Đột quỵ là tình trạng các tế bào não bị tổn thương, nguyên nhân do không được cung cấp lượng oxy và các chất dinh dưỡng cần thiết. Đột quỵ gây là nhiều hậu quả nghiêm trọng như yếu liệt cơ, rối loạn ngôn ngữ, biến chứng hệ thần kinh và hệ tim mạch, và có thể dẫn đến tử dụng. Các thuốc chống đột quỵ được nghiên cứu và ra đời nhằm mục đích giảm tỷ lệ đột quỵ. Hãy cùng tham khảo các thông tin về thuốc chống đột quỵ hoạt động như thế nào, lưu ý khi sử dụng thuốc trong bài viết của Nhà Thuốc Ngọc Anh.
Đột quỵ là gì?
Đột quỵ là một bệnh lý nguy hiểm, liên quan đến sự gián đoạn đột ngột tại một vị trí cục bố của dòng máu não, khiến cho tế bào não không nhận đủ lượng oxy và chất dinh dưỡng cần thiết, gây ra các tổn thương nghiêm trọng trên hệ thần kinh.
Phân loại các dạng đột quỵ:
- Đột quỵ do thiếu máu cục bộ: Tình trạng này xảy ra khi mạch máu não bị tắc nghẽn do hình thành huyết khối hoặc cục máu đông. Đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng đột quỵ mùa lạnh.
- Đột quy do xuất huyết: Thành mạch máu bị nứt, vỡ khiến cho máu bị rỉ hoặc chảy máu ồ ạt sang các khoang xung quanh.
- Biến chứng sau đột quỵ: Tùy thuộc vào mức độ đột quỵ và vị trí tổn thương của não, thời điểm và phương pháp cấp cứu khi xảy ra đột quỵ mà các biến chứng sau này có thể xuất hiện nhẹ- trung bình- nghiêm trọng. Một số các biến chứng sau đột quỵ bao gồm tê liệt cơ, yếu cơ, viêm phổi, đau tim, khó nuốt, suy giảm nhận thức,… Các biến chứng này đều gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân.
Công dụng của thuốc phòng chống đột quỵ
Thuốc chống đột quỵ được nghiên cứu nhằm mục đích kiểm soát và hạn chế các yếu tố làm tăng nguy cơ đột quỵ, với các công dụng cụ thể như sau:
- Hạn chế sự hình thành của các mảng xơ vữa trong mạch máu. Sự xuất hiện của các mảng xơ vữa này có thể làm giảm lưu lượng máu đến não bộ, từ đó không cung cấp đủ oxy và các chất dinh dưỡng cho tế bào não. Mặc khác, nếu các mảng xơ vữa không được điều trị kịp thời, chúng có thể lớn lên và vỡ ra, tạo thành cục máu đông gây tắc nghẽn mạch. Do đó, có thể sử dụng các thuốc giảm nồng độ cholesterol máu để hạn chế sự hình thành của các mảng xơ vữa trong mạch máu.
- Giảm nguy cơ hình thành cục máu đông trong mạch máu, tránh gây thiếu máu cục bộ.
- Duy trì mức huyết áp ổn định cũng là một trong các yếu tố cần thiết để hạn chế tình trạng đột quỵ. Ví dụ như đối với bệnh nhân cao huyết áp, tình trạng tăng áp lực lên mạch máu quá mức có thể khiến mạch máu nứt/ vỡ. Hay đối với những bệnh nhân huyết áp thấp, lưu thông tuần hoàn máu kém làm tăng nguy cơ thiếu máu lên não.
Xem thêm Mách bạn 5+ thuốc điều trị gan nhiễm mỡ được bác sĩ khuyên dùng
Thuốc chống đột quỵ hoạt động như thế nào? Các nhóm thuốc ngăn ngừa đột quỵ thường gặp
Thuốc chống đột quỵ hoạt động theo cơ chế dựa trên những nguyên nhân chính gây ra tình trạng đột quỵ, bao gồm xuất huyết não hoặc tắc nghẽn mạch máu não. Tùy thuộc vào từng nhóm thuốc mà thuốc có các cơ chế dược lực học khác nhau như ngăn ngừa hình thành cục máu đông, tăng/giảm huyết áp (điều hòa huyết áp), giảm nồng độ cholesterol máu, hỗ trợ làm tan cục máu động,…
Nhóm thuốc tác động đến quá trình đông máu
- Thuốc chống đông máu Heparin: Thành phần Heparin có công dụng làm gián đoạn quá trình đông máu tự nhiên trong cơ thể, từ đó giúp hạn chế sự hình thành cục máu đông và duy trì kích thước cục máu đông không phát triển lớn hơn nữa. Thành phần này thường được sử dụng cho đối tượng gặp tình trạng rối loạn nhịp tim, cục máu đông, ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ tái phát ở những bệnh nhân có tiền sử đột quỵ.
