nhathuocngocanh.com – Để tải file PDF của bài viết Danh mục tương tác thuốc tim mạch và thuốc điều trị đái tháo đường với bệnh lý mắc kèm, xin vui lòng click vào link ở đây.
Khái niệm tương tác thuốc – bệnh lý
Tương tác thuốc – bệnh lý (gọi tắt là tương tác thuốc – bệnh) là việc sử dụng thuốc để điều trị một bệnh lý nhưng lại làm trầm trọng hơn một tình trạng bệnh hiện có của bệnh nhân. Tương tác thuốc – bệnh là một trong những nguyên nhân dẫn đến sai sót trong điều trị. Đây cũng là yếu tố có thể làm gia tăng khả năng xuất hiện phản ứng có hại của thuốc (ADR), gia tăng chi phí điều trị, tăng tỷ lệ nhập viện trên bệnh nhân. Trong lĩnh vực chuyên khoa Tim Mạch, Nội tiết – Đái tháo đường, tương tác thuốc – bệnh của nhóm thuốc được sử dụng trong phác đồ điều trị các bệnh lý này được quan tâm đặc biệt, do đây là những bệnh mạn tính, phổ biến và hậu quả của tương tác thuốc bệnh có thể để lại nhiều hệ lụy trên bệnh nhân. Bệnh nhân sử dụng thuốc tim mạch có nguy cơ gặp tương tác thuốc – bệnh cao hơn 7 lần so với những người không mắc bệnh lý này.
Nhóm chuyên môn Trung tâm DI & ADR Quốc gia – các DS lâm sàng và các bác sĩ chuyên khoa của bệnh viện đa khoa Đức Giang (bệnh viện đa khoa hạng I thuộc Sở Y tế Hà Nội) đã xây dựng danh mục tương tác thuốc – bệnh (ở mức độ chống chỉ định) với các thuốc tim mạch và điều trị đái tháo đường trong danh mục thuốc của bệnh viện theo phương pháp tiếp cận được các chuyên gia trên thế giới khuyến cáo. Danh mục này gồm 49 cặp tương tác, đã được gắn mã ICD-10, được bệnh viện thông qua, ký quyết định ban hành và tích hợp lên phần mềm kê đơn để phát hiện, cảnh báo và trao đổi chuyên môn giữa các bác sĩ và Dược sĩ trong hoạt động Dược lâm sàng quản lý tương tác thuốc tại bệnh viện.
Xin cám ơn các dược sĩ, sinh viên Trung tâm DI & ADR Quốc gia, các dược sĩ lâm sàng Khoa Dược và các bác sĩ Khoa Nội Tổng Hợp, Khoa Nội Tim Mạch, bệnh viện đa khoa Đức Giang đã chung sức xây dựng tài liệu chuyên môn này.
Danh mục tương tác thuốc tim mạch và thuốc điều trị đái tháo đường với bệnh lý mắc kèm
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỨC GIANG
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Nhóm chẹn kênh canxi | |||||
1 | Amlodipin | Hẹp động mạch chủ | I35.0 | Tác dụng làm giảm hậu gánh sẽ làm cản trở dòng chảy qua van động mạch chủ và điều đó làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh hơn là cải thiện sự cân bằng oxy của cơ tim. | Không sử dụng nhóm chẹn kênh canxi trong trường hợp này |
Đau thắt ngực không ổn định | I20.0 | Tác dụng giãn mạch quá mức, gây ra phản xạ của hệ adrenergic làm tăng tiêu thụ oxy của cơ tim một cách cấp tính. | Không sử dụng nhóm chẹn kênh canxi trong trường hợp này | ||
Sốc tim | R57.0 | Không sử dụng nhóm chẹn kênh canxi trong trường hợp này | |||
2 | Nifedipin | Sốc tim | R57.0 | Do tác dụng giãn mạch ngoại vi và co mạch tiêu cực tiềm ẩn, có thể làm giảm thêm cung lượng tim và huyết áp. | Không sử dụng nhóm chẹn kênh canxi trong trường hợp này |
Suy tim có phân suất tống máu thất trái giảm | I50.0 | Bệnh nhân suy tim, đặc biệt những bệnh nhân có rối loạn chức năng thất trái, sẽ có thể gặp triệu chứng trầm trọng hơn sau khi sử dụng nifedipin | Không sử dụng nifedipin trong trường hợp suy tim có phân suất tống máu thất trái giảm | ||
Hẹp động mạch chủ | I35.0 | Tác dụng làm giảm hậu gánh sẽ làm cản trở dòng chảy qua van động mạch chủ và điều đó làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh hơn là cải thiện sự cân bằng oxy của cơ tim. | Không sử dụng nhóm chẹn kênh canxi trong trường hợp này | ||
Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng | I42.1 | Tác dụng làm giảm hậu gánh sẽ làm cản trở dòng chảy qua van động mạch chủ và điều đó làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh hơn là cải thiện sự cân bằng oxy của cơ tim. | Không sử dụng nifedipin với bệnh nhân có tình trạng bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Rối loạn chuyển hoá porphyrin | E80.0,
E80.1, E80.2 |
Sử dụng nifedipine tăng nguy cơ xảy ra rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp ở bệnh nhân có tình trạng này | Không sử dụng nifedipin trong trường hợp này | ||
Nhồi máu cơ tim mới ổn định trong vòng 1 tháng | I21 | Tác dụng giãn mạch quá mức, gây ra phản xạ của hệ adrenergic làm tăng tiêu thụ oxy của cơ tim một cách cấp tính | Không sử dụng nifedipin trong trường hợp nhồi máu cơ tim mới ổn định trong vòng 1 tháng | ||
Đau thắt ngực không ổn định | I20.0 | Tác dụng giãn mạch quá mức, gây ra phản xạ của hệ adrenergic làm tăng tiêu thụ oxy của cơ tim một cách cấp tính. | Không sử dụng nhóm chẹn kênh canxi trong trường hợp này | ||
3 | Lercanidipi n | Suy tim có phân suất tống máu thất trái giảm | I50.0 | Có thể sử dụng lercanidipin khi suy tim đang được điều trị ổn định | |
Hẹp động mạch chủ | I35.0 | Tác dụng làm giảm hậu gánh sẽ làm cản trở dòng chảy qua van động mạch chủ và điều đó làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh hơn là cải thiện sự cân bằng oxy của cơ tim. | Không sử dụng nhóm chẹn kênh canxi trong trường hợp này | ||
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Lercanidipin được chuyển hoá chủ yếu bởi CYP3A4 trở thành chất không có hoạt tính. Ở những bệnh nhân suy gan nặng, lercanidipine không thể được chuyển hoá và tăng tích luỹ của thuốc trong cơ thể | Không sử dụng lercanidipin cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | ||
Suy thận nặng (Clcr < 10ml/phút) | N18.4 | Sự thanh thải lercanidipin qua thận bị giảm, dẫn đến tăng tích luỹ của thuốc trong cơ thể | Không sử dụng lercanidipin khi Crcl < 10ml/phút | ||
Nhồi máu cơ tim mới ổn định trong vòng 1 tháng | I21 | Tác dụng giãn mạch quá mức, gây ra phản xạ của hệ adrenergic làm tăng tiêu thụ oxy của cơ tim một cách cấp tính | Không sử dụng lercanidipin trong trường hợp nhồi máu cơ tim mới ổn định trong vòng 1 tháng |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Đau thắt ngực không ổn định | I20.0 | Tác dụng giãn mạch quá mức, gây ra phản xạ của hệ adrenergic làm tăng tiêu thụ oxy của cơ tim một cách cấp tính | Không sử dụng nhóm chẹn kênh canxi trong trường hợp này | ||
4 | Nimodipin | Rối loạn chuyển hoá porphyrin | E80.0,
E80.1, E80.2 |
Sử dụng nimodipin tăng nguy cơ xảy ra rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp ở bệnh nhân có tình trạng này | Không sử dụng nimodipin trong trường hợp này |
Nhồi máu cơ tim mới ổn định trong vòng 1 tháng | I21 | Tác dụng giãn mạch quá mức, gây ra phản xạ của hệ adrenergic làm tăng tiêu thụ oxy của cơ tim một cách cấp tính | Không sử dụng nimodipin trong trường hợp nhồi máu cơ tim mới ổn định trong vòng 1 tháng | ||
Đau thắt ngực không ổn định | I20.0 | Tác dụng giãn mạch quá mức, gây ra phản xạ của hệ adrenergic làm tăng tiêu thụ oxy của cơ tim một cách cấp tính | Không sử dụng nhóm chẹn kênh canxi trong trường hợp này | ||
Nhóm ức chế men chuyển | |||||
5 | Lisinopril | Phù mạch | T78.3 | Nhóm thuốc ACE ức chế chuyển bradykinin thành chất không còn hoạt tính, gây tích luỹ bradykinin dẫn đến phù mạch. Hậu quả là làm trầm trọng hơn tình trạng phù mạch hoặc bệnh nhân có tiền sử phù mạch | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE trong trường hợp này |
Tăng kali máu (>5,0 mmol/l) | E87.5 | Nhóm thuốc ACE/ARB có tác dụng ức chế tạo thành angiotesin II, dẫn đến giảm đào thải kali, làm trầm trọng hơn tình trạng này | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB kali máu tăng >5,0 mmol/l | ||
Hẹp động mạch
thận hai bên mức độ nặng |
I70.1 | Nhóm thuốc ACE/ARB làm giảm nồng độ
angiotensin II gây hiện tượng giãn mao gạch cầu thận, gây giảm tưới máu thận, gây suy thận cấp, tăng creatinine máu ở bệnh nhân hẹp động mạch thận |
Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB với bệnh nhân hẹp động mạch thận mức độ nặng |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l) có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | N18.4,
N18.5 + E87.5, I68.8 |
Nhóm thuốc ACE/ARB có thể gây suy thận cấp và làm trầm trọng hơn tình trạng tăng kali máu hoặc ure máu ở bệnh nhân này. | Không sử thuốc thuộc nhóm ACE/ARB khi bệnh nhân suy thận có Clcr < 30 ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | ||
Phụ nữ có thai (ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ) | Z34 | Nhóm thuốc ACE/ARB tác động trực tiếp lên hệ thống renin – angiotesin của thai nhi, có thể gây độc tính (suy thậnn, hạ huyết áp, tăng kali máu) và tử vong cho thai nhi đang phát triển | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB cho phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ | ||
6 | Captopril | Phù mạch | T78.3 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE trong trường hợp này | |
Tăng kali máu (>5,0 mmol/l) | E87.5 | Nhóm thuốc ACE/ARB có tác dụng ức chế tạo thành angiotesin II, dẫn đến giảm đào thải kali, làm trầm trọng hơn tình trạng này | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB kali máu tăng >5,0 mmol/l | ||
Hẹp động mạch
thận hai bên mức độ nặng |
I70.1 | Nhóm thuốc ACE/ARB làm giảm nồng độ
angiotensin II gây hiện tượng giãn mao gạch cầu thận, gây giảm tưới máu thận, gây suy thận cấp, tăng creatinine máu ở bệnh nhân hẹp động mạch thận |
Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB với bệnh nhân hẹp động mạch thận mức độ nặng | ||
