Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Adalat 5mg, tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được cung cấp các thông tin liên quan đến thuốc Adalat 5mg: Thuốc Adalat 5mg là thuốc gì? Thuốc Adalat 5mg có tác dụng gì? Thuốc Adalat 5mg giá bao nhiêu? Thuốc Adalat 5mg mua ở đâu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Adalat 5mg là thuốc gì?
Thuốc Adalat 5mg là thuốc có chứa thành phần hoạt chất Nifedipin, thuộc nhóm thuốc tim mạch – huyết áp. Thuốc được chỉ định trong điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp.
- Dạng bào chế: Viên nang mềm.
- Công ty đăng ký: Bayer South East Asia Pte., Ltd
- Số đăng ký: Đang cập nhật
- Quy cách đóng gói: Hộp 90 viên.
- Công ty sản xuất: Catalent Đức Eberbach GmbH.
- Xuất xứ: Đức.
Thành phần
Mỗi viên nang mềm Adalat 5mg chứa:
- Nifedipine 5mg.
- Tá dược vừa đủ (Gelatin, glycerol, saccharin sodium).
Cơ chế tác dụng của thuốc Adalat 5mg
- Nifedipine thuộc nhóm thuốc chẹn calci chọn lọc, là một chất đối kháng calci thuộc nhóm 1,4-dihydropyridine, làm giảm dòng ion calci qua màng tế bào thông qua kênh calci chậm.
- Nifedipine tác dụng đặc biệt trên tế bào cơ tim, tế bào cơ trơn động mạch vành và các mạch máu đối kháng ngoại biên dẫn đến dãn mạch.
- Tại tim, nifedipine làm dãn động mạch vành, giảm trương lực cơ trơn động mạch vành và ngăn sự co thắt mạch, từ đố tăng lưu lượng máu, tăng cung cấp oxy cho tim. Ngoài ra, nifedipine làm giảm nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ tim do giảm kháng lực ngoại biên, ngăn ngừa các tổn thương xơ vữa mới trong động mạch vành.
- Nifedipin làm giảm trương lực cơ trơn tiểu động mạch, giảm kháng lực ngoại biên và giảm huyết áp. Ngoài ra, Nifedipine làm tăng sự bài tiết muối và nước, tác dụng hạ huyết áp của Nifedipine rõ rệt trên bệnh nhân tăng huyết áp.
- Trên bệnh nhân có hội chứng Raynaud, nifedipin có thể ngăn ngừa hoặc giảm tình trạng co thắt đầu chi.
Dược động học
Hấp thu
- Nifedipine hấp thu tốt quá đường uống, thuốc được hấp thu ngay sau khi uống và hấp thu gần như hoàn toàn.
- Sinh hả dụng của thuốc khoảng 50-70%.
- Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh sau 30-85 phút sử dụng.
Phân bố
- Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của nifedipine khoảng 95-98%.
- Thể tích phân bố khoảng 0,77-1,12 L/kg.
Chuyển hóa
- Nifedipine chuyển hóa ở thành ruột non và gan, các chất sau khi chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ
- Nifedipine bài xuất chủ yếu qua thận dưới dạng đã chuyển hóa, chỉ có khoảng 5-15% được bài xuất qua mật vào trong phân.
- Thời gian bán thải của thuốc khoảng 1,7 – 3,4 giờ, phần lớn thuốc sẽ thải trừ sau 24 giờ.
Công dụng – Chỉ định Adalat 5mg
Thuốc Adalat 5mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
- Điều trị bệnh mạch vành: Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính, cơn đau thắt ngực do co thắt mạch.
- Điều trị tăng huyết áp.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều điều trị cần điều chỉnh dựa trên đáp ứng của bệnh nhân và mức độ bệnh. Dưới đây là liều điều trị thông thường:
- Trong điều trị cơ đau thắt ngực ổn định mạn tính (bệnh mạch vành): Dùng 1 viên/lần, 3 lần/ngày. Nếu sau 2-3 ngày điều trị mà không hiệu quả, có thể tăng liều dựa trên tình trạng của mỗi bệnh nhân.
