân giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, bệnh nhân trước và sau phẫu thuật. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Otsuka Việt Nam và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký 893110348023.
Thành phần
Thành phần chính trong 200mL thuốc Amiparen – 10 bao gồm:
STT | Thành phần | Hàm lượng | STT | Thành phần | Hàm lượng |
1. | L-Tyrosine | 0,1 gam | 11 | L-Valine | 1,6 gam |
2. | L-Aspartic Acid | 0,2 gam | 12 | L-Alanine | 1,6 gam |
3. | L-Glutamic Acid | 0,2 gam | 13 | L-Arginine | 2,1 gam |
4. | L-Serine | 0,6 gam | 14 | L-Leucine | 2,8 gam |
5. | L-Methionine | 0,78 gam | 15 | Glycine | 1,18 gam |
6. | L-Histidine | 1 gam | 16 | L-Lysine Acetate | 2,96 gam |
7. | L-Proline | 1 gam | 17 | L-Tryptophan | 0,4 gam |
8. | L-Threonine | 1,14 gam | 18 | L-Cysteine | 0,2 gam |
9. | L-Phenylalanine | 1,4 gam | 19 | Natri bisulfit | 0,06 gam |
10. | L-Isoleucine | 1,6 gam | 20 | Nước cất pha tiêm | Vừa đủ 200mL |
Cơ chế tác dụng của thuốc Amiparen – 10
- Acid amin là thành phần quan trọng và thiết yếu trong cơ thể, đảm nhận nhiều chức năng trong hoạt động sống, cấu thành nên các loại protein khác nhau, tổng hợp các nội tiết tố trong cơ thể, tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh cần thiết.
- Với những trình tự khác nhau, các acid amin tạo thành các phân tử khác nhau, mang đến các giá trị dinh dưỡng protein khác nhau.
- Sử dụng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch cung cấp các acid amin giúp duy trì cân bằng lượng nitrogen cần thiết trong cơ thể, tăng cường quá trình tổng hợp protein toàn phần và albumin trong huyết tương. Ngoài ra, tổ hợp các acid amin còn giúp ức chế quá trình phân rã protein tại các mô cơ trong cơ thể.
Dược động học
Thông tin về quá trình dược động học của thuốc Amiparen – 10 trên người hiện đang được cập nhật.
Công dụng – Chỉ định Amiparen – 10
Thuốc Amiparen – 10 được chỉ định sử dụng cung cấp lượng acid amin cần thiết cho bệnh nhân giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, bệnh nhân trước và sau phẫu thuật.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Liều truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm: 400-800 mL dung dịch/ngày. Tùy thuộc theo tình trạng, tuổi tác và cơ địa của bệnh nhân, có thể điều chỉnh liều phù hợp.
- Liều truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên: 200-400 mL dung dịch/lần. Duy trì tốc độ truyền khoảng 10 gam acid amin trong 60 phút. Tốc độ truyền khuyến cáo ở người lớn: 100mL dung dịch/ 60 phút và có thể giảm ở trẻ em, người già và bệnh nhân gặp tình trạng nghiêm trọng.
Cách dùng
- Thuốc Amiparen – 10 dạng dung dịch, sử dụng tiêm truyền tĩnh mạch.
- Không tự ý sử dụng thuốc, chỉ thực hiện tiêm truyền bởi cán bộ y tế có chuyên môn.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Amiparen – 10 cho người có tiền sử dị ứng với acid amin và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân hôn mê gan hoặc có nguy cơ hôn mê gan
- Không dùng thuốc cho người bị suy giảm chức năng thận hoặc tăng nồng độ nito máu.
- Bệnh nhân có bất thường trong quá trình chuyển hóa acid amin không sử dụng Amiparen – 10.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Phản ứng phản vệ có thể xuất hiện khi sử dụng thuốc qua đường tĩnh mạch. Ngừng truyền ngay lập tức khi có dấu hiệu, triệu chứng đầu tiên.
- Kết tủa mạch máu phổi dẫn đến thuyên tắc mạch máu phổi và suy phổi đã được báo cáo, có thể gây tử vong. Ngưng truyền và đánh giá y tế ngay khi có dấu hiệu suy phổi.