Phụ nữ có thai (ba tháng giữa và ba | Z34 | Nhóm thuốc ACE/ARB tác động trực tiếp lên hệ thống renin – angiotesin của thai nhi, có thể gây | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB cho phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
tháng cuối của thai kỳ) | độc tính (suy thậnn, hạ huyết áp, tăng kali máu) và tử vong cho thai nhi đang phát triển | ||||
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l) có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | N18.4,
N18.5 + E87.5, I68.8 |
Nhóm thuốc ACE/ARB có thể gây suy thận cấp và làm trầm trọng hơn tình trạng tăng kali máu hoặc ure máu ở bệnh nhân này. | Không sử thuốc thuộc nhóm ACE/ARB khi bệnh nhân suy thận có Clcr < 30 ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | ||
7 | Enalapril | Phù mạch | T78.3 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE trong trường hợp này | |
Tăng kali máu (>5,0 mmol/l) | E87.5 | Nhóm thuốc ACE/ARB có tác dụng ức chế tạo thành angiotesin II, dẫn đến giảm đào thải kali, làm trầm trọng hơn tình trạng này | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB kali máu tăng >5,0 mmol/l | ||
Hẹp động mạch
thận hai bên mức độ nặng |
I70.1 | Nhóm thuốc ACE/ARB làm giảm nồng độ angiotensin II gây hiện tượng giãn mao gạch cầu thận, gây giảm tưới máu thận, gây suy thận cấp, tăng creatinine máu ở bệnh nhân hẹp động mạch thận | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB với bệnh nhân hẹp động mạch thận mức độ nặng | ||
Phụ nữ có thai (ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ) | Z34 | Nhóm thuốc ACE/ARB tác động trực tiếp lên hệ thống renin – angiotesin của thai nhi, có thể gây độc tính (suy thậnn, hạ huyết áp, tăng kali máu) và tử vong cho thai nhi đang phát triển | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB cho phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l) có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | N18.4,
N18.5 + E87.5, I68.8 |
Nhóm thuốc ACE/ARB có thể gây suy thận cấp và làm trầm trọng hơn tình trạng tăng kali máu hoặc ure máu ở bệnh nhân này. | Không sử thuốc thuộc nhóm ACE/ARB khi bệnh nhân suy thận có Clcr < 30 ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | ||
8 | Imidapril | Phù mạch | T78.3 | Nhóm thuốc ACE ức chế chuyển bradykinin thành chất không còn hoạt tính, gây tích luỹ bradykinin dẫn đến phù mạch. Hậu quả là làm trầm trọng hơn tình trạng phù mạch hoặc bệnh nhân có tiền sử phù mạch | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE trong trường hợp này |
Tăng kali máu (>5,0 mmol/l) | E87.5 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB kali máu tăng >5,0 mmol/l | |||
Hẹp động mạch
thận hai bên mức độ nặng |
I70.1 | Nhóm thuốc ACE/ARB làm giảm nồng độ angiotensin II gây hiện tượng giãn mao gạch cầu thận, gây giảm tưới máu thận, gây suy thận cấp, tăng creatinine máu ở bệnh nhân hẹp động mạch thận | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB với bệnh nhân hẹp động mạch thận mức độ nặng | ||
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l) có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | N18.4,
N18.5 + E87.5, I68.8 |
Nhóm thuốc ACE/ARB có thể gây suy thận cấp và làm trầm trọng hơn tình trạng tăng kali máu hoặc ure máu ở bệnh nhân này. | Không sử thuốc thuộc nhóm ACE/ARB khi bệnh nhân suy thận có Clcr < 30 ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Phụ nữ có thai (ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ) | Z34 | Nhóm thuốc ACE/ARB tác động trực tiếp lên hệ thống renin – angiotesin của thai nhi, có thể gây độc tính (suy thậnn, hạ huyết áp, tăng kali máu) và tử vong cho thai nhi đang phát triển | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB cho phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ | ||
9 | Perindopril | Phù mạch | T78.3 | Nhóm thuốc ACE ức chế chuyển bradykinin thành chất không còn hoạt tính, gây tích luỹ bradykinin dẫn đến phù mạch. Hậu quả là làm trầm trọng hơn tình trạng phù mạch hoặc bệnh nhân có tiền sử phù mạch | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE trong trường hợp này |
Tăng kali máu (>5,0 mmol/l) | E87.5 | Nhóm thuốc ACE/ARB có tác dụng ức chế tạo thành angiotesin II, dẫn đến giảm đào thải kali, làm trầm trọng hơn tình trạng này | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB kali máu tăng >5,0 mmol/l | ||
Hẹp động mạch
thận hai bên mức độ nặng |
I70.1 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB với bệnh nhân hẹp động mạch thận mức độ nặng | |||
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l) có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | N18.4,
N18.5 + E87.5, I68.8 |
Thuốc thuộc ACE/ARB có thể gây suy thận cấp và làm trầm trọng hơn tình trạng tăng kali máu hoặc ure máu ở bệnh nhân này. | Không sử thuốc thuộc nhóm ACE/ARB khi bệnh nhân suy thận có Clcr < 30 ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | ||
Phụ nữ có thai (ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ) | Z34 | Thuốc thuộc nhóm ACE tác động trực tiếp lên hệ thống renin – angiotesin của thai nhi, có thể gây độc tính (suy thậnn, hạ huyết áp, tăng kali máu) và tử vong cho thai nhi đang phát triển | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB cho phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Nhóm chẹn thụ thể | |||||
10 | Losartan | Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Losartan được chuyển hoá chủ yếu bởi CYP3A4 trở thành chất không có hoạt tính. Ở những bệnh nhân suy gan nặng, lercanidipine không thể được chuyển hoá và tăng tích luỹ của thuốc trong cơ thể | Không sử dụng losartan cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) |
Tăng kali máu (>5,0 mmol/l) | E87.5 | Nhóm thuốc ACE/ARB có tác dụng ức chế tạo thành angiotesin II, dẫn đến giảm đào thải kali, làm trầm trọng hơn tình trạng này | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB kali máu tăng >5,0 mmol/l | ||
Hẹp động mạch
thận hai bên mức độ nặng |
I70.1 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB với bệnh nhân hẹp động mạch thận mức độ nặng | |||
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l) có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | N18.4,
N18.5 + E87.5, I68.8 |
Nhóm thuốc ACE/ARB có thể gây suy thận cấp và làm trầm trọng hơn tình trạng tăng kali máu hoặc ure máu ở bệnh nhân này. | Không sử thuốc thuộc nhóm ACE/ARB khi bệnh nhân suy thận có Clcr < 30 ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | ||
Phụ nữ có thai (ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ | Z34 | Nhóm thuốc ACE/ARB tác động trực tiếp lên hệ thống renin -angiotesin của thai nhi, có thể gây độc tính (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu) và tử vong cho thai nhi đang phát triển | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB cho phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ | ||
11 | Telmisartan | Bệnh lý tắc nghẽn đường mặt | K74.3,
K74.4 K74.5, |
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật. Bệnh nhân suy gan nặng làm giảm thanh thải và tăng tích luỹ thuốc trong cơ thể. | Không sử dụng thuốc telmisartan trong trường hợp này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
K74.6, K83.1 | |||||
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Telmisartan được chuyển hoá ở gan thành chất chuyển hoá có hoạt tính và không hoạt tính sau đó được thải trừ qua mật. Suy gan nặng làm giảm đào thải và chuyển hoá dẫn đến tăng tích luỹ của thuốc trong cơ thể bệnh nhân | Không sử dụng telmisartan cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | ||
Tăng kali máu (>5,0 mmol/l) | E87.5 | Nhóm thuốc ACE/ARB có tác dụng ức chế tạo thành angiotesin II, dẫn đến giảm đào thải kali, làm trầm trọng hơn tình trạng này | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB kali máu tăng >5,0 mmol/l | ||
Hẹp động mạch
thận hai bên mức độ nặng |
I70.1 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB với bệnh nhân hẹp động mạch thận mức độ nặng | |||
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l) có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | N18.4,
N18.5 + E87.5, I68.8 |
Nhóm thuốc ACE/ARB có thể gây suy thận cấp và làm trầm trọng hơn tình trạng tăng kali máu hoặc ure máu ở bệnh nhân này. | Không sử thuốc thuộc nhóm ACE/ARB khi bệnh nhân suy thận có Clcr < 30 ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | ||
Phụ nữ có thai (ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ | Z34 | Nhóm thuốc ACE/ARB tác động trực tiếp lên hệ thống renin – angiotesin của thai nhi, có thể gây độc tính (suy thậnn, hạ huyết áp, tăng kali máu) và tử vong cho thai nhi đang phát triển | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB cho phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
12 | Valsartan | Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Valsartan được chuyển hoá ở gan thành chất chuyển hoá có hoạt tính và không hoạt tính sau đó được thải trừ qua mật. Suy gan nặng làm giảm đào thải và chuyển hoá dẫn đến tăng tích luỹ của thuốc trong cơ thể bệnh nhân | Không sử dụng valsartan cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) |
Bệnh lý tắc nghẽn đường mặt | K74.3,
K74.4, K74.5, K74.6, K83.1 |
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật. Bệnh nhân suy gan nặng làm giảm thanh thải và tăng tích luỹ thuốc trong cơ thể. | Không sử dụng thuốc valsartan trong trường hợp này | ||
Tăng kali máu (>5,0 mmol/l) | E87.5 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB kali máu tăng >5,0 mmol/l | |||
Hẹp động mạch
thận hai bên mức độ nặng |
