ZUIVER là thuốc gì? Thuốc có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu? Bài viết dưới đây, nhà thuốc Ngọc Anh sẽ giúp bạn đọc trả lời những câu hỏi đó.
ZUIVER là thuốc gì?
ZUIVER là thuốc chứa hoạt chất acid ursodeoxycholic thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa. Đây là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) có tác dụng làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật. Thuốc được sử dụng để đánh tan sỏi giàu cholesterol.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim màu đỏ nâu.
SĐK: VD-28490-17
Quy cách đóng gói của chế phẩm: Hộp 3 vỉ nhôm x 10 viên.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc có các thành phần:
- Thành phần chính: Acid ursodeoxycholic hàm lượng 300mg. Acid ursodeoxycholic là một axit mật thứ cấp, được tạo ra ở dịch mật ở người với một lượng nhỏ ngoài ra nó còn được tổng hợp trong gan ở một số loài và được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa một số bệnh về gan hoặc đường mật .
- Tá dược: vừa đủ cho 1 viên.
Công dụng của thuốc ZUIVER
ZUIVER có tác dụng cải thiện chức năng gan của những người bị gan mãn tính. Cải thiện các triệu chứng ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan. Làm tan và đánh bay sỏi mật giàu cholesterol, sỏi cholesterol có phủ canxi hoặc sỏi bao gồm các sắc tố mật không được axit ursodeoxycholic hòa tan.
Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng đối với trẻ em bị xơ nang (chỉ sử dụng cho trẻ từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi)
Đối tượng sử dụng – Chống chỉ định
Đối tượng sử dụng
- Được chỉ định dùng cho bệnh nhân cần phải cải thiện và phục hồi chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
- Bảo vệ và phục hồi chức năng gan của những bệnh nhân sử dụng nhiều rượu bia.
- Bệnh nhân sử dụng để đánh tan sỏi giàu cholesterol.
- Người có các bệnh lý liên quan đến mật như: Viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.
- Trẻ em bị mắc xơ nang (chỉ sử dụng cho trẻ từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi)
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Viêm túi mật, đường mật cấp tính.
- Tình trạng đường dẫn mật (tắc ống mật chủ hoặc một ống nang).
- Người bị suy giảm khả năng bóp của túi mật.
- Tình trạng quá mẫn với tá dược trong sản phẩm.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Bệnh nhân bị gan mãn tính.
- Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng, hay bị viêm ruột non.
- Trẻ em bị hẹp đường dẫn mật đã thực hiện phẫu thuật không thành công, không phục hồi dòng chảy mật như bình thường thì không được chỉ định sử dụng thuốc này.
- Bệnh nhân sỏi mật vôi hóa do phóng xạ.
Cách dùng, liều dùng
Cách dùng
Cách dùng thuốc ZUIVER 300mg: Chỉ được sử dụng bằng đường uống. Uống với nước và không sử dụng chế phẩm với đồ uống khác như: Sữa, nước hoa quả, nước có ga.
Liều dùng
Luôn tuân thủ liều dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Không tự ý sử dụng liều.
Mỗi chỉ định điều trị khác nhau sẽ có liều dùng khác nhau:
Liều dùng cho người lớn
- Liều dùng làm tan sỏi giàu cholesterol cho người lớn bình thường là 500-750mg/ ngày, ngày chia 2 lần, uống sau ăn.
- Liều dùng cho bệnh nhân xơ gan mật tiên phát: Dùng theo liều tham khảo là 500-1750mg/ngày chia 2 – 4 lần. Tuy nhiên, những liều điều trị này không cố định và thể thay đổi tùy thuộc cân nặng của mỗi đối tượng.
Trẻ em 6 – 18 tuổi xơ nang
- Liều khuyến cáo của bác sĩ là 20 mg/ kg/ ngày chia 2 – 3 lần, có thể tăng liều dùng đến 30 mg/ kg/ tùy tình trạng của bệnh.
Quên liều, quá liều và cách xử lý
Quên liều
Trong trường hợp bạn quên không uống 1 liều, tiếp tục uống liều tiếp theo như lịch trình cũ và tuyệt đối không tự ý uống gấp đôi liều.
Quá liều
Nếu sử dụng quá liều hoặc trẻ em vô tình nuốt phải thuốc, phải liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cán bộ y tế của trung tâm y tế gần nhất và nhớ mang theo bao bì thuốc để cán bộ nhân viên tiện theo dõi.
Tác dụng phụ của thuốc ZUIVER
Ngưng sử dụng thuốc và liên hệ ngay trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
- Mẩn đỏ, phù (mắt, mặt, môi và miệng), cảm thấy khó thở hoặc khó nuốt.