- Kiểm tra định kỳ ống truyền, bộ truyền dịch, dung dịch xem có xuất hiện kết tủa hay không.
- Nhiễm trùng và nhiễm trùng máu có thể xảy ra nếu dung dịch hoặc bộ truyền bị nhiễm bẩn.
- Các biến chứng nhiễm trùng có thể xuất hiện ở bệnh nhân nếu xảy ra ức chế miễn dịch.
- Tiến hành các biện pháp tiệt trùng để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn chéo.
- Dung dịch trước khi truyền cần được làm ấm đến nhiệt độ tương đương nhiệt độ cơ thể.
- Không sử dụng thuốc khi viên chỉ thị đã chuyển sang màu xanh hoặc tím, hoặc đã hết hạn sử dụng.
Thuốc Amiparen – 10 có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Hiện tại chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh an toàn khi sử dụng Amiparen – 10 200mL cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Thuốc Amiparen – 10 có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Hiện tại chưa có thông tin về ảnh hưởng của Amiparen 200mL với người lái xe và vận hành máy móc. Người dùng cần nghỉ ngơi tới trạng thái bình thường mới tham gia lái xe hoặc vận hành máy móc, hay làm những công việc đòi hỏi mức độ tập trung cao.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản thuốc Amiparen – 10 ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để thuốc cách xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói: Chai 200 ml; Mỗi chai được đựng trong túi nylon hàn kín cùng gói hấp thụ oxy và viên chỉ thị màu
Xem thêm Thuốc Vis-la sport có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Amiparen – 10
- Tác dụng không mong muốn ít gặp: buồn nôn, nôn, đau ngực, đánh trống ngưc, tăng men gan, sốt, đau đầu
- Tác dụng không mong muốn hiếm gặp: quá mẫn
- Sử dụng thuốc với tốc độ truyền nhanh, liều cao có thể gây nhiễm toan
Tương tác thuốc
Hiện tại chưa ghi nhận báo cáo về tương tác thuốc bất lợi khi sử dụng Amiparen – 10 với các chế phẩm thuốc khác. Bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ về các sản phẩm đã và đang sử dụng trong thời gian gần đây.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng dịch truyền Amiparen – 10 quá liều gây tăng thể tích máu, rối loạn điện giải, nhiễm toan và/hoặc tăng nitơ huyết. Bệnh nhân cần được dừng truyền ngay lập tức và áp dụng các biện pháp ngăn ngừa biến chứng lâm sàng.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Amiparen – 10, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Amiparen – 10 để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Nutriflex special có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Amiparen – 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Amiparen – 10 dạng tiêm cho tác dụng nhanh và hiệu quả.
- Giúp cung cấp đầy đủ các loại acid amin cần thiết cho cơ thể, giúp bệnh nhân nhanh chóng hồi phục.
- Giá thành phù hợp với mọi đối tượng.
Nhược điểm
- Amiparen – 10 có thể gây một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
- Gây đau tại vị trí tiêm truyền.
Sản phẩm thay thế thuốc Amiparen – 10
- Nutriflex Peri 1000ml có thành phần gồm các acid amin, được sản xuất bởi B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd, có công dụng tương tự Amiparen-10.
- Hepagold 500ml có thành phần gồm các acid amin, được sản xuất bởi JW Life Science Corporation, có công dụng tương tự Amiparen-10.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Amiparen – 10 chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Amiparen – 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Amiparen – 10 được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc với giá cả dao động. Giá thuốc Amiparen – 10 tại nhà thuốc Ngọc Anh được cập nhật ở trên.
Thuốc Amiparen – 10 mua ở đâu?
Độc giả có nhu cầu sử dụng thuốc Amiparen – 10 chính hãng nên tìm mua tại các nhà thuốc và cơ sở uy tín, tránh mua nhầm hàng giả kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp sản phẩm uy tín chất lượng cao. Độc giả vui lòng liên hệ với website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hotline 0333.405.080 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo
Chuyên gia EMC, SYNTHAMIN 17, 10% Amino Acid Intravenous Infusion without electrolytes, ngày truy cập 04/12/2023
Hùng Đã mua hàng
Amiparen – 10 tác dụng hiệu quả tốt