I70.1 | Nhóm ARB làm giảm nồng độ angiotensin II gây hiện tượng giãn mao gạch cầu thận, gây giảm tưới máu thận, gây suy thận cấp, tăng creatinine máu ở bệnh nhân hẹp động mạch thận | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB với bệnh nhân hẹp động mạch thận mức độ nặng | ||
Phụ nữ có thai (ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ | Z34 | Thuốc thuộc nhóm ARB tác động trực tiếp lên hệ thống renin – angiotesin của thai nhi, có thể gây độc tính (suy thậnn, hạ huyết áp, tăng kali máu) và tử vong cho thai nhi đang phát triển | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB cho phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ | ||
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l) có tăng kali máu (>5,0 | N18.4,
N18.5 + E87.5, I68.8 |
Thuốc thuộc ACE/ARB có thể gây suy thận cấp và làm trầm trọng hơn tình trạng tăng kali máu hoặc ure máu ở bệnh nhân này. | Không sử thuốc thuộc nhóm ACE/ARB khi bệnh nhân suy thận có Clcr < 30 ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | |||||
13 | Irbesartan | Tăng kali máu (>5,0 mmol/l) | E87.5 | Nhóm thuốc ACE/ARB có tác dụng ức chế tạo thành angiotesin II, dẫn đến giảm đào thải kali, làm trầm trọng hơn tình trạng này | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB kali máu tăng >5,0 mmol/l |
Hẹp động mạch
thận hai bên mức độ nặng |
I70.1 | Nhóm thuốc ACE/ARB làm giảm nồng độ angiotensin II gây hiện tượng giãn mao gạch cầu thận, gây giảm tưới máu thận, gây suy thận cấp, tăng creatinine máu ở bệnh nhân hẹp động mạch thận | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB với bệnh nhân hẹp động mạch thận mức độ nặng | ||
Phụ nữ có thai (ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ | Z34 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm ACE/ARB cho phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ | |||
Suy thận nặng (Clcr
< 30ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l) có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu |
N18.4,
N18.5 + E87.5, I68.8 |
Nhóm thuốc ACE/ARB có thể gây suy thận cấp và làm trầm trọng hơn tình trạng tăng kali máu hoặc ure máu ở bệnh nhân này. | Không sử thuốc thuộc nhóm ACE/ARB khi bệnh nhân suy thận có Clcr < 30 ml/phút hoặc creatinin máu ≥ 250mmol/l có tăng kali máu (>5,0 mmol/l) hoặc có hội chứng tăng ure máu | ||
Nhóm chẹn beta | |||||
14 | Bisoprolol | Sốc tim | R57.0 | Thuốc chẹn beta làm ức chế co bóp và giảm nhịp tim, điều này sẽ làm giảm thêm cung lượng tim và huyết áp, gây bất lợi cho bệnh nhân sốc tim. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Block nhĩ thất độ hai hoặc độ ba | I44.1, I44.2 | Thuốc chẹn beta làm ức chế nhịp dẫn truyền, mức tiêu thụ oxy…làm trầm trọng thêm tình trạng này của bệnh nhân | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Hội chứng suy nút xoang | I49.5 | Thuốc chẹn beta làm ức chế hoạt động của tim (bao gồm: giảm co bóp, nhịp, dẫn truyền, mức tiêu thụ oxy…), việc sử dụng chẹn beta có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy nút xoang. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Nhịp tim chậm (<50l/phút) | R00.1 | Thuốc chẹn beta làm ức chế hoạt động của tim (bao gồm: giảm co bóp, nhịp, dẫn truyền, mức tiêu thụ oxy…), việc sử dụng chẹn beta có thể làm trầm trọng thêm tình trạng chậm nhịp tim. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta khi nhịp tim < 50l/phút | ||
Hạ huyết nặng
(HATT < 100mmHg) |
I95 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta khi HATT < 100mmHg | |||
Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi
nặng |
I73 | Thuốc chẹn beta làm ức chế co bóp và làm giảm nhịp tim, làm giảm cung lượng tim và trầm trọng thêm các triệu chứng của suy động mạch ở những bệnh nhân mắc bệnh mạch máu ngoại vi. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
U tiết catecholamin | C74 | Sử dụng thuốc chẹn beta trong điều trị u tiết cathecholamine cấp trước khi dùng thuốc chẹn alpha có thể dẫn đến các cơn tăng huyết áp cấp tính | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Toan chuyển hoá | E87.2 | Thuốc chẹn beta có thể tác động lên beta 2 và 3 gây ra tình trạng giảm chuyển hoá, dẫn đến làm trầm trọng hơn tình trạng của bệnh nhân. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Hen phế quản | J45 | Thuốc chẹn beta có thể tác động lên beta 2 và gây co thắt phế quản | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
(FEV1 < 50%) |
J44 | Thuốc chẹn beta có thể tác động lên beta 2 và gây co thắt phế quản | – Không sử dụng thuộc chẹn beta với bệnh nhân COPD có FEV1 < 50%
– Bệnh nhân COPD có FEV1 > 50%: Sử dụng chẹn beta liều thấp nhất có tác dụng |
||
15 | Metoprolol | Sốc tim | R57.0 | Thuốc chẹn beta làm ức chế co bóp và giảm nhịp tim, điều này sẽ làm giảm thêm cung lượng tim và huyết áp, gây bất lợi cho bệnh nhân sốc tim. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này |
Block nhĩ thất độ hai hoặc độ ba | I44.1, I44.2 | Thuốc chẹn beta làm ức chế nhịp dẫn truyền, mức tiêu thụ oxy…làm trầm trọng thêm tình trạng này của bệnh nhân | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Hội chứng suy nút xoang | I49.5 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | |||
Nhịp tim chậm (<50l/phút) | R00.1 | Thuốc chẹn beta làm ức chế hoạt động của tim (bao gồm: giảm co bóp, nhịp, dẫn truyền, mức tiêu thụ oxy…), việc sử dụng chẹn beta có thể làm trầm trọng thêm tình trạng chậm nhịp tim. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta khi nhịp tim < 50l/phút | ||
Hạ huyết nặng
(HATT < 100mmHg) |
I95 | Thuốc chẹn beta ức chế beta 1 làm gỉam thêm huyết áp, gây bất lợi cho tình trạng của bệnh nhân | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta khi HATT < 100mmHg | ||
Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi
nặng |
I73 | Thuốc chẹn beta làm ức chế co bóp và làm giảm nhịp tim, làm giảm cung lượng tim và trầm trọng thêm các triệu chứng của suy động mạch ở những bệnh nhân mắc bệnh mạch máu ngoại vi. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
U tiết
catecholamine |
C74 | Sử dụng thuốc chẹn beta trong điều trị u tiết cathecholamin cấp trước khi dùng thuốc chẹn | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
alpha có thể dẫn đến các cơn tăng huyết áp cấp tính | |||||
Toan chuyển hoá | E87.2 | Thuốc chẹn beta có thể tác động lên beta 2 và 3 gây ra tình trạng giảm chuyển hoá, dẫn đến làm trầm trọng hơn tình trạng của bệnh nhân. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Hen phế quản | J45 | Thuốc chẹn beta có thể tác động lên beta 2 và gây co thắt phế quản | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
(FEV1 < 50%) |
J44 | Thuốc chẹn beta có thể tác động lên beta 2 và gây co thắt phế quản | – Không sử dụng thuộc chẹn beta với bệnh nhân COPD có FEV1 < 50%
– Bệnh nhân COPD có FEV1 > 50%: Sử dụng chẹn beta liều thấp nhất có tác dụng |
||
16 | Nebivolol | Sốc tim | R57.0 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | |
Block nhĩ thất độ hai hoặc độ ba | I44.1, I44.2 | Thuốc chẹn beta làm ức chế nhịp dẫn truyền, mức tiêu thụ oxy…làm trầm trọng thêm tình trạng này của bệnh nhân | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Hội chứng suy nút xoang | I49.5 | Thuốc chẹn beta làm ức chế hoạt động của tim (bao gồm: giảm co bóp, nhịp, dẫn truyền, mức tiêu thụ oxy…), việc sử dụng chẹn beta có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy nút xoang. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Nhịp tim chậm (<50l/phút) | R00.1 | Thuốc chẹn beta làm ức chế hoạt động của tim (bao gồm: giảm co bóp, nhịp, dẫn truyền, mức tiêu thụ oxy…), việc sử dụng chẹn beta có thể làm trầm trọng thêm tình trạng chậm nhịp tim. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta khi nhịp tim < 50l/phút |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Hạ huyết nặng
(HATT < 100mmHg) |
I95 | Thuốc chẹn beta ức chế beta 1 làm gỉam thêm huyết áp, gây bất lợi cho tình trạng của bệnh nhân | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta khi HATT < 100mmHg | ||
Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi
nặng |
I73 | Thuốc chẹn beta làm ức chế co bóp và làm giảm nhịp tim, làm giảm cung lượng tim và trầm trọng thêm các triệu chứng của suy động mạch ở những bệnh nhân mắc bệnh mạch máu ngoại vi. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
U tiết catecholamin | C74 | Sử dụng thuốc chẹn beta trong điều trị u tiết cathecholamin cấp trước khi dùng thuốc chẹn alpha có thể dẫn đến các cơn tăng huyết áp cấp tính | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Toan chuyển hoá | E87.2 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | |||
Hen phế quản | J45 | Thuốc chẹn beta có thể tác động lên beta 2 và gây co thắt phế quản | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
(FEV1 < 50%) |
J44 | Thuốc chẹn beta có thể tác động lên beta 2 và gây co thắt phế quản | – Không sử dụng thuộc chẹn beta với bệnh nhân COPD có FEV1 < 50%
– Bệnh nhân COPD có FEV1 > 50%: Sử dụng chẹn beta liều thấp nhất có tác dụng |
||
17 | Propranolol | Sốc tim | R57.0 | Thuốc chẹn beta làm ức chế co bóp và giảm nhịp tim, điều này sẽ làm giảm thêm cung lượng tim và huyết áp, gây bất lợi cho bệnh nhân sốc tim. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này |