- Thuốc kháng vitamin K: Vitamin K được biết đến là một thành phần quan trọng trong quá trình tổng hợp các yếu tố đông máu. Do đó, thành phần này có tác dụng ức chế sự hình thành cục máu đông, từ đó giảm tỷ lệ đột quỵ. Một số hoạt chất thuộc nhóm này như Warfarin, Acenocourmarol. Trong quá trình sử dụng thuốc kháng vitamin K, bệnh nhân cần được theo dõi chỉ số INR để biết thời gian đông máu và hiệu chỉnh liều dùng phù hợp.
- Thuốc chống kết tập tiểu cầu: Tiểu cầu đóng vai trò cầm máu tự nhiên nhờ hình thành cục máu đông tại vị trí bị tổn thương. Tuy nhiên, nếu vị trí tổn thương xuất hiện ở các mạch máu thì việc hình thành cục máu đông có thể gây tắc nghẽn mạch máu, làm tăng nguy cơ đột quỵ cho người bệnh. Việc sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu giúp làm gián đoạn việc hình thành cục máu đông. Một số hoạt chất điển hình trong nhóm này như Aspirin, Acid Acetylsalicylic.
- Thuốc Enoxaparin: Enoxaparin có cơ chế tương tự Heparin nhưng có khối lượng phân tử thấp hơn, ít tác dụng phụ hơn cho người dùng, thời gian tác dụng thuốc kéo dài. Hoạt chất này thường được ưu tiên sử dụng do có thể xác định được liều cố định dựa trên cân nặng của bệnh nhân.
- Thuốc giúp làm tan cục máu đông: Cục máu đông trong cơ thể có khả năng tự tiêu biến tuy nhiên cần thời gian. Việc làm tan cục máu đông ở bệnh nhân đột quỵ là cấp thiết, do đó cần sử dụng các thuốc làm tan cục máu đông.
Nhóm thuốc cân bằng nồng độ cholesterol
Rối loạn mỡ máu, nồng độ cholesterol xấu trong máu tăng cao cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột quỵ. Việc cholesterol tăng cao làm tăng nguy cơ hình thành các mảng xơ vữa động mạch, từ đó gây tắc nghẽn mạch máu, do đó bác sĩ có thể sử dụng thuốc để cân bằng nồng độ cholesterol.
Một số các hoạt chất điển hình trong nhóm này như Lovastatin, Simvastatin, Fibrate, Resin, Ezetimibe, Atorvastatin, Rosuvastatin, Pravastatin.
Tuy nhiên các nhóm statin có thể gây tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng như buồn nôn, nôn, tăng men gan, ảnh hưởng đến cơ. Do đó cần sử dụng theo đúng liều kê đơn của bác sĩ để hạn chế ADR của thuốc.
Nhóm thuốc điều hòa huyết áp
- Thuốc lợi tiểu hạ huyết áp: Sử dụng thuốc lợi tiểu hạ huyết áp giúp tăng cường khả năng đào thải muối và nước ở thận, cải thiện thể tích tuần hoàn, từ đó điều trị tình trạng tăng huyết áp và suy tim, giảm nguy cơ đột quỵ.
- Thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II: Thuốc có tác dụng làm chậm tiến triển các biến chứng trên mạch máu, ngăn ngừa các biến chứng xuất hiện, điều hòa huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ.
Các loại thuốc chống đột quỵ phổ biến trên thị trường hiện nay
Heparin-Belmed
Thuốc Heparin-Belmed thuộc nhóm thuốc kê đơn, có tác dụng trên hệ tim mạch, giúp chống đông máu và thường được ứng dụng làm chất đông trong quá trình truyền máu. Đây là thuốc được nhập khẩu từ Cộng hòa Belarus, sản xuất bởi Công ty Belmedpreparaty RUE và hiện được phân phối độc quyền bởi Công ty TNHH một thành viên Vimepharco tại Việt Nam.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm, dung dịch trong suốt, không màu hoặc có màu vàng nhạt, được dùng để truyền dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Số đăng ký: VN-18524-14
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Trong 1 lọ Heparin-Belmed 5ml có chứa 5000 IU Heparin (dưới dạng Heparin natri) cùng một số các loại tá dược khác vừa đủ 1 lọ.
