Nhà thuốc Ngọc Anh – Bài viết Hợp chất sáng da không Hydroquinone của bác sĩ Trần Thanh Liêm, xin vui lòng click vào link ở đây.
Hoạt chất | Nghiên cứu | Cơ chế | Liều dùng | Kết quả | Tác dụng phụ | |
Bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời | Kem chống nắng có sắt oxid | Castanedo – Cazares et al. (2014)
Boukari et al. (2015) Regazzetti et al. |
Ngăn chặn ánh sáng xanh nhìn thấy được | SPF ≥50 | Nám cải thiện đáng kể
↓↓ MASI |
Không báo cáo |
Hợp chất làm sáng da | Tranexamic acid | Banihashemi et al.(2015)
Ebrahimi and Najmolsadat Atef et al. (2017) |
Plasminogen × plasmin Ngăn plasminogen gắn với tế bào sừng ↓ phóng thích arachidonic acid, tổng hợp prostaglandin và FGF ↓ tổng hợp melanin. ↓ tế bào mast & ↓ tân tạo mạch máu |
2 – 5% BID | ↓ đáng kể MASI | Đỏ da, khô da, kích ứng da, tróc vảy |
Melatonin |
Hamadi et al. (2009)
Ryoo et al. (2001) |
Loại bỏ ROS ↓ thụ thể 𝛼-MSH ↑ super oxide dismutase, glutathione reductase, glutathione peroxidase |
5% BID | ↓ MASI
↑ GSH |
Không báo cáo | |
Cysteamine | Besouw et al. (2013)
Mansouri et al. |
Loại bỏ ROS Ức chế Tyrosinase và Peroxidase Tạo phức hợp với ion sắt và đồng Tăng glutathion nội bào |
5% q.d | ↓ MASI | Không báo cáo | |
Thiamidol | Crag Arrowitz et al.(2015)
W.G.Philipp Dormston et al. (2017) |
Ức chế Tyrosinase | 0,2% BID | Mức độ cải thiện MASI cao hơn HQKhông có bệnh nhân nào bị nám nặng hon |
Không báo cáo | |
Glutathione | Watanabe et al. (2014) Handog et al. (2016) |
(-) Tyrosinase Chuyển eumelanin thành pheomelanin |
2% q.d | ↓ Chỉ số melanin | Không báo cáo | |
Methimazole | Kasraee et al. (2005), (2008) Mehdi gheisari et al.(2017) |
Ức chế men Peroxidase Ngăn quá trình tổng hợp melanin |
5% q.d | ↓ MASI nhưng không bằng HQ
Không có sự thay đổi [TSH]. [FT3]. [FT4] |
TD phụ trên da tối thiểu | |
Flutamide | Adalatkhah et al.(2011) | Gắn vào thụ thể androgen → ngăn hoạt động của testosterone nội sinh và ngoại sinh |
1% q.d | Mức độ cải thiện MASI tương đương HQ
Nhưng mức độ hài lòng của bệnh nhân cao |
Không báo cáo |
Thuốc bôi làm sáng da |
Tên | Cơ chế tác động | Tác dụng phụ |
Hydroquinone | Ức chế Tyrosinase | Hồng ban, kích ứng, rối loạn sắc tố da |
Azelaic acid | Ức chế Tyrosinase | Châm chích, nóng, ngứa, khô da |
Kojic acid | Ức chế Tyrosinase | Kích ứng, viêm da tiếp xúc |
Ascorbic acid | Ức chế phản ứng oxy hóa | Chưa ghi nhận đáng kể |
Retinoids | Điều tiết Tyrosinase | Kích ứng, khô da, tăng sắc tố |
Corticosteroid treatments | Chống viêm và ức chế không chọn lọc quá trình tạo hắc tố bào | Giãn mạch, teo da, trứng cá, mất sắc tố |
Niacinamide | Ức chế vận chuyển melanosome | Kích ứng |
Licorice | Phân tán melanin, ức chế Tyrosinase | Chưa ghi nhận đáng kể |
Undecylenoyl phenylalanine | Đối kháng hormone kích thích tố 𝛼-melanocyte (𝛼-MSH), 𝛽-adrenergic, thụ thể tế bào gốc | Chưa ghi nhận đáng kể |
4-N-butylresorcinol | Ức chế Tyrosinase, chất chống oxy hóa, chống viêm | Hồng ban, ngứa |
Đậu nành | Ức chế vận chuyển melanosome đến tế bào sừng | Chưa ghi nhận đáng kể |
Arbutin | Ức chế Tyrosinase | Kích ứng |
Glucosamine | Ức chế hoạt động của men Tyrosinase | Phát ban da |