Block nhĩ thất độ hai hoặc độ ba | I44.1, I44.2 | Thuốc chẹn beta làm ức chế nhịp dẫn truyền, mức tiêu thụ oxy…làm trầm trọng thêm tình trạng này của bệnh nhân | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Hội chứng suy nút xoang | I49.5 | Thuốc chẹn beta làm ức chế hoạt động của tim (bao gồm: giảm co bóp, nhịp, dẫn truyền, mức tiêu thụ oxy…), việc sử dụng chẹn beta có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy nút xoang. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Nhịp tim chậm (<50l/phút) | R00.1 | Thuốc chẹn beta làm ức chế hoạt động của tim (bao gồm: giảm co bóp, nhịp, dẫn truyền, mức tiêu thụ oxy…), việc sử dụng chẹn beta có thể làm trầm trọng thêm tình trạng chậm nhịp tim. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta khi nhịp tim < 50l/phút | ||
Hạ huyết nặng
(HATT < 100mmHg) |
I95 | Thuốc chẹn beta ức chế beta 1 làm gỉam thêm huyết áp, gây bất lợi cho tình trạng của bệnh nhân | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta khi HATT < 100mmHg | ||
Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi
nặng |
I73 | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | |||
U tiết catecholamin | C74 | Sử dụng thuốc chẹn beta trong điều trị u tiết cathecholamin cấp trước khi dùng thuốc chẹn alpha có thể dẫn đến các cơn tăng huyết áp cấp tính | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Toan chuyển hoá | E87.2 | Thuốc chẹn beta có thể tác động lên beta 2 và 3 gây ra tình trạng giảm chuyển hoá, dẫn đến làm trầm trọng hơn tình trạng của bệnh nhân. | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Hen phế quản | J45 | Thuốc chẹn beta có thể tác động lên beta 2 và gây co thắt phế quản | Không sử dụng thuốc thuộc nhóm chẹn beta trong trường hợp này | ||
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
(FEV1 < 50%) |
J44 | Thuốc chẹn beta có thể tác động lên beta 2 và gây co thắt phế quản | Không sử dụng propranolol trong trường hợp này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Đau thắt ngực thể co thắt mạch vành | I20.1 | Propranolol là thuốc chẹn beta không có tính chọn lọc. Propranolol tác động lên thụ thể beta 2 gây co thắt cơ trơn | Không sử dụng propranolol với bệnh nhân này | ||
Bệnh nhược cơ | G70.0 | Propranolol là thuốc chẹn beta không có tính chọn lọc. Propranolol tác động lên thụ thể beta 2 gây co cơ trơn, làm nặng thêm bệnh nhược cơ ở bệnh nhân | Không sử dụng propranolol với bệnh nhân này | ||
Nhóm thuốc lợi tiểu | |||||
18 | Indapamid | Vô niệu | R43 | Bệnh nhân vô niệu làm mất tác dụng của thuốc lợi tiểu | Không sử dụng indapamid với bệnh nhân này |
Hạ kali máu (<3,0 mmol/l) | E87.6 | Thuốc có cơ chế làm tăng đào thải kali, làm nặng thêm tình trạng mất kali máu | Không sử dụng indapamid khi kali máu < 3,0 mmol/l | ||
Hạ natri máu (<125 mmol/l) | E87.1 | Không sử dụng indapamid khi natri máu < 125 mmol/l | |||
Tăng acid uric máu có triệu chứng | E79.0,
M10 |
Cơ chế của indapamid làm tăng acid uric máu, làm nặng thêm tình trạng của bệnh nhân | Không sử dụng indapamid với bệnh nhân này | ||
Tăng canxi máu toàn phần >3,1 mmol/l hoặc canxi ion hoá > 1,6 mmol/l | E83.5 | Indapamid có cơ chế làm tăng canxi máu, trầm trọng hơn tình trạng của bệnh nhân | Không sử dụng indapamid cho bệnh nhân có tăng canxi máu toàn phần >3,1 mmol/l hoặc canxi ion hoá > 1,6 mmol/l | ||
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Cơ chế làm mất cân bằng nước và điện giải của thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan ở bệnh nhân có bệnh gan nặng | Không sử dụng indapamid cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | ||
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút) | N18.4, N18.5 | Hạ kali máu và natri do thuốc lợi tiểu gây ra khi bắt đầu điều trị gây giảm mức lọc cầu thận. Điều | Không sử dụng indapamid với bệnh nhân suy thận có Clcr < 30ml/phút |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
này có thể dẫn đến tăng urê máu và creatinin huyết tương | |||||
19 | Hydrochlor othiazid | Vô niệu | R43 | Bệnh nhân vô niệu làm mất tác dụng của thuốc lợi tiểu | Không sử dụng thiazid với bệnh nhân này |
Hạ kali máu (<3,0 mmol/l) | E87.6 | Thuốc có cơ chế làm tăng đào thải kali, làm nặng thêm tình trạng mất kali máu | Không sử dụng thiazid khi kali máu < 3,0 mmol/l | ||
Hạ natri máu (<125 mmol/l) | E87.1 | Thuốc làm tăng đào thải natri, làm nặng thêm tình trạng mất natri. | Không sử dụng thiazid khi natri máu < 125 mmol/l | ||
Tăng acid uric máu có triệu chứng | E79.0,
M10 |
Cơ chế của lợi tiểu thiazid làm tăng acid uric máu, làm nặng thêm tình trạng của bệnh nhân | Không sử dụng thiazid với bệnh nhân này | ||
Tăng canxi máu toàn phần >3,1 mmol/l hoặc canxi ion hoá > 1,6 mmol/l | E83.5 | Không sử dụng lợi tiểu thiazid cho bệnh nhân cường tuyến giáp có tăng canxi máu toàn phần >3,1 mmol/l hoặc canxi ion hoá > 1,6 mmol/l | |||
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Cơ chế làm mất cân bằng nước và điện giải của thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan ở bệnh nhân có bệnh gan nặng | Không sử dụng hydrochlorothiazid cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | ||
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút) | N18.4, N18.5 | Thuốc lợi tiểu thiazid có thể mất tác dụng khi mức lọc cầu thận thấp vì thuốc không được lọc vào ống thận, nơi hoạt động chính của thuốc. Ngoài ra, thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm mức lọc cầu thận và có thể gây tăng ure máu ở bệnh thận. | Không sử dụng thiazid với bệnh nhân suy thận có Clcr < 30ml/phút | ||
20 | Furosemid | Hạ kali máu (<3,0 mmol/l) | E87.6 | Thuốc có cơ chế làm tăng đào thải kali, làm nặng thêm tình trạng mất kali máu | Không sử dụng furosemid khi kali máu < 3,0 mmol/l |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Hạ natri máu (<125 mmol/l) | E87.1 | Thuốc làm tăng đào thải natri, làm nặng thêm tình trạng mất natri. | Không sử dụng furosemid khi natri máu < 125 mmol/l | ||
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Cơ chế làm mất cân bằng nước và điện giải của thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan ở bệnh nhân có bệnh gan nặng | Không sử dụng furosemid cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | ||
Nhóm thuốc vận mạch | |||||
21 | Dobutamin | U tiết catecholamin | C74 | Dobutamin có thể gây kích thích tiết catecholamin làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh. | Không sử dụng dobutamin với bệnh nhân này |
Hẹp động mạch chủ | I35.0 | Dobutamin có thể làm tăng áp lực trong tâm thất trái, do đó làm trầm trọng hơn cung lượng tim ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ. | Không sử dụng dobutamin với bệnh nhân này | ||
Bệnh cơ tim tắc nghẽn | I42.1 | Không sử dụng dobutamin với bệnh nhân này | |||
22 | Dopamin | U tiết catecholamin | C74 | Tác dụng catecholamin của dopamin có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này. | Không sử dụng dopamin với bệnh nhân này |
Loạn nhịp nhanh | I49 | Dopamin có tác dụng kích thích các thụ thể beta của tim, có thể dẫn đến tăng nhịp tim, rung nhĩ, tăng cường dẫn truyền nhĩ thất, ngoại tâm thu thất và loạn nhịp tim. | Không sử dụng dopamin với bệnh nhân này | ||
Rung tâm thất | I49.0 | Dopamin có tác dụng kích thích các thụ thể beta của tim, có thể dẫn đến tăng nhịp tim, rung nhĩ, tăng cường dẫn truyền nhĩ thất, ngoại tâm thu thất và loạn nhịp tim. | Không sử dụng dopamin với bệnh nhân này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Cường giáp | E05 | Dopamin ức chế tuyến yên tiết hormone kích thích tuyến giáp (TSH), điều này gây bất lợi cho bệnh nhân cường giáp | Không sử dụng dopamin với bệnh nhân này | ||
23 | Milrinon | Giảm thể tích máu | E86 | Milrinon có tác dụng làm giảm hậu gánh dẫn đến giãn mạch đáng kể, điều này làm giảm thêm thể tích tuần hoàn, gây trầm trọng hơn tình trạng của bệnh nhân | Không sử dụng milrinon với bệnh nhân này |
Nhóm điều trị đau thắt ngực | |||||
24 | Isosorbid dinitrat | Sốc tim | R57 | Isosorbid có tác dụng giãn mạch mạch, việc sử dụng isosorbid có thể làm giảm thêm cung lượng tim và huyết áp | Không sử dụng isosorbid dinitrat với bệnh nhân này |
Hạ huyết áp (HATT < 90mmHg) | I95 | Không sử dụng isosorbid dinitrat khi HATT < 90mmHg | |||
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn | I42.1 | Isosorbide làm giảm hậu gánh, gây cản trở dòng chảy qua van động mạch chủ và điều đó làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhân. | Không sử dụng isosorbide dinitrate với bệnh nhân này | ||
Viêm màng ngoài tim co thắt | I31.1 | Ở những bệnh nhân này, cung lượng tim phụ thuộc vào lượng máu trở về tim, việc sử dụng Isosorbid sẽ làm giảm do tích tụ ở tĩnh mạch. | Không sử dụng isosorbid dinitrat với bệnh nhân này | ||
Hẹp van động mạch chủ | I35.0 | Isosorbid làm giảm hậu gánh, gây cản trở dòng chảy qua van động mạch chủ và điều đó làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhân. | Không sử dụng isosorbid dinitrat với bệnh nhân này | ||
Hẹp vai hai lá | I05.0 | Isosorbid làm giảm hậu gánh, gây cản trở dòng chảy qua van động mạch chủ và điều đó làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhân. | Không sử dụng isosorbid dinitrat với bệnh nhân này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Nhồi máu cơ tim
tâm thất phải trong vòng 1 tháng gần đây |
I21 | Bệnh nhân phụ thuộc vào áp lực thất phải để duy trì cung lượng tim có thể bị hạ huyết áp sau khi dùng Isosorbid do tác dụng giãn mạch của thuốc | Không sử dụng isosorbid dinitrat cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim tâm thất phải trong vòng 1 tháng gần đây | ||