Công dụng của thuốc Heparin-Belmed:
- Dự phòng và dùng điều trị tình trạng huyết khối tĩnh mạch sâu, huyết khối nghẽn mạch phổi, đặc biệt là đối với bệnh nhân sau phẫu thuật.
- Hạn chế nguy cơ hình thành cục máu đông trong quá trình phẫu thuật.
- Sử dụng làm chất chống đông trong quá trình truyền máu hoặc sử dụng để bảo quản máu trong xét nghiệm.
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng rung nhĩ kèm nghẽn mạch
- Điều trị các bệnh về đông máu cấp tính và đông máu mạn tính.
Ưu điểm
- Thuốc được nhập khẩu từ Cộng hòa Belarus, sản xuất bởi Công ty Belmedpreparaty RUE, một trong những công ty dược phẩm nổi tiếng, đạt tiêu chuẩn sản xuất cao, có nhiều sản phẩm chất lượng trên thị trường.
- Sản phẩm đã được nghiên cứu và được Bộ Y tế cấp phép lưu hành trên thị trường vào năm 2014.
- Heparin-Belmed không chứa hoạt tính tiêu Fibrin, an toàn cho người sử dụng.
- Thuốc được ứng dụng nhiều trong các cuộc phẫu thuật nhờ công dụng chống đông, chống hình thành huyết khối hiệu quả.
Nhược điểm
- Một số các phản ứng bất lợi đã được báo cáo trong quá trình điều trị với thuốc. Mức độ xuất hiện tác dụng phụ của thuốc tùy thuộc vào cơ địa của từng người.
- Thuốc sử dụng dạng tiêm truyền, cần được thực hiện của các bác sĩ hoặc nhân viên y tế, không thể tự dùng tại nhà.
- Có nguy cơ gây phản ứng bất lợi khi dùng đồng thời với các sản phẩm hoặc thuốc khác.
- Không được khuyến cáo sử dụng trong quá trình mang thai do có nguy cơ gây xuất huyết, loãng xương, giảm tiểu cầu.
- Không được khuyên dùng cho người đang nuôi con bằng sữa mẹ, đối tượng dưới 2 tuổi.
Tham khảo về giá bán và mua sản phẩm tại đây.
Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml
Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml thuộc nhóm thuốc kê đơn, có thành phần chính là Enoxaparin sodium, được sử dụng điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng huyết khối tĩnh mạch sâu, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim, có nguy cơ đột quỵ. Thuốc phù hợp sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên. Đây là sản phẩm được nhập khẩu từ Ý, được thực hiện nghiên cứu và sản xuất bởi đội ngũ chuyên gia của công ty Lifepharma S.p.A. Năm 2013, thuốc đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN-16313-13.
Một bơm tiêm Gemapaxane 6000 IU 0.6 ml có chứa 6000 IU Enoxaparin sodium (tương đương với 60mg). Ngoài ra còn chứa tá dược khác chỉ bao gồm nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml:
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng huyết khối tĩnh mạch sâu, có hoặc không kèm tình trạng tắc mạch phổi.
- Bệnh nhân đang điều trị đau thắt ngực không ổn định
- Bệnh nhân nhồi máu cơ tim không sóng Q, có thể sử dụng kết hợp cùng thuốc Aspirin.
- Ngăn ngừa nguy cơ huyết khối trong máu ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Ưu điểm
- Hoạt chất Enoxaparin đã được nghiên cứu và chứng minh cho thấy hiệu quả điều trị cao trong tắc tĩnh mạch, ngăn ngừa nguy cơ tắc tĩnh mạch, ngăn ngừa tình trạng đột quỵ cho bệnh nhân.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và tiên tiến hàng đầu khu vực của công ty Italfarmaco S.P.A. Dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và an toàn cho người sử dụng.
- Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml dạng tiêm, đem lại tác dụng nhanh sau khi dùng.
Nhược điểm
- Thuốc Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml không thể tự dùng tại nhà, cần được thực hiện bởi nhân viên y tế trong điều kiện môi trường phù hợp.
- Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng như xuất huyết đốm nhỏ hoặc vết bầm, đau, đỏ tại chỗ tiêm. Một số rất ít các trường hợp đã ghi nhận báo cáo hoại tử da chỗ tiêm, giảm tiểu cầu tự miễn, tăng transaminase.
