Adisus là một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng gây ra bởi một số vi khuẩn Gram âm. Trong bài viết này, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Adisus để hỗ trợ độc giả sử dụng thuốc hiệu quả, đồng thời giảm thiểu tác dụng phụ có thể xảy ra.
Adisus là thuốc gì?
Adisus là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2, được sản xuất tại Việt Nam. Với thành phần chính là Acid nalidixic, Adisus là kháng sinh được chỉ định sử dụng trong điều trị bệnh lý đường tiết niệu nhiễm khuẩn chưa xuất hiện biến chứng do các chủng vi khuẩn Gram âm gây ra. Thuốc được sản xuất dưới dạng hỗn dịch uống. Mỗi hộp thuốc Adisus có chứa 01 lọ dung tích 100ml và đã được phân phối rộng rãi trên thị trường Việt Nam với số đăng ký thuốc là VD-30547-18.
Thành phần
Mỗi một lọ Adisus 100ml có chứa các thành phần với hàm lượng như sau:
- Hoạt chất Acid nalidixic với hàm lượng 5g (250mg/5ml)
- Các loại tá dược được dùng vừa đủ cho 100ml
Cơ chế tác dụng của thuốc Adisus
Cơ chế tác động của Adisus dựa vào hoạt chất chính là Acid nalidixic, một hợp chất kháng khuẩn thuộc nhóm Quinolon thế hệ 1. Acid nalidixic hoạt động theo cơ chế ức chế ADN gyrase (một loại enzyme có chức năng làm chuỗi ADN mở vòng xoắn) khiến sự sao chép và phiên mã giai đoạn cuối của vi khuẩn diễn ra ngay khi thuốc tác dụng, qua đó ngăn cản vi khuẩn tổng hợp ADN và khiến vi khuẩn bị tiêu diệt. Tuy nhiên, Acid nalidixic chỉ ức chế mỗi ADN gyrase nên hoạt chất này chỉ có tác động với các chủng vi khuẩn Gram âm ở đường tiết niệu.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Adisus
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas.
Dược động học
Hấp thu
- Acid nalidixic được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa.
- Thuốc đạt được nồng độ đỉnh từ 20 đến 50 microgam/ml, 2 giờ sau khi uống liều 1g.
Phân bố
- Acid nalidixic ít qua nhau thai và rất ít qua sữa mẹ.
- Khoảng 93% acid nalidixic và 63% acid hydroxy nalidixic (chất chuyển hóa một phần của Acid nalidixic) liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
- Một phần acid nalidixic chuyển hóa thành acid hydroxy nalidixic, có tác dụng kháng khuẩn tương tự như acid nalidixic và chiếm khoảng 30% tác dụng của thuốc trong máu.
- Sau đó, cả hai acid nalidixic và acid hydroxy nalidixic chuyển hóa nhanh thành dẫn chất glucuronid và dicarboxylic không có hoạt tính.
Thải trừ
- Nửa đời huyết tương khoảng 1 đến 2,5 giờ.
- Acid nalidixic và các chất chuyển hóa được đào thải nhanh chóng qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
- Khoảng 80-90% thuốc được đào thải qua nước tiểu là các chất chuyển hóa không có tác dụng, nhưng nồng độ trong nước tiểu của thuốc không biến đổi và của chất chuyển hóa có tác dụng ở khoảng 25-250 microgam/ml sau khi uống liều 1g (đối với hầu hết các vi khuẩn nhạy cảm bị ức chế ở nồng độ ≤ 16 microgam/ml).
- Khoảng 4% liều thuốc được đào thải qua phân.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng diệt khuẩn đường tiết niệu: Thuốc Piyeloseptyl 100mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Adisus
Liều dùng
- Người lớn: Mỗi lần uống 20ml (tương đương 1g) thuốc, cần uống 4 lần mỗi ngày, chia đều trong ít nhất 7 ngày, có thể kéo dài thời gian điều trị lên đến 14 ngày. Khi tình trạng thanh thải Creatinin dưới 20 ml/phút, khuyến cáo giảm liều xuống còn 1/2 so với liều bình thường.