Thiếu máu nặng (Hgb < 80g/L) | D64 | Isosorbid có thể gây methemoglobin huyết, sự gia tăng methemoglobin trong máu sẽ làm trầm trọng hơn tình trạng thiếu máu của bệnh nhân | Không sử dụng isosorbid dinitrat khi Hgb < 80g/L | ||
Tăng áp lực nội sọ | G93.2 | Isosorbid có thể làm tăng áp lực dịch não tủy, trầm trọng hơn tình trạng của bệnh nhân | Không sử dụng isosorbid dinitrat với bệnh nhân này | ||
Phù phổi do nhiễm độc | J68.1 | Isosorbid gây giãn mạch làm tăng trương lực của máu có thể ở những bệnh nhân này và có thể làm trầm trọng thêm các tình trạng của bệnh nhân. | Không sử dụng isosorbid dinitrat với bệnh nhân này | ||
25 | Trimetazidi n | Parkinson hoặc có
triệu chứng Parkinson |
G20 | Không sử dụng trimetazidin với bệnh nhân này | |
Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút) | N18.4, N18.5 | Trimetazidin được thải trừ chủ yếu qua thận. Bệnh nhân suy thận nặng sẽ làm giảm thải trừ và tăng tích luỹ thuốc trong cơ thể | Không sử dụng trimetazidin khi Clcr < 30ml/phút | ||
26 | Ivabradin | Sốc tim | R57.0 | Ivabradin làm giảm cung lượng tim và huyết áp, điều đó gây bất lợi cho những bệnh nhân có tình trạng sốc tim. | Không sử dụng ivabradin với bệnh nhân này |
Nhịp tim chậm (<60l/phút) | R00.1 | Ivabradin làm tần số tim, do tác động ức chế chọn lọc và đặc hiệu dòng If của trung tâm tạo nhịp tim. Sử dụng ivabradine sẽ làm nặng thêm tình trạng chậm nhịp tim của người bệnh. | Không sử dụng ivabradin khi nhịp tim <60l/phút |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Hạ huyết áp nặng (<90/50 mmHg) | I95 | Ivabradin làm giảm cung lượng tim và huyết áp, điều đó gây bất lợi cho những bệnh nhân có tình trạng hạ huyết áp nặng. | Không sử dụng ivabradine khi HA < 90/50
mmHg |
||
Block xoang nhĩ | I45.5 | Ivabradin tác động ức chế chọn lọc và đặc hiệu dòng If của trung tâm tạo nhịp tim, dòng ion này kiểm soát sự khử cực tâm trương tự phát ở nút xoang và điều hòa tần số tim. Sử dụng ivabradine sẽ làm nặng thêm tình trạng của người bệnh | Không sử dụng ivabradin với bệnh nhân này | ||
Block nhĩ thất độ 3 | I44.2 | Không sử dụng ivabradin với bệnh nhân này | |||
Hội chứng suy nút xoang | I49.5 | Ivabradin tác động ức chế chọn lọc và đặc hiệu dòng If của trung tâm tạo nhịp tim, dòng ion này kiểm soát sự khử cực tâm trương tự phát ở nút xoang và điều hòa tần số tim. Sử dụng ivabradine sẽ làm nặng thêm tình trạng của người bệnh | Không sử dụng ivabradin với bệnh nhân này | ||
Đau thắt ngực không ổn định | I20.0 | Ivabradin bị chống chỉ định vì thiếu kinh nghiệm điều trị trên đối tượng bệnh nhân này | Không sử dụng ivabradin với bệnh nhân này | ||
Hội chứng kéo dài khoảng QT (QTc > 450ms) | R94.3 | Ivabradin làm giảm nhịp tim điều này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng kéo dài QT, có thể làm phát sinh rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đặc biệt là xoắn đỉnh. | Không sử dụng ivabradin khi QTc > 450ms | ||
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Ivabradin được chuyển hóa nhiều ở gan qua
CYPP3A4. Bệnh nhân suy gan nặng sẽ làm giảm thanh thải và tăng tích luỹ thuốc trong cơ thể. |
Không sử dụng ivabradin cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Nhóm thuốc chống đông | |||||
27 | Acenocoum
arol |
Viêm nội tâm mạc | I30.1 | Sử dụng thuốc chống đông tăng nguy cơ tràn máu màng ngoài tim | Không sử dụng ivabradine với bệnh nhân này |
Viêm màng ngoài
tim |
I31 | Sử dụng thuốc chống đông tăng nguy cơ tràn máu màng ngoài tim | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này | ||
Tràn dịch màng ngoài tim | I31.3 | Sử dụng thuốc chống đông tăng nguy cơ tràn máu màng ngoài tim | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này | ||
Tăng huyết áp chưa được kiểm soát | I10 | Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này | ||
Xuất huyết nội sọ trong vòng 1 tháng gần đây | I60, I61, I62 | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp xuất huyết nội sọ trong vòng 1 tháng gần đây | |||
Giãn tĩnh mạch thực quản | I98.3 | Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này | ||
Loét dạ dày – tá tràng trong vòng 3 tháng gần đây | K25,
K26, K26.0, K26.6, K27, K27.0, K27.7, K28, K28.0 |
Sử dụng thuốc chống đông ở bệnh nhân này sẽ làm trầm trọng hơn tình trạng chảy máu | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này loét dạ dày – tá tràng trong vòng 3 tháng gần đây | ||
Xuất huyết tạng | D69.9 | Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Rối loạn cơ quan tạo máu | D75.9 | Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này | ||
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Acenocoumarol được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Bệnh nhân suy gan giảm độ thanh thải của thuốc, làm tăng tích luỹ thuốc trong cơ thể. Bên cạnh đó, bệnh nhân suy gan có thể bị rối loạn đông máu, tăng nguy cơ chảy máu của thuốc. | Không sử dụng acenocoumarol cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại
Child pugh B, C) |
||
Suy thận nặng (Clcr < 20 ml/phút) | N18.4, N18.5 | Do khả năng tích tụ các chất chuyển hóa trong suy giảm chức năng thận, tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng acenocoumarol với bệnh nhân có Clcr < 20ml/phút | ||
28 | Dabigatran | Suy thận nặng (CrCL < 30 ml/phút) | N18.4, N18.5 | Không sử dụng dabigatran với bệnh nhân có Clcr < 30ml/phút | |
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Bệnh nhân suy gan nặng có thể gặp rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông có thể làm tăng nguy cơ chảy máu | Không sử dụng dabigatran cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | ||
U ác tính có nguy cơ chảy máu cao | C00 – C97 | Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân có nguy cơ này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao | ||
Giãn tĩnh mạch thực quản | I98.3 | Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân có nguy cơ này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này | ||
Loét dạ dày – tá tràng trong vòng 3 tháng gần đây | K25,
K26, K26.0, K26.6, K27, |
Sử dụng thuốc chống đông ở bệnh nhân này sẽ làm trầm trọng hơn tình trạng chảy máu | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này loét dạ dày – tá tràng trong vòng 3 tháng gần đây |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
K27.0,
K27.7, K28, K28.0 |
|||||
Xuất huyết nội sọ trong vòng 1 tháng gần đây | I60, I61, I62 | Sử dụng thuốc chống đông ở bệnh nhân này sẽ làm trầm trọng hơn tình trạng chảy máu | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp xuất huyết nội sọ trong vòng 1 tháng gần đây | ||
Phình động mạch | I25.4,
I28.1, I67.1, I71, I72 |
Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân có nguy cơ này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này | ||
Van tim nhân tạo cơ học | Z95.2 | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này | |||
Thực hiện phẫu thuật có nguy cơ xuất huyết cao trong vòng 1 tháng gần đây: Phẫu thuật não, phẫu thuật nhãn khoa, phẫu thuật cột sống | Z48.9 | Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân có nguy cơ này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này bệnh nhân mới thực hiện phẫu thuật trong vòng 1 tháng gần đây | ||
Phụ nữ có thai | Z34 | Có ít dữ liệu nghiên cứu trên đối tượng này, tránh sử dụng thuốc | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này, trừ trường hợp cần thiết | ||
29 | Rivaroxaba
n |
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Bệnh nhân suy gan nặng có thể gặp rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông có thể làm tăng nguy cơ chảy máu | Không sử dụng rivaroxaban cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
U ác tính có nguy cơ chảy máu cao | C00 – C97 | Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân có nguy cơ này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao | ||
Giãn tĩnh mạch thực quản | I98.3 | Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân có nguy cơ này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này | ||
Loét dạ dày – tá tràng trong vòng 3 tháng gần đây | K25,
K26, K26.0, K26.6, K27, K27.0, K27.7, K28, K28.0 |
Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này loét dạ dày – tá tràng trong vòng 3 tháng gần đây | |||
Xuất huyết nội sọ trong vòng 1 tháng gần đây | I60, I61, I62 | Sử dụng thuốc chống đông ở bệnh nhân này sẽ làm trầm trọng hơn tình trạng chảy máu | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp xuất huyết nội sọ trong vòng 1 tháng gần đây | ||
Phình động mạch | I25.4,
I28.1, I67.1, I71, I72 |
Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân có nguy cơ này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này | ||
Van tim nhân tạo cơ học | Z95.2 | Bệnh nhân van tim nhân tạo có thể gặp nguy cơ đột quỵ, cơn đau tim và cục máu đông | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này, trừ trường hợp cần thiết | ||
Thực hiện phẫu thuật có nguy cơ xuất huyết cao trong | Z48.9 | Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân có nguy cơ này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này bệnh nhân mới thực hiện phẫu thuật trong vòng 1 tháng gần đây |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
vòng 1 tháng gần đây: Phẫu thuật não, phẫu thuật nhãn khoa, phẫu thuật cột sống | |||||
Phụ nữ có thai | Z34 | Có ít dữ liệu nghiên cứu trên đối tượng này, tránh sử dụng thuốc | Không sử dụng thuốc chống đông trong trường hợp này | ||
Nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu | |||||
30 | Aspirin 81mg | Viêm mũi dị ứng | J30.1,
J30.2, J30.3, J30.4 |
Aspirin ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá acid arachidonic, làm tăng sản xuất cysteinyl leukotrienes, gây trầm trọng hơn các triệu chứng của hen | Không sử dụng aspirin trong trường hợp này |
Mày đay | L50 | Không sử dụng aspirin trong trường hợp này | |||
Giảm tiểu cầu ( < 100.000 𝑚𝑚3) | D69.6 | Aspirin là thuốc chống kết tập tiểu cầu, sử dụng aspirin trong trường hợp này sẽ tăng nguy cơ chảy
máu |
Không sử dụng aspirin trong khi tiểu cầu < 100.000 𝒎𝒎𝟑 | ||
Bệnh lý chảy máu: Loét dạ dày hoặc tá tràng, xuất huyết nội sọ trong vòng 1 tháng gần đây | K25,
K26, K26.0, K26.6, K27, K27.0, K27.7, K28, |
Sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu cho bệnh nhân có nguy cơ này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử thuốc chống kết tập tiểu cầu với bệnh nhân xuất huyết nội sọ trong vòng 1 tháng gần đây hoặc loét dạ dày – tá tràng |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
K28.0,
I60, I61, I62 |
|||||
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Aspirin được chuyển hoá qua CYP3A4, bệnh nhân suy gan sẽ làm giảm thanh thải và tăng tích luỹ thuốc trong cơ thể | Không sử dụng aspirin cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | ||
Suy thận (Clcr < 30ml/phút) | N18.4, N18.5 | Aspirin được thải trừ một phần dưới dạng không thay đổi qua thận. Thuốc có thể tích luỹ ở bệnh nhân suy thận | Không sử dụng aspirin cho bệnh nhân có Clcr < 30ml/phút | ||
31 | Clopidogrel | Bệnh lý chảy máu:
Xuất huyết nội sọ trong vòng 1 tháng gần đây hoặc loét dạ dày tá tràng trong vòng 3 tháng gần đây |
K25,
K26, K26.0, K26.6, K27, K27.0, K27.7, K28, K28.0, I60, I61, I62 |
Không sử thuốc chống kết tập tiểu cầu với bệnh nhân xuất huyết nội sọ trong vòng 1 tháng gần đây hoặc loét dạ dày – tá tràng trong vòng 3 tháng gần đây | |
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Bệnh nhân suy gan nặng có thể liên quan đến rối loạn đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết | Không sử dụng clopidogrel cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | ||
32 | Ticagrelor | Bệnh lý chảy máu:
Xuất huyết nội sọ trong vòng 1 tháng |
K25,
K26, K26.0, K26.6, |
Sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu ở bệnh nhân này sẽ làm trầm trọng hơn tình trạng chảy máu | Không sử thuốc chống kết tập tiểu cầu với bệnh nhân xuất huyết nội sọ trong vòng 1 tháng gần đây hoặc loét dạ dày – tá tràng |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
gần đây hoặc loét dạ dày tá tràng | K27,
K27.0, K27.7, K28, K28.0, I60, I61, I62 |
||||
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Bệnh nhân suy gan nặng có thể liên quan đến rối loạn đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết | Không sử dụng ticagrelor cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | ||
Nhóm thuốc tiêu sợi huyết | |||||
33 | Alteplase | Xuất huyết nội sọ kể cả xuất huyết dưới màng nhện trong vòng 1 tháng gần đây | I60, I61, I62 | Không sử dụng alteplase trong trường hợp này với bệnh nhân xuất huyết nội sọ trong vòng 1
tháng gần đây |
|
Tăng huyết áp chưa kiểm soát được (
HATT > 185mmHg hoặc HATTr > 110mmHg) |
I10 | Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong trường hợp này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân | Không sử dụng alteplase khi HATT > 185 mmHg và HATTr > 110 mmHg | ||
Loét dạ dày – tá tràng trong vòng 3 tháng gần đây | K25,
K26, K26.0, K26.6, K27, K27.0, |
Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong trường hợp này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân | Không sử dụng alteplase trong trường hợp này loét dạ dày – tá tràng trong vòng 3 tháng gần
đây |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
K27.7,
K28, K28.0 |
|||||
Thực hiện các cuộc phẫu thuật có nguy cơ chảy máu cao trong vòng 10 ngày
gần đây: Phẫu thuật não, phẫu thuật nhãn khoa, phẫu thuật cột sống |
Z48.9 | Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân có nguy cơ này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng alteplase trong trường hợp này bệnh nhân mới thực hiện phẫu thuật trong vòng 10 ngày gần đây | ||
Phình động mạch, dị dạng động mạch hay tĩnh mạch. | I25.4,
I28.1, I67.1, I71, I72 |
Không sử dụng alteplase trong trường hợp này | |||
U ác tính có nguy cơ chảy máu cao | C00 – C97 | Sử dụng thuốc chống đông máu cho bệnh nhân có nguy cơ này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân | Không sử dụng alteplase trong trường hợp khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao | ||
Suy chức năng gan nặng bao gồm suy gan, xơ gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa (giãn tĩnh mạch thực quản), viêm gan tiến triển | K72,
K74, K75, B18, I98.3, B14, B15, B17, B19 |
Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong trường hợp này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân | – Không sử dụng alteplase trong trường hợp này
– Đối với bệnh nhân suy gan, đánh giá theo thang điểm Child pugh, nếu > 7 điểm, ngưng sử dụng alteplase |
||
Viêm tuỵ cấp | K85 | Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong trường hợp này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân | Không sử dụng alteplase trong trường hợp này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Viêm nội tâm mạc | I30.1 | Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong trường hợp này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân | Không sử dụng alteplase trong trường hợp này | ||
Viêm màng ngoài
tim |
I31 | Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong trường hợp này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân | Không sử dụng alteplase trong trường hợp này | ||
Đột quỵ xuất huyết hoặc đột quỵ không rõ nguyên nhân | I64 | Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong trường hợp này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân | Không sử dụng alteplase cho chỉ định nhồi máu cơ tim hoặc thuyên tắc phổi cấp đối với bệnh
nhân đột quỵ xuất huyết hoặc đột quỵ không rõ nguyên nhân |
||
Đột quỵ thiếu máu não cục bộ hoăc cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua trong vòng 6 tháng gần đây | G45 | Không sử dụng alteplase cho chỉ định nhồi máu cơ tim hoặc thuyên tắc phổi cấp đối với bệnh nhân
đột quỵ thiếu máu não cục bộ hoặc cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua trong vòng 6 tháng gần đây |
|||
Đột quỵ nặng | I64 | Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong trường hợp này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân | Không sử dụng alteplase cho chỉ định đột quỵ cấp trong trường hợp bệnh nhân đột quỵ nặng | ||
Đột quỵ mắc kèm đái tháo đường | I64 +
E10, E11 |
Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong trường hợp này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân | Không sử dụng alteplase cho chỉ định đột quỵ cấp trong trường hợp bệnh nhân đột quỵ mắc
kèm đái tháo đường |
||
Giảm tiểu cầu ( < 100.000 𝑚𝑚3) | D69.6 | Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong trường hợp này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân | Không sử dụng alteplase khi số lượng tiểu cầu < 100.000 𝒎𝒎𝟑 | ||
Đường huyết < 50 hoặc > 400 mg/dL. | R73,
E16.0, E16.1, E16.2 |
Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong trường hợp này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân | Không sử dụng alteplase khi đường huyết < 50mg /dL hoặc đường huyết > 400mg/dL | ||
Nhóm điều trị rối loạn lipid máu |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
34 | Fenofibrat | Suy gan (bao gồm
xơ gan ứ mật và bất thường về chức năng gan dai dăng không rõ nguyên nhân) |
K74.3, R74.0 | Fenofibrate có thể làm tăng men gan, làm trầm trọng hơn tình trạng suy gan | Không sử dụng fenofibrat trong trường hợp này |
Bệnh túi mật | K82 | Fenofibrate có thể làm tăng bài xuất cholesterol vào mật, dẫn đến bệnh sỏi mật | Không sử dụng fenofibrat trong trường hợp này | ||
Suy thận nặng (CrCL < 30 ml/phút) | N18.4 | Không sử dụng fenofibrat khi bệnh nhân Clcr < 30 ml /phút | |||
Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính ngoại trừ trường hợp viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu nặng | K85, K86.1 | Viêm tuỵ là một tác dụng không mong muốn đã được báo cáo khi điều trị bằng fenofibrate, bệnh nhân có tình trạng này có thể sẽ trầm trọng hơn | Không sử dụng fenofibrat trong trường hợp này | ||
Phụ nữ cho con bú | Z33 | Fenofibrate có thể được bài tiết qua sữa mẹ và gây nguy hiểm cho trẻ nhỏ | Không sử dụng fenofibrat trong trường hợp này | ||
35 | Atorvastati n | Viêm gan tiến triển | B14, B15, B17, B19 | Các chất ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa nhiều ở gan. Giảm chuyển hóa thuốc có thể dẫn đến tích lũy và tăng nguy cơ nhiễm | Không sử dụng nhóm statin trong trường hợp này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
độc, bao gồm các bất thường sinh hóa của chức năng gan và có thể gây ra vàng da, viêm gan, xơ gan, biến đổi mỡ trong gan và hoại tử gan tối cấp. | |||||
Tăng men gan vượt quá 3 lần giới hạn bình thường trên dai dẳng hoặc không rõ lý do | R74.0 | Các chất ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa nhiều ở gan. Giảm chuyển hóa thuốc có thể dẫn đến tích lũy và tăng nguy cơ nhiễm độc, bao gồm các bất thường sinh hóa của chức năng gan và có thể gây ra vàng da, viêm gan, xơ gan, biến đổi mỡ trong gan và hoại tử gan tối cấp. | Không sử dụng nhóm statin khi men gan (AST, ALT) > 3 lần GHT | ||