- Rối loạn tiêu hóa: xuất hiện tình trạng phân nhão hoặc tiêu chảy khi điều trị bằng axit ursodeoxycholic xảy ra khá là phổ biến. Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy, phải tiến hành giảm liều. Trong trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy kéo dài, dừng uống thuốc và nhanh chóng đưa người bệnh tới trung tâm y tế gần nhất để được khám chữa kịp thời tránh tình trạng mất nước, điện giải quá nhiều gây nguy hiểm.
- Axit ursodeoxycholic có thể gây ra tình trạng buồn nôn và nôn.
- Axit ursodeoxycholic có thể gây ngứa, mẩn đỏ.
- Hóa cứng sỏi do tăng tích tụ calci.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng đồng thời axit ursodeoxycholic với cholestyramin, colestipol (thuốc hạ lipid máu) hay các antacid chứa nhôm (thuốc trị khó tiêu). Vì chúng sẽ làm giảm tác dụng của thuốc. Trong trường hợp phải dùng kết hợp, hãy uống trước hoặc sau ít nhất 2 giờ sau khi đã sử dụng axit ursodeoxycholic.
- Axit ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu cyclosporin từ ruột và có thể gây ra tình trạng nồng độ cyclosporin trong máu tăng và bệnh nhân có thể bị ngộ độc nên bác sĩ cần theo dõi và giảm liều cyclosporin nếu cần thiết.
- Axit ursodeoxycholic làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin khi sử dụng 2 thuốc cùng thời điểm làm giảm tác dụng của ciprofloxacin. Không sử dụng hai chế phẩm cùng thời điểm, nên sử dụng theo tư vấn của bác sĩ
- Có nguy cơ làm tăng tác dụng của thuốc tiểu đường tolbutamide.
- Sử dụng các thuốc tránh thai có bản chất hormone cùng lúc với axit ursodeoxycholic sẽ làm tăng nguy cơ sỏi thận
- Nếu sử dụng axit ursodeoxycholic cùng các thuốc hạ cholesterol máu như clofibrate sẽ làm tăng tiết cholesterol từ gan và làm tăng sự hình thành sỏi mật. Làm mất tác dụng của axit ursodeoxycholic.
Lưu ý khi sử dụng
- Tránh chế độ ăn giàu calo và cholesterol khi dùng thuốc.
- Dùng thuốc cho trẻ em: Trẻ em 6 – 18 tuổi phải lưu ý liều dùng và tuyệt đối phải dùng thuốc theo sự chỉ dẫn là liều dùng của bác sĩ.
- Lưu ý đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Không được sử dụng axit ursodeoxycholic trong thời kỳ mang thai, nên ngừng điều trị ngay lập tức nếu có thai và nhờ bác sĩ tư vấn.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh nở khi sử dụng acid ursodeoxycholic với mục đích làm tan sỏi mật nên sử dụng các biện pháp tránh thai truyền thống không nên sử dụng thuốc chứa hormon vì khi sử dụng các thuốc tránh thai bản chất là hormon có thể làm tăng nguy cơ bị sỏi mật. Nên phải loại trừ khả năng có thai trước khi bắt đầu điều trị.
- Đối với phụ nữ cho con bú, nồng độ hoạt chất của thuốc trong sữa mẹ thấp và có thể không gây ảnh hưởng bất lợi cho trẻ bú mẹ. Cân nhắc khi sử dụng đối với trường hợp này.
- Trong trường hợp bệnh nhân mắc các bệnh về tụy, sỏi mật, hôm mê gan, tiểu đường,.. cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc. Phải hỏi ý kiến của bác sĩ và tuân thủ theo đúng liều lượng được kê.
Thuốc ZUIVER giá bao nhiêu?
Thuốc ZUIVER 300mg của Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú hiện nay được bán trên thị trường với giá khoảng 354.000VND/hộp 3 vỉ nhôm x 10 viên. Giá bán của sản phẩm thể dao động và chênh lệch lên xuống giữa những cơ sở kinh doanh Dược phẩm khác nhau.
Mua thuốc ZUIVER chính hãng mua ở đâu?
Thuốc ZUIVER 300mg đang được bày bán rộng rãi. Vì vậy, bạn có thể dễ dàng tìm mua sản phẩm tại các nhà thuốc trên toàn quốc, trên website chính thức của công ty sản xuất, hoặc các website của các nhà thuốc lớn có độ uy tín cao để có thể mua được sản phẩm chính hãng.
Một trong những địa chỉ bán thuốc online uy tín, chất lượng mà khách hàng có thể tin tưởng là nhà thuốc Ngọc Anh (https://nhathuocngocanh.com/)
Trên đây là những thông tin cần thiết của thuốc ZUIVER. Mong rằng bài viết này, sẽ giúp bạn hiểu rõ về tác dụng cũng như tác dụng không mong muốn và các lưu ý đặc biệt khi sử dụng sản phẩm để tránh các trường hợp không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc xảy ra.
Phạm Văn Năm Đã mua hàng
Nhà thuốc Ngọc Anh bán thuốc ZUIVER uy tín, chất lượng tốt. Thuốc dùng hiệu quả