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: Liều dùng là 1 ml hỗn dịch (tương đương 50mg-55mg) /kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, chia thành 4 lần uống cách đều nhau. Trong trường hợp cần thiết phải kéo dài điều trị, liều có thể giảm xuống còn 0,6 ml hỗn dịch/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, cũng chia thành 4 lần. Thời gian điều trị ít nhất là 7 ngày, và có thể kéo dài lên đến 14 ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận: Liều lượng phù hợp được tính toán dựa trên hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút. Dưới ngưỡng này, liều cần giảm đi một nửa so với liều bình thường.
Cách dùng
- Adisus dùng đường uống, trước hoặc sau ăn.
- Trước khi uống cần lắc kỹ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Acid nalidixic hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh bị thiếu hụt enzyme G6DP, có tiền sử bị rối loạn thần kinh trung ương, động kinh, tắc nghẽn mạch máu não, co giật.
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Người bệnh bị ung thư tủy sống đang điều trị bằng biện pháp hóa trị.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc có cùng công dụng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Thuốc Spectimed: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Toàn thân: Gặp hiện tượng nhức đầu.
- Tiêu hóa: Có thể xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn, và ỉa chảy.
- Mắt: Có thể gặp vấn đề về tầm nhìn như nhìn mờ, nhìn đôi, hoặc nhìn màu không đúng chuẩn.
- Da: Có thể xảy ra phản ứng ngộ độc ánh sáng, thể hiện qua việc xuất hiện mụn nước khi da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trong quá trình điều trị hoặc sau điều trị.
Ít gặp:
- Thần kinh trung ương: Trong trường hợp trẻ nhỏ, có thể có tăng áp lực nội sọ.
- Da: Có thể xuất hiện các vấn đề như mày đay, ngứa, và cản quang.
Hiếm gặp:
- Thần kinh trung ương: Các hiện tượng như lú lẫn, ảo giác, và ác mộng.
- Toàn thân: Xuất hiện phản ứng phản vệ.
- Máu: Có thể gặp các biến đổi như giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, đặc biệt là ở người thiếu hụt enzyme glucose 6 phosphat dehydrogenase.
- Khác: Có thể xuất hiện các triệu chứng như phù mạch và đau khớp.
Tương tác thuốc
Thuốc/Thực phẩm/Chất kích thích | Tương tác |
Thuốc chống đông máu Coumarin | Acid nalidixic chiếm vị trí liên kết huyết tương của thuốc chống đông máu coumarin |
Thuốc chống đông máu Warfarin | Thời gian đông máu bị ảnh hưởng |
Theophylin, Cafein, Cyclosporin | Bị tăng nồng độ do giảm thanh thải và kéo dài thời gian bán thải |
Các thuốc antacid, các multivitamin chứa các cation hóa trị 2 và 3 (đồng, sắt, kẽm) | Giảm hấp thu acid nalidixic |
Probenecid | Giảm hiệu quả điều trị và tăng tác dụng phụ toàn thân của acid nalidixic |
Dẫn xuất quinolon (Oxolinic acid và Cinoxacin) | Kháng chéo |
Các kháng sinh nhóm kìm khuẩn (tetracyclin, chloramphenicol, nitrofurantoin) | Đối kháng làm hạn chế tác dụng của acid nalidixic |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và các nguồn tia tử ngoại. Theo dõi định kỳ công thức máu, chức năng gan, và chức năng thận, đặc biệt là ở những bệnh nhân có tình trạng tắc nghẽn mạch máu não, động kinh, hoặc bệnh gan, đặc biệt khi sử dụng thuốc liên tục trong thời gian trên 2 tuần.
- Lưu ý rằng các phản ứng có hại nghiêm trọng không thể hoàn phục và có thể dẫn đến tình trạng tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương.
- Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng nào của phản ứng có hại nghiêm trọng, cần ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Hạn chế sử dụng thuốc cho những bệnh nhân đã từng trải qua các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
- Trong trường hợp sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú, cần xem xét kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Acid nalidixic có khả năng vượt qua hàng rào nhau thai, và các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm đã chỉ ra hiện tượng thoái hóa sụn ở động vật chưa trưởng thành. Tuy nhiên, trên con người, hiện chưa có đủ thông tin và nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc này trên phụ nữ mang thai. Do đó, việc sử dụng acid nalidixic trong thời kỳ mang thai nên được xem xét kỹ lưỡng và chỉ nên thực hiện khi lợi ích của việc sử dụng thuốc vượt trội so với nguy cơ.