36 | Pravastatin | Viêm gan tiến triển | B14, B15, B17, B19 | Không sử dụng nhóm statin trong trường hợp này | |
Tăng men gan vượt quá 3 lần giới hạn bình thường trên dai dẳng hoặc không rõ lý do | R74.0 | Các chất ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa nhiều ở gan. Giảm chuyển hóa thuốc có thể dẫn đến tích lũy và tăng nguy cơ nhiễm độc, bao gồm các bất thường sinh hóa của chức năng gan và có thể gây ra vàng da, viêm gan, xơ gan, biến đổi mỡ trong gan và hoại tử gan tối cấp. | Không sử dụng nhóm statin khi men gan (AST, ALT) > 3 lần GHT | ||
37 | Simvastatin | Viêm gan tiến triển | B14, B15, B17, B19 | Các chất ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa nhiều ở gan. Giảm chuyển hóa thuốc có thể dẫn đến tích lũy và tăng nguy cơ nhiễm độc, bao gồm các bất thường sinh hóa của chức năng gan và có thể gây ra vàng da, viêm gan, xơ gan, biến đổi mỡ trong gan và hoại tử gan tối cấp. | Không sử dụng nhóm statin trong trường hợp này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Tăng men gan vượt quá 3 lần giới hạn bình thường trên dai dẳng hoặc không rõ lý do | R74.0 | Các chất ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa nhiều ở gan. Giảm chuyển hóa thuốc có thể dẫn đến tích lũy và tăng nguy cơ nhiễm độc, bao gồm các bất thường sinh hóa của chức năng gan và có thể gây ra vàng da, viêm gan, xơ gan, biến đổi mỡ trong gan và hoại tử gan tối cấp. | Không sử dụng nhóm statin khi men gan (AST, ALT) > 3 lần GHT | ||
38 | Rosuvastati n | Viêm gan tiến triển | B14, B15, B17, B19 | Các chất ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa nhiều ở gan. Giảm chuyển hóa thuốc có thể dẫn đến tích lũy và tăng nguy cơ nhiễm độc, bao gồm các bất thường sinh hóa của chức năng gan và có thể gây ra vàng da, viêm gan, xơ gan, biến đổi mỡ trong gan và hoại tử gan tối cấp. | Không sử dụng nhóm statin trong trường hợp này |
Tăng men gan vượt quá 3 lần giới hạn bình thường trên dai dẳng hoặc không rõ lý do | R74.0 | Không sử dụng nhóm statin khi men gan (AST, ALT) > 3 lần GHT | |||
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút) | N18.4, N18.5 | Đối tượng suy giảm chức năng nặng (CrCl <30 ml / phút) có nồng độ trong huyết tương tăng gấp 3 lần và nồng độ chất chuyển hóa N- desmethyl tăng gấp 9 lần so với người tình nguyện khỏe mạnh | Không sử dụng Rosuvastatin với bệnh nhân có Clcr < 30ml/phút | ||
Bệnh lý về cơ | G70,
G71, G72, G73, |
Rosuvastatin làm giảm cholesterol ở tế bào cơ gây giảm hoạt tính Rho, Rac dẫn đến giảm CoQ10, ATP trong cơ gây yếu cơ. Các tác dụng trên cơ xương như đau cơ, bệnh cơ và hiếm hơn là tiêu cơ | Không sử dụng Rosuvastatin cho bệnh nhân này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
M79.1, M62.8 | vân đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng Rosuvastatin với tất cả các liều và đặc biệt với liều> 20 mg. | ||||
Thuốc điều trị tim mạch khác | |||||
39 | Methyldopa | Viêm gan đang tiến
triển |
B14, B15, B17, B19 | Độc tính trên gan là một tác dụng không mong muốn của methyldopa (vàng da, bất thường trong các xét nghiệm chức năng gan, sốt), tình trạng của bệnh nhân có thể trầm trọng hơn nếu sử dụng methyldopa | Không sử dụng methyldopa cho bệnh nhân này |
U tiết
catecholamine |
C74 | Methyldopa làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm của cathecholamine | Không sử dụng methyldopa cho bệnh nhân này | ||
Rối loạn chuyển hoá porphyrin | E80.0,
E80.1, E80.2 |
Không sử dụng methyldopa cho bệnh nhân này | |||
Trầm cảm | F25.1,
F32, F41.2, F92.0 |
Methyldopa làm giảm nồng độ serotonin, dopamin, norepineprin và epinephrin trong các mô ở thần kinh trung ương và tổ chức ngoại biên. Điều này không có lợi cho bệnh nhân trầm cảm | Không sử dụng methyldopa cho bệnh nhân này | ||
Thiếu máu tan máu | D58, D59 | Thiếu máu tan máu là một tác dụng không mong muốn hiếm gặp nhưng vô cùng nguy hiểm của methyldopa, tình trạng của bệnh nhân có thể trầm trọng hơn nếu sử dụng methyldopa | Không sử dụng methyldopa cho bệnh nhân này | ||
40 | Amiodaron | Cường giáp | E05, E21 | Amiodarone ức chế chuyển đổi thyroxin (T4) thành triiodothyronin (T3). Nồng độ huyết thanh của thyrotropin (TSH, hormon kích thích giáp) thường tăng lúc đầu nhưng trở lại mức ban đầu | Không sử dụng amiodarone cho bệnh nhân này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
hoặc thấp hơn. Thuốc có thể làm trầm trọng hơn tình trạng của bệnh nhân | |||||
Suy giáp | E02, E03 | Amiodarone ức chế chuyển đổi thyroxin (T4) thành triiodothyronin (T3). Nồng độ huyết thanh của thyrotropin (TSH, hormon kích thích giáp) thường tăng lúc đầu nhưng trở lại mức ban đầu hoặc thấp hơn. Thuốc có thể làm trầm trọng hơn tình trạng của bệnh nhân | Không sử dụng amiodarone cho bệnh nhân này | ||
Block nhĩ thất độ 2 và độ 3 | I44.1, I44.2 | Amiodarone làm giảm dẫn truyền nhĩ thất. Thuốc có thể làm tình trạng của bệnh nhân tiến triển nặng hơn | Không sử dụng amiodarone cho bệnh nhân này | ||
Hội chứng suy nút xoang | I49.5 | Không sử dụng amiodarone cho bệnh nhân này | |||
Nhịp tim chậm (< 60l/phút) | R00.1 | Amiodarone ức chế dẫn truyền và gây chậm nhịp tim. Sử dụng amidarone sẽ làm nặng thêm tình trạng của bệnh nhân | Không sử dụng amiodarone khi nhịp tim < 60l/phút | ||
Sốc tim | R57.0 | Amiodarone ức chế dẫn truyền tim, việc sử dụng amiodarone có thể làm giảm thêm cung lượng tim, điều đó gây bất lợi cho những bệnh nhân có tình trạng sốc tim. | Không sử dụng amiodarone cho bệnh nhân này | ||
Phụ nữ có thai (ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ) | Z34 | Amiodaron và chất chuyển hoá có hoạt tính của nó qua hàng rào nhau thai. Tác dụng có hại tiềm tàng gồm chậm nhịp tim và tác dụng lên tuyến giáp ở trẻ sơ sinh | Không sử dụng amiodarone trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Phụ nữ cho con bú | Z33 | Amiodarone và chất chuyển hoá của thuốc bài tiết nhiều vào sữa mẹ. Thuốc có thể làm giảm phát triển của trẻ bú sữa mẹ, mặt khác thuốc chứa một hàm lượng cao iod nên không dùng thuốc cho người cho bú | Không sử dụng amiodarone cho bệnh nhân này | ||
41 | Digoxin | Loạn nhịp thất | I47 | Digoxin làm chậm quá trình dẫn truyền xoang nhĩ và nhĩ thất, kéo dài khoảng PR. Khi được điều trị bằng digoxin sẽ làm trầm trọng hơn bệnh nhân có tình trạng này. | Không sử dụng digoxin cho bệnh nhân này |
Nhịp tim chậm (< 60l/phút) | R00.1 | Digoxin làm giảm dẫn truyền của tim, làm tim đập chậm hơn. Khi được điều trị bằng digoxin sẽ làm trầm trọng hơn tình trạng của bệnh nhân. | Không sử dụng digoxin khi nhịp tim < 60l/phút | ||
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn | I42.1 | Không sử dụng digoxin cho bệnh nhân này | |||
Hội chứng WolffParkinson-White có kèm theo rung nhĩ | I45.6 + I48 | Digoxin làm chậm quá trình dẫn truyền xoang nhĩ và nhĩ thất, kéo dài khoảng PR. Khi được điều trị bằng digoxin sẽ làm trầm trọng hơn bệnh nhân có tình trạng này. | Không sử dụng digoxin cho bệnh nhân này | ||
Viêm màng ngoài tim co thắt | I31.1 | Bệnh nhân liên quan đến chức năng tâm thu thất trái được bảo tồn như viêm màng ngoài tim co thắt, có thể đặc biệt dễ bị giảm cung lượng tim. Việc sử dụng digoxin sẽ gây nguy hiểm cho bệnh nhân | Không sử dụng digoxin cho bệnh nhân này | ||
Tăng cảm xoang động mạch cảnh | G90.0 | Digoxin làm kích thích cung động mạch chủ, xoang động mạch cảnh, do vậy sẽ làm trầm trọng hơn bệnh nhân có tình trạng này | Không sử dụng digoxin cho bệnh nhân này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
hoặc bệnh hạch xoang. | |||||
Hạ kali máu (< 3,0mmol/l) | E87.7 | Sự suy giảm kali làm cơ tim nhạy cảm với digoxin. Ở những bệnh nhân bị hạ kali máu, có thể xảy ra ngộ độc digoxin | Không sử dụng digoxin khi tình trạng kali máu < 3,0 mmol | ||
Hẹp van động mạch phổi | I37.0 | Tình trạng tắc nghẽn ngày càng trầm trọng hơn do tác dụng co bóp của digoxin. | Không sử dụng digoxin cho bệnh nhân này | ||
Hẹp van động mạch chủ | I35.0 | Tình trạng tắc nghẽn có thể ngày càng trầm trọng hơn do tác dụng co bóp của digoxin. | Không sử dụng digoxin cho bệnh nhân này | ||
42 | Naftidrofur yl | Tăng oxalat niệu | R82.9 | Naftidrofuryl được sử dụng dưới dạng muối naftidrofuryl oxalate có thể làm thay đổi thành phần của nước tiểu, làm tăng nồng độ oxalat | Không sử dụng naftidrofuryl cho bệnh nhân này |
Sỏi thận chứa calci | N20.0 | Không sử dụng naftidrofuryl cho bệnh nhân này | |||
Insulin | |||||
43 | Insulin | Hạ đường huyết (< 3,3mmol/l) | E16.0,
E16.1, E16.2 |
Insulin rất dễ gây hạ đường huyết, sử dụng trong tình trạng này sẽ gây nguy hiểm cho bệnh nhân | Không dùng insulin khi bệnh nhân có mức đường huyết < 3,3 mmol/l |
Nhóm ức chế alpha – glucosidase | |||||
44 | Acarbose | Rối loạn tiêu hóa hoặc hấp thu | K92.9 | Các chất ức chế alpha-glucosidase ức chế cạnh tranh các enzym tham gia vào quá trình tiêu hóa carbohydrate. Tăng hình thành khí trong ruột do quá trình lên men của cacbohydrat không tiêu hóa | Không sử dụng acarbose cho bệnh nhân này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
được, có thể làm trầm trọng thêm hoặc làm trầm trọng thêm các vấn đề về đường ruột. | |||||
Bệnh viêm ruột (Viêm loét đại tràng và Bệnh Crohn) | K50,
K51, K52 |