- Trong điều trị cơn đau thắt ngực do co thắt mạch: uống 1 viên/lần, 3 lần/ngày. Nếu sau 2-3 ngày điều trị mà không hiệu quả, có thể tăng liều dựa trên tình trạng của mỗi bệnh nhân.
- Trong điều trị tăng huyết áp: uống 1 viên/lần, 3 lần/ngày. Nếu sau 2-3 ngày điều trị mà không hiệu quả, có thể tăng liều dựa trên tình trạng của mỗi bệnh nhân.
- Thời gian điều trị: Bác sĩ sẽ quyết định thời gian điều trị.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống, uống nguyên viên. Tránh dùng thuốc cùng với nước ép bưởi.
- Khoảng thời gian giữa 2 liều ít nhất là 2 giờ.
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc Adalat 5mg cho người có mẫn cảm với Nifedipine hay bất kì thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ có thai dưới 20 tuần và phụ nữ đang cho con bú.
- Không dùng thuốc với trường hợp sốc tim mạnh.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định và bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp trong 4 tuần đầu tiên.
- Không phối hợp thuốc với rifapicin vì làm giảm nồng độ Nifedipine huyết tương.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân hen phế quản hay mắc các bệnh hô hấp khác liên quan đến phản ứng quá mức rõ rệt do trong thành phần thuốc có chứa dầu bạc hà.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Trong quá trình điều trị, các bệnh nhân huyết áp quá thấp (huyết áp tâm thu thấp hơn 90mmHg) cần hết sức cẩn trọng.
- Việc dùng thuốc làm hạ huyết áp nhanh chóng có thể kèm theo phản xạ nhịp tim nhanh , dẫn đến các biến chứng tim mạch.
- Cần đánh giá lợi ích – nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Cần theo dõi huyết áp trong quá trình sử dụng thuốc.
- Khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan, cần điều chỉnh liều phù hợp với tình trạng từng bệnh nhân. Với bệnh nhân suy gan nặng, cần hết sức cẩn trọng khi sử dụng thuốc.
- Nifedipine chuyển hóa qua gan nhờ hệ thống cytocrom P450 3A4, vì vậy các thuốc ức chế hay cảm ứng enzym gan sẽ ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của Nifedipine. Khi phối hợp thuốc cần theo dõi huyết áp bệnh nhân.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trong quá trình mang thai. Chống chỉ định dùng Nifedipin trong thời kì thai nghén.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể qua sữa mẹ, chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác dụng của thuốc trên trẻ nhỏ, tuy nhiên để an toàn thì nên dùng cho con bú trước khi sử dụng thuốc Adalat 5mg.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác dụng phụ của thuốc đối với người vận hành máy móc và lái xe, tuy nhiên trong quá trình sử dụng Adalat 5mg nên thận trọng.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Adalat 5mg ở nơi khô mát, dưới 30oC và tránh ánh sáng trực tiếp.
- Chỉ lấy thuốc ra khỏi bao bì ngay trước khi sử dụng.
Xem thêm Thuốc Nifedipin T20 retard Stella giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Adalat 5mg
Khi sử dụng thuốc Adalat 5mg, người dùng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
- Đau đầu, phù, giãn mạch.
- Táo bón
- Mệt mỏi.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 100):
- Phản ứng dị ứng.
- Phản ứng lo âu, rối loạn giấc ngủ.
- Chóng mặt, đau nửa đầu, hoa mắt.
- Mạch nhanh, hồi hộp, hạ huyết áp.
- Đau bụng, dạ dày, buồn nón, khó tiêu, đầu hơi.
- Tăng nhẹ men gan.
- Chuột rút, sung khớp.
- Tiểu nhiều, tiểu khó.
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1000):
- Giảm bạch cầu.