- Thời kỳ cho con bú:
Acid nalidixic được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù đã có báo cáo về trường hợp trẻ bú sữa mẹ gặp tình trạng thiếu máu tan máu mà không có bằng chứng về thiếu hụt enzym G6PD trong thời gian mẹ sử dụng acid nalidixic, nhưng hầu hết các trường hợp không gặp vấn đề gì đặc biệt. Do đó, thuốc vẫn có thể sử dụng trong thời kỳ cho con bú, nhưng cần thực hiện cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ khi kê đơn.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Acid nalidixic có thể kích thích thần kinh trung ương gây hoa mắt chóng mặt, nhiễm độc quang hóa, khi bệnh nhân dùng thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, run tay, ảo giác. Vì vậy không lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.
Bảo quản
- Thuốc cần được bảo quản trong bao bì kín, ở những nơi thoáng mát, khô ráo, có nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Để thuốc ở nơi cách xa tầm với tay của trẻ nhỏ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Nếu dùng quá liều: có thể gặp các triệu chứng nôn mửa, tán huyết, ỉa chảy, động kinh, ngủ lịm, tăng áp lực nội sọ, rối loạn tâm thần.
- Xử trí: Rửa dạ dày nếu có thể, quạt thông thoáng, ủ ấm. Nếu thuốc đã được hấp thu, nên dùng biện pháp hỗ trợ và truyền dịch, hô hấp nhân tạo và cho thở oxy. Trong trường hợp co giật, tiêm ven thuốc Diazepam.
Quên liều
- Nếu lỡ quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt, ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian uống bù cách quá gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên.
- Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc Adisus giá bao nhiêu?
Thuốc Adisus có sẵn tại nhiều cơ sở y tế và nhà thuốc trên toàn quốc, với giá bán thay đổi tùy vào địa điểm. Nhà thuốc Ngọc Anh cung cấp thông tin mới nhất về giá của thuốc Adisus trong phần đầu tiên của bài viết. Mời quý độc giả tham khảo.
Thuốc Adisus mua ở đâu uy tín?
Để tránh rơi vào tình trạng mua phải sản phẩm giả mạo hoặc chất lượng kém trong thị trường nhiều hàng nhái, người mua cần đến các cơ sở y tế và nhà thuốc uy tín. Ngoài ra, một nguồn thông tin đáng tin cậy mà người tiêu dùng có thể tham khảo để mua thuốc Adisus chính hãng là trang web chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi cam kết rằng mọi sản phẩm mà chúng tôi cung cấp đều tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng, là hàng chính hãng và sẽ được giao đến tay người mua một cách an toàn.
Sản phẩm thay thế
Trong quá trình cần sử dụng Adisus, nếu gặp tình trạng thuốc không có sẵn tại điểm mua, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có tác dụng tương đương dưới đây:
Thuốc Ciprofloxacin 500 – HV là thuốc được chỉ định trong những nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt là ở đường tiết niệu – sinh dục. Thuốc sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty TNHH US pharma USA. Thành phần hoạt chất chính có trong 1 viên nén bao phim là 500mg Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl). Tìm hiểu thêm.
Thuốc Ciprofloxacin Tablets USP 500mg, có hoạt chất chính là Ciprofloxacin với hàm lượng 500mg. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu và một số loại nhiễm trùng khác. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Brawn Laboratories, dưới dạng bào chế viên nén. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Adisus
Ưu điểm
Hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu chưa xuất hiện biến chứng đã được chứng minh bởi nhiều nghiên cứu khoa học uy tín.
Dạng thuốc dễ uống kể cả với trẻ nhỏ và những người bệnh khó nuốt viên.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và mức độ an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Dạng bào chế khó bảo quản, dễ bị lắng cặn thuốc.
Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Adisus. Tải pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Sơn Đã mua hàng
dùng ok, tư vấn khá nhiệt tình