Tham khảo về giá bán và mua sản phẩm tại đây.
Orihiro Nattokinase Capsules
Orihiro Nattokinase Capsules là một sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe (số công bố 9135/2021/ĐKSP), được sản xuất bởi ORIHIRO Plantdew Co., Ltd của Nhật Bản. Sản phẩm có thành phần chính gồm Bột chiết xuất Bacillus natto nuôi cấy và chiết xuất nghệ, có tác dụng hạn chế sự hình thành huyết khối, ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ.
Thành phần chính trong 1 viên Orihiro Nattokinase Capsules bao gồm 100mg Bột chiết xuất Bacillus natto nuôi cấy và 5 mg chiết xuất nghệ, ngoài ra có thêm một số các loại tá dược khác.
Sự hình thành huyết khối trong lòng mạch diễn ra khi cơ thể mất đi trạng thái cân bằng giữa quá trình đông máu và quá trình tiêu sợi huyết. Bột chiết xuất Bacillus natto có công dụng duy trì độ nhớt sinh lý máu, kích thích quá trình lưu thông tuần hoàn máu trong cơ thể, từ đó hạn chế được sự hình thành huyết khối. Thành phần này thường được sử dụng trong trường hợp ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ, giảm triệu chứng đau mỏi vai gáy do máu kém lưu thông, điều hòa huyết áp ngăn ngừa các bệnh lý tim mạch. Kết hợp cùng chiết xuất nghệ có tác dụng chống oxy hóa mạnh, giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và sức đề kháng, giảm tỷ lệ nhồi máu cơ tim và các bệnh liên quan đến hệ tim mạch.
Orihiro Nattokinase Capsules với sự kết hợp của hai thành phần được xem là một trong những sản phẩm chống đột quỵ hiệu quả hiện nay nhờ cơ chế giảm hình thành huyết khối trong lòng mạch.
Orihiro Nattokinase Capsules thường được khuyên dùng cho người có nguy cơ bị huyết khối.
Ưu điểm
- Orihiro Nattokinase Capsules được bào chế dạng viên, thuận tiện khi dùng đường uống. Có thể sử dụng ngay tại nhà.
- Với sự kết hợp của hai thành phần Bột chiết xuất Bacillus natto nuôi cấy và chiết xuất nghệ, sản phẩm đem lại hiệu quả cao giúp hạn chế sự hình thành huyết khối, chống đột quỵ.
- Nhà máy sản xuất ORIHIRO Plantdew Co., Ltd đạt giấy chứng nhận GMP, có nhiều sản phẩm chất lượng và phân phối rộng rãi trên thị trường, được nhiều người tin tưởng sử dụng.
Nhược điểm
- Orihiro Nattokinase Capsules không được khuyên dùng cho nữ giới gặp tình trạng rong kinh, bệnh nhân chuẩn bị tiến hành phẫu thuật, bệnh nhân dưới 12 tuổi.
- Không dùng sản phẩm cho phụ nữ đang mang thai và đang nuôi con bú.
- Cần duy trì sử dụng sản phẩm trong thời gian dài để nhận được hiệu quả rõ ràng. Tác dụng Orihiro Nattokinase Capsules đem lại tùy thuộc cơ địa người dùng.
Tham khảo về giá bán và mua sản phẩm tại đây.
Clopidogrel 75-MV
Thuốc bổ não chống đột quỵ Clopidogrel 75-MV thường được sử dụng trong dự phòng tình trạng huyết khối nguyên nhân do xơ vữa động mạch ở các bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ. Thuốc có thể sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc điều trị đau thắt ngực khác.
Clopidogrel 75-MV được bào chế dạng viên nang cứng, được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần US pharma USA và hiện được phân phối bởi Công ty TNHH Thương Mại Dược Phẩm Quốc Tế Minh Việt. Thuốc được Bộ Y tế cấp phép lưu hành trên thị trường vào năm 2013 với số đăng ký VD-19238-13.
Mỗi viên Clopidogrel 75-MV chứa 75 mg Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel Bisulfat) cùng một số các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Công dụng, chỉ định của thuốc Clopidogrel 75-MV:
- Dự phòng và giảm tỷ lệ xuất hiện các biến cố huyết khối nguyên nhân do xơ vữa động mạch ở các bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc ở bệnh nhân đã được chẩn đoán bệnh động mạch ngoại biên.
- Sử dụng kết hợp Aspirin trong điều trị nhồi máu cơ tim không có sóng Q hoặc đau thắt ngực không ổn định.