- Phản ứng phản vệ.
- Tăng đường huyết.
- Đau thắt ngực, khó thở.
- Hoại tử nhiễm độc biểu bì da, nhạy cảm với ánh sáng, ban xuất huyết có thể sờ thấy.
- Đau khớp, đau cơ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc hạ huyết áp | Nifedipine làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc. |
Digoxin | Sử dụng đồng thời sẽ làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương, cần theo dõi và điều chỉnh liều nếu cần. |
Theophyllin | Tăng nồng độ theophyllin trong huyết tương. |
Glycosid | Tăng khả năng loạn nhịp tim, tăng độc tính của digitalis. Hạ kali huyết. |
Quinidine | Nifedipine làm giảm nồng độ quinidine. |
Tacrolimus | Nguy cơ tăng nồng độ Tacrolimus, cần theo dõi nồng độ Tacrolimus trong huyết tương, xem xét giảm liều nếu cần |
Nước ép bưởi | Nước ép bưởi ức chế hệ thống cytochrom P450 3A4, khi sủ dụng với thuốc sẽ làm giảm nồng độ nifedipine trong huyết tương. |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
- Triệu chứng khi quá liều: Rối loạn tri giác, có thể bị hôn mê, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, toan chuyển hóa, giảm oxy, sốc tim kèm phù phổi.
- Điều trị: Cần nhanh chóng loạn bỏ hoạt chất và ổn định hoạt động của hệ tim mạch.
- Các biện pháp xử trí quá liều cần có chỉ định của bác sĩ, vì vậy khi phát hiện uống quá liều thuốc, cần ngay lập tức liên hệ bác sĩ điều trị để được tư vấn hỗ trợ điều trị ngay lập tức.
Quên liều
Bệnh nhân cần có kế hoạch uống thuốc tuân thủ liều điều trị của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt.
Nếu phát hiện quên liều thì có thể uống bổ sung khi nhớ ra, tuy nhiên không uống 2 liều gần nhau để tránh gây quá liều (2 liều uống cách nhau ít nhất 2 giờ).
Xem thêm Thuốc Adalat LA 20mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Adalat 5mg có tốt không?
Ưu điểm
- Dễ dàng tìm mua tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc.
- Thuốc chất lượng tốt, được nghiên cứu và sản xuất tại Đức.
Nhược điểm
- Thuốc Adalat 5mg có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như đã trình bày trong bài.
Sản phẩm thay thế thuốc Adalat 5mg
- Thuốc Adalat 10mg có hoạt chất chính là nifedipine hàm lượng 10mg, được bào chế dưới dạng viên nang mềm, sản xuất bởi Catalent Đức Eberbach GmbH., có tác dụng tương tự như thuốc Adalat 5mg.
- Thuốc Nifedipin Stada 10mg có hoạt chất chính là nifedipine hàm lượng 10mg và Dexclopheniramin, được bào chế dưới dạng viên nén, sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Stada – Việt Nam, tác dụng tương tự như thuốc Adalat 5mg.
Tuy các thuốc có cùng hoạt chất, tác dụng tương tự như thuốc Adalat 5mg, tuy nhiên cần có chỉ định của bác sĩ trước khi thay thế.
Thuốc Adalat 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Adalat 5mg được bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động, giá thuốc Adalat 5mg đang được nhà thuốc Ngọc Anh cập nhât.
Thuốc Adalat 5mg mua ở đâu?
Thuốc Adalat 5mg được bán ở nhiều hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc. Nếu bạn muốn mua thuốc Adalat 5mg chính hãng có thể liên hệ với chúng tôi qua website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc qua số hotline 098.572.9595 để được tư vấn
Tài liệu tham khảo
Kashif M. Khan; Jayesh B. Patel; Timothy J. Schaefer, Nifedipine, ngày truy cập 03/08/2023.
Mai Đã mua hàng
Thuốc Adalat 5mg trị cao huyết áp hiệu quả