Các chất ức chế alpha-glucosidase ức chế cạnh tranh các enzym tham gia vào quá trình tiêu hóa carbohydrate. Tăng hình thành khí trong ruột do quá trình lên men của cacbohydrat không tiêu hóa được, có thể làm trầm trọng thêm hoặc làm trầm trọng thêm các vấn đề về đường ruột. | Không sử dụng acarbose cho bệnh nhân này | ||
Thoát vị đường tiêu hoá (Thoát vị bẹn, thoát vị khe thực quản, thoát vị thành bụng) | K40,
K44, K43 |
Không sử dụng acarbose cho bệnh nhân này | |||
Tắc ruột | K56.6 | Các chất ức chế alpha-glucosidase ức chế cạnh tranh các enzym tham gia vào quá trình tiêu hóa carbohydrate. Tăng hình thành khí trong ruột do quá trình lên men của cacbohydrat không tiêu hóa được, có thể làm trầm trọng thêm hoặc làm trầm trọng thêm các vấn đề về đường ruột. | Không sử dụng acarbose cho bệnh nhân này | ||
Loét đường tiêu hoá | K25,
K26, K26.0, K26.6, K27, K27.0, K27.7, |
Các chất ức chế alpha-glucosidase ức chế cạnh tranh các enzym tham gia vào quá trình tiêu hóa carbohydrate. Tăng hình thành khí trong ruột do quá trình lên men của cacbohydrat không tiêu hóa được, có thể làm trầm trọng thêm hoặc làm trầm trọng thêm các vấn đề về đường ruột. | Không sử dụng acarbose cho bệnh nhân này |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
K51.1,
K28, K28.0 |
|||||
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Acarbose có thể gây tăng men gan. Cơ chế chưa được biết rõ, nhưng acarbose có thể góp phần vào làm nặng thêm tình trạng tổn thương gan | Không sử dụng acarbose cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | ||
Nhiễm toan ceton do đái tháo đường | E10.1 | Sử dụng acarbose trong trường hợp này có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh | Sử dụng insulin | ||
Suy thận nặng (Clcr < 25ml/phút) | N18.4, N18.5 | Acarbose chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận nặng | Không nên cho bệnh nhân có Clcr < 25ml/phút sử dụng acarbose | ||
Nhóm biguanid | |||||
45 | Metformin | Nhiễm toan ceton do đái tháo đường | E10.1 | Sử dụng insulin | |
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút) | N18.4, N18.5 | Metformin được thải trừ chủ yếu qua thận, bệnh nhân suy thận nặng làm giảm thanh thải và tăng tích luỹ thuốc trong cơ thể | Không sử dụng metformine khi Clcr < 30ml/phút | ||
Các trường hợp cấp tính dẫn đến suy thận như: mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc. | R57 | Metformin được thải trừ chủ yếu qua thận, bệnh nhân suy thận nặng làm giảm thanh thải và tăng tích luỹ thuốc trong cơ thể | – Không sử dụng metformine khi các tình trạng này làm biến đổi chức năng thận của bệnh nhân
– Trong trường hợp không gây ảnh hưởng đến chức năng thận, có thể tiếp tục sử dụng |
||
Bệnh cấp hoặc mạn tính gây thiếu oxy mô như: suy hô hấp hay suy tim, nhồi | J96, I50, I21, R57 | Tình trạng này có thể gây nhiễm acid lactic khi sử dụng metformin | Không sử dụng metformine khi GFR < 30ml/phút |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
máu cơ tim gần đây, sốc | |||||
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Tình trạng này có thể gây tăng nguy cơ nhiễm acid lactic khi sử dụng metformin | Không sử dụng metformin cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | ||
Phụ nữ có thai | Z34 | Metformin qua được hàng rào nhau thai có thể gây nguy cơ hạ đường huyết ở thai nhi | Sử dụng insulin | ||
Phụ nữ cho con bú | Z33 | Metformin được bài tiết qua sữa mẹ và có thể gây nguy cơ hạ đường huyết ở trẻ nhỏ | Sử dụng insulin | ||
Nhóm ức chế SGLT2 | |||||
46 | Dapagliflozin | Lọc máu | N18.5 | – Không sử dụng dapagliflozin ở bệnh nhân lọc máu
– Ngoài ngày lọc máu, không điều chỉnh liểu với bệnh nhân suy thận, không sử dụng thuốc khi Clcr < 15ml/phút |
|
Nhiễm toan ceton do đái tháo đường | E10.1 | Sử dụng dapagliflozin trong trường hợp này có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh | Sử dụng insulin | ||
47 | Empagliflozin | Lọc máu | N18.5 | Hiệu quả hạ glucose của empagliflozin phụ thuộc vào chức năng thận và giảm ở bệnh nhân suy thận và có thể không có ở bệnh nhân suy thận nặng | – Không sử dụng empagliflozin ở bệnh nhân lọc máu
– Ngoài ngày lọc máu + Trong điều trị đái tháo đường type 2: Không điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận, không khuyến cáo sử dụng thuốc khi Clcr < 30 ml/phút + Trong điều trị suy tim (có hoặc không có mắc kèm ĐTĐ type 2): Không điều chỉnh liều với |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
bệnh nhân suy thận, không khuyến cáo sử dụng thuốc khi Clcr < 20 ml/phút | |||||
Nhiễm toan ceton do đái tháo đường | E10.1 | Sử dụng empagliflozin trong trường hợp này có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh | Sử dụng insulin | ||
Nhóm sulfonylurea | |||||
48 | Glibenclamid | Nhiễm toan ceton do đái tháo đường | E10.1 | Sử dụng glibenclamid trong trường hợp này có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh | Sử dụng insulin |
Rối loạn chuyển hoá porphyrin | E80.0,
E80.1, E80.2 |
Sử dụng glibenlamid tăng nguy cơ xảy ra rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp ở bệnh nhân có tình trạng này | Thay thế bằng glimepiride hoặc thuốc điều trị ĐTĐ khác không thuộc nhóm sulfonylurea | ||
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Không sử dụng glibenclamide cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại
Child pugh B, C) |
|||
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút) | N18.4, N18.5 | Sulfonylurea được thải trừ một phần qua thận. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận điều trị bằng sulfonylurea gây tích luỹ nồng độ thuốc, có thể làm tăng khả năng bị các đợt hạ đường huyết nghiêm trọng do các thuốc này gây ra. | Không sử dụng thuốc khi bệnh nhân có Clcr < 30ml /phút | ||
Suy dinh dưỡng nặng | E12 | Ở những bệnh nhân suy dinh dưỡng có thể gặp phản ứng hạ đường huyết | Tránh sử dụng hoặc bắt đầu điều trị ở liều thấp nhất và tuân thủ nghiêm ngặt các mức liều | ||
49 | Gliclazid | Nhiễm toan ceton do đái tháo đường | E10.1 | Sử dụng gliclazid trong trường hợp này có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh | Sử dụng insulin |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Sulfonylurea được chuyển hóa ở gan. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan điều trị bằng sulfonylurea gây tích luỹ nồng độ thuốc, có thể làm tăng khả năng bị các đợt hạ đường huyết nghiêm trọng do các thuốc này gây ra. | Không sử dụng gliclazide cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | ||
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút) | N18.4, N18.5 | Sulfonylurea được thải trừ một phần qua thận. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận điều trị bằng sulfonylurea gây tích luỹ nồng độ thuốc, có thể làm tăng khả năng bị các đợt hạ đường huyết nghiêm trọng do các thuốc này gây ra. | Không sử dụng thuốc khi bệnh nhân có Clcr < 30ml /phút | ||
50 | Glimepirid | Nhiễm toan ceton do đái tháo đường | E10.1 | Sử dụng glimepirid trong trường hợp này có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh | Sử dụng insulin |
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Không sử dụng glimepiride cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) | |||
Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút) | N18.4, N18.5 | Sulfonylurea được thải trừ một phần qua thận. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận điều trị bằng sulfonylurea gây tích luỹ nồng độ thuốc, có thể làm tăng khả năng bị các đợt hạ đường huyết nghiêm trọng do các thuốc này gây ra. | Không sử dụng thuốc khi bệnh nhân có Clcr < 30ml /phút | ||
Nhóm ức chế DPP4 | |||||
51 | Linagliptin | Nhiễm toan ceton do đái tháo đường | E10.1 | Sử dụng Linagliptin trong trường hợp này có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh | Thay thế bằng insulin |
52 | Saxagliptin | Nhiễm toan ceton do đái tháo đường | E10.1 | Sử dụng Saxagliptin trong trường hợp này có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh | Thay thế bằng insulin |
STT | Tên hoạt chất | Bệnh/ tình trạng chống chỉ định | ICD – 10 | Cơ chế, hậu quả | Khuyến cáo |
53 | Sitagliptin | Nhiễm toan ceton do đái tháo đường | E10.1 | Sử dụng Sitagliptin trong trường hợp này có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh | Thay thế bằng insulin |
54 | Vildagliptin | Nhiễm toan ceton do đái tháo đường | E10.1 | Sử dụng Vildagliptin trong trường hợp này có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh | Thay thế bằng insulin |
Tăng men gan vượt quá 3 lần giới hạn bình thường trên dai dẳng hoặc không rõ lý do | R74.0 | Vildagliptin có thể tác dụng mong muốn bao gồm: tăng men gan, viêm gan… Sử dụng thuốc có thể làm trầm trọng hơn tình trạng của bệnh nhân | Nếu bệnh nhân có tăng men gan (AST hoặc ALT) từ 3x ULN trở lên dai dẳng, ngừng sử dụng vildagliptin. Có thể thay thế bằng các thuốc khác cùng nhóm: Sitagliptin, Linagliptin, Saxagliptin | ||
Nhóm điều trị đái tháo đường khác | |||||
55 | Repaglinid | Nhiễm toan ceton do đái tháo đường | E10.1 | Sử dụng Repaglinid trong trường hợp này có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh | Thay thế bằng insulin |
Suy gan nặng
(Child Pugh B,C) |
K72,
K74, K75, B18 |
Repaglinide được chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan thành các chất không có hoạt tính về mặt dược lý. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan có thể tăng nguy cơ tích luỹ thuốc. | Không sử dụng repaglinide cho bệnh nhân có điểm Child pugh > 7 (thuộc phân loại Child pugh B, C) |