Mequinol | Ức chế Tyrosinase | Kích ứng, đỏ da, lột da |
1. Tranexamic Acid
2. 4-Hexylresorcinol (4HR)
Hợp chất hữu cơ có cấu trúc phân tử tương tự tyrosine
Có cấu trúc lưỡng cực:
- Dễ tác động vào lớp phospholipid kép của màng tế bào
- Dễ hòa tan vào chất nền → dễ tạo ra sản phẩm thoa
Có 4 tác dụng chính:
- Lành thương
- Kháng khuẩn
- Sáng da
- Chống lão hóa
Giảm biểu hiện TNF-𝛼 → tăng sinh collagen và kích thích tái tạo biểu mô
Tác động lên đại thực bào tiết VEGF và angiogenin → tang sinh mạch máu
Bảo vệ glutathione và các enzyme chống oxi hóa khác như glutathione peroxidase và glutathione reductase
Loại bỏ gốc oxi hóa, ức chế men peroxidase → giảm sự peroxide hóa lipid
Liên kết với protein → bảo vệ protein khỏi ROS
Ức chế NF- kB → ức chế quá trình viêm
Trong quá trình ức chế sự phosphoryl hóa của NF – kB, 4-HR có kích thích tăng sinh collagen và elastin
Ngăn chặn quá trình glycation → giảm lão hóa
Mức độ ức chế tyrosinase của 4-HR cao hơn nhiều so với HQ và Kojic acid
3. Phytic Acid (myoinositol hexaphosphate)
-
Hiện diện trong rất nhiều loại hạt thực vật
- PH = 1, hoạt tính peel nhẹ
- Thường dùng kết hợp với các hóa chất peel khác để ngăn cản gốc tự do trong cấu trúc da → giúp quá trình tái tạo da tốt hơn (azelaic acid + resorsinol + phytic acid hiệu quả tương đương glycolic acid 50% nhưng ít td phụ hơn)
- Không cần trung hòa → không sợ peel quá lâu
- Là chất chống oxy hóa
- Ái lực cao với sắt → hấp thụ sắt → ngăn sắt vào trong tế bào → ức chế tạo gốc tự do và giảm quá trình peroxide lipid
4. Cysteamine
- Sản phẩm thoái hóa của axit amin L-cysteine
- Bảo vệ tế bào khỏi bức xạ ion hóa
5. Methimazole
Thuốc kháng giáp
Methimazole là một chất ức chế peroxidase mạnh ngăn chặn sự tổng hợp melanin
Methimazole 5%
- Nồng độ huyết thanh tối thiểu
- Không ảnh hưởng chức năng tuyến giáp
Tác dụng phụ (không đáng kể): hồng ban, khô da
Thành phẩn: Bột methimazole, cetostearyl alcohol (0.5%), glycerin (5%), soft petroleum jelly (25%), propyl paraben (0.018%) in liquid paraffin qs 100%
Cách dùng:
- Thoa chỗ nám 1 lần/buổi tối
- Kem chống nắng
6. Flutamide
Flutamide
- Đối kháng androgen không steroid
- Ngăn chặn hoạt động của testosterone nội sinh và ngoại sinh bằng cách liên kết với thụ thể androgen
7. Imiquimod
Cách sử dụng:
- 1 gói imiquimod 5% + 7,5g kem dưỡng ẩm = 0.1612%
- 2 gói imiquimod 5% + 7,5g kem dưỡng ẩm = 0.3125%
- 3 gói imiquimod 5% + 7,5g kem dưỡng ẩm = 0.5882%
Thoa da 2 lần/ngày
Dược thảo ức chế Tyrosinase |
Hoạt chất | Nghiên cứu |
Aloesin (Nha đam) | Aloesin (34%), Arbutin (43.5%). Phối hợp (63.3%) so với chứng (Choi, 2002) |
Rumex occidentalis 3% | MASI giống với HQ 4% (Mendoza, 2014) |
Bearberry | Arbutin, chất thay thế HQ |
Mulberroside F (mulberry) | Ức chế Tyrosinase gấp 4 lần so với Kojic acid (Lee, 2002) |
Dược thảo làm sáng da |
Phong lan | Glycyrrhiza glabra: Cam thảo |
Flavonoids:
|
Pycnogenol: Táo, Cây thông đỏ, Quế, hạt Ca Cao |
Đậu nành | Morus alba: Dâu tằm |
Hạt cà phê | Umbeliferone: Cà rốt, rau mùi |
Polyphenolic: Chiết xuất trà xanh |
Xem thêm:
Chẩn đoán xác định trước khi bắt đầu điều trị bằng Trichoscopy