Ưu điểm
- Thuốc Clopidogrel 75-MV giúp hạn chế sự kết tập tiểu cầu để hình thành cục máu đông, từ đó giúp tăng cường lưu thông máu trong cơ thể, ngăn ngừa và giảm các biến chứng do huyết khối gây ra.
- Thuốc dạng viên, dễ uống, dễ sử dụng, độ ổn định cao.
- Liều dùng đơn giản 1 viên mỗi ngày, giảm nguy cơ quên liều.
Nhược điểm
- Clopidogrel 75-MV không được chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Dữ liệu an toàn khi dùng thuốc cho đối tượng dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
- Một số các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo khi điều trị với thuốc như mề đay, rối loạn tiêu hóa, tiểu ra máu, chảy máu cam, xuất huyết đường tiêu hóa, chán ăn,…
Tham khảo về giá bán và mua sản phẩm tại đây.
An Cung Ngưu Hoàng Tổ Kén (Hộp Đỏ)
Thuốc chống đột quỵ Hàn Quốc An Cung Ngưu Hoàng Tổ Kén là sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe, có thành phần gồm các chiết xuất từ thảo dược tự nhiên, có công dụng điều hòa thân nhiệt, tăng cường bảo vệ tim mạch, duy trì ổn định huyết áp, kích thích lưu thông tuần hoàn máu lên não. Đây là sản phẩm được nhập khẩu từ Hàn Quốc, sản xuất bởi Kwang Dong Pharmaceutical.
An Cung Ngưu Hoàng Tổ Kén là một trong những sản phẩm phổ biến trên thị trường hiện nay giúp ngăn ngừa và hỗ trợ quá trình điều trị cho người bị tai biến, đột quỵ do thiếu máu lên não. Sản phẩm cũng có thể sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử đột quỵ để giảm nguy cơ đột quỵ tái phát.
Cách dùng thuốc chống đột quỵ An Cung Ngưu Hoàng Tổ Kén: Để ngăn ngừa và hỗ trợ tình trạng sau đột quỵ, sử dụng 1 viên mỗi 2 ngày hoặc mỗi tuần sử dụng 2 viên An Cung Ngưu Hoàng Tổ Kén.
Ưu điểm
- An Cung Ngưu Hoàng Tổ Kén bào chế dạng viên hoàn, kích thuốc nhỏ, dễ uống, thuận tiện khi sử dụng.
- Sản phẩm là sự kết hợp của các thành phần thảo dược tự nhiên, an toàn và lành tính, hầu như không gây tác dụng phụ khi dùng.
- Sản phẩm đem lại hiệu quả tốt trong chống đột quỵ và hồi phục sau tai biến.
Nhược điểm
- Do là sản phẩm thảo dược nên cần sử dụng trong thời gian dài để nhận thấy hiệu quả của An Cung Ngưu Hoàng Tổ Kén. Ngoài ra, mức độ hiệu quả của sản phẩm cũng phụ thuộc vào cơ địa người dùng.
- Sản phẩm chưa có nghiên cứu khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tham khảo giá bán và mua sản phẩm tại đây.
HT Strokend
Thuốc ngừa tai biến đột quỵ HT Strokend là sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe, có thành phần gồm các chiết xuất từ thảo dược tự nhiên, có công dụng vượt trội trong việc ức chế sự hình thành cục máu động, giảm thiểu nguy cơ tai biến, giảm nguy cơ đột quỵ.
Thành phần mỗi viên HT Strokend gồm cao khô tỏi đen, cao sâm ngọc linh, cao đông trùng hạ thảo, cao bạch quả, cao địa long cùng Nattokinase và Coenzym Q10, đem lại nhiều công dụng cho sức khỏe như:
- Điều hòa nồng độ cholesterol trong máu
- Chống oxy hóa, hạn chế sự hoạt động của các gốc tự do gây tổn thương cho tế bào
- Tăng cường hệ miễn dịch, tăng cường sức đề kháng
- Hạn chế sự hình thành mảng xơ vữa động mạch, giảm nguy cơ tắc nghẽn mạch máu, vỡ mạch, tai biến.
- Ngăn ngừa nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ
- Thúc đẩy quá trình thải độc gan, cải thiện tình trạng chán ăn, mệt mỏi
Ưu điểm
- HT Strokend dạng viên, dễ sử dụng đường uống.
- Đây là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi Học Viện Quân Y Việt Nam, đem lại hiệu quả tốt trong ngăn ngừa tai biến mạch máu não và đột quỵ.
- Sản phẩm lành tính, không gây tác dụng phụ khi dùng.
Nhược điểm
- Chưa có thông tin về việc sử dụng HT Strokend cho phụ nữ có thai và đang nuôi con bằng sữa mẹ.
- Hiệu quả sản phẩm đem lại tùy thuộc vào khả năng hấp thu của từng người.
Tham khảo giá thuốc chống đột quỵ và mua sản phẩm tại đây.
Một số các lưu ý khi dùng thuốc chống đột quỵ
- Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Không tự ý điều chỉnh liều lượng thuốc.
- Không được dừng thuốc đột ngột hoặc chuyển sang dùng thuốc khác tương tự khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
- Theo dõi các triệu chứng bất thường trong suốt quá trình dùng thuốc. Cần thông báo ngay cho bác sĩ về các tác dụng phụ trong quá trình điều trị.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bệnh nhân có tiền sử rối loạn đông máu, xuất huyết, máu khó cầm.
Một số các câu hỏi khác
Người bình thường có nên uống thuốc chống đột quỵ không?
Đối tượng có tiền sử gia đình hoặc tiền sử bản thân có các vấn đề về tim mạch nên bổ sung thuốc chống đột quỵ để dự phòng tình trạng đột quỵ theo hướng dẫn của bác sĩ.
Thuốc chống đột quỵ bao nhiêu tuổi thì uống được?
Hiện nay chưa có thông tin quy định về việc bao nhiêu tuổi thì được sử dụng thuốc chống đột quỵ. Tùy thuộc vào từng nhóm thuốc và hướng dẫn cụ thể của bác sĩ, chuyên gia y tế, cần lựa chọn sản phẩm thuốc phù hợp.
Có nên uống thuốc chống đột quỵ không?
Các thuốc chống đột quỵ có tác dụng và hiệu quả tốt trong ngăn ngừa đột quỵ, giảm biến chứng tim mạch, giảm nguy cơ rủi ro với tính mạng. Do đó, bệnh nhân bị đột quỵ hoặc có nguy cơ bị đột quỵ cao nên sử dụng thuốc chống đột quỵ theo hướng dẫn của bác sĩ.
Tài liệu tham khảo
Healthline, Stroke Medication: Anticoagulants, tPA, Statins, and More, ngày truy cập 15/05/2024
Tôi sử dụng Orihiro Nattokinase Capsules mấy viên mỗi ngày để đạt hiệu quả tốt
Chào bạn, sử dụng Orihiro Nattokinase Capsules 3 viên mỗi ngày ạ
Sức khỏe mình khá tốt thì có nên uống thuốc chống đột quỵ luôn không?
Thuốc chống đột quỵ chỉ nên dùng ở người từng bị đột quỵ cần phòng ngừa đột quỵ tái phát hoặc người có nguy cơ đột quỵ rất cao. Nếu bạn đang khỏe mạnh, bạn không cần phải dùng thuốc chống đột quỵ. Việc dùng thuốc sai cách có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ và các vấn đề sức khỏe nguy hiểm khác. Thay vào đó, bạn có thể chủ động phòng ngừa đột quỵ bằng các biện pháp không dùng thuốc. Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ!
An Cung Ngưu Hoàng Tổ Kén dùng liều thế nào ạ?
Chào bạn. Để ngăn ngừa và hỗ trợ tình trạng sau đột quỵ, sử dụng 1 viên mỗi 2 ngày hoặc mỗi tuần sử dụng 2 viên An Cung Ngưu Hoàng Tổ Kén.
Orihiro Nattokinase Capsules có phù hợp cho ng bị xuất huyết não k ạ
Dạ chào chị Ngọc, sản phẩm Orihiro Nattokinase Capsules không khuyến cáo dùng cho người đang có nguy cơ xuất huyết hay chuẩn bị phẫu thuật ạ!
Sau khi bị đột quỵ có nên uống hoạt huyết không?
Dạ còn tùy vào nguyên nhân gây đột quỵ bạn nhé. Nếu đột quỵ do thiếu máu não, thiểu năng tuần hoàn máu não thì có thể uống hoạt huyết sau đột quỵ ạ
Cho tôi hỏi tôi từng bị tai biến thì có thể dùng Orihiro Nattokinase Capsules không nhà thuốc?
Dạ chào chú, đối với bệnh nhân đã bị tai biến, có thể sử dụng viên uống Orihiro Nattokinase Capsules để hỗ trợ điều trị bệnh cũng như phòng tránh tai biến tái phát ạ!