Thành phần
Wright-F có chứa các thành phần:
- Imidapril hydroclorid 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Imidapril là thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp. Sau khi uống Imidapril được chuyển hóa thành imidaprilat ức chế ACE, là chất có khả năng gây co mạch từ đó gây tăng huyết áp vì vậy việc ức chế này của imidaprilat giúp giảm tác dụng co mạch và giảm tiết aldosteron. Ngoài ra Imidapril cũng gián tiếp làm tăng sản sinh các yếu tố gây giãn mạch ngoại vi có nguồn gốc nội mạch
Dược động học
- Hấp thu: Imidapril hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn, sinh khả dụng chỉ khoảng 70% và thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là sau 2 giờ.
- Phân bố: Imidapril và các chất chuyển hóa có hoạt tính liên kết với protein huyết tương lần lượt là 85 và 53%
- Chuyển hóa: Imidapril được chuyển hóa tại gan thành imidaprolat có hoạt tính
- Thải trừ: Imidapril bài tiết qua nước tiểu và phân với thời gian bán thải là 2 giờ
Công dụng – Chỉ định
Wright-F được dùng để trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn

Liều dùng – Cách sử dụng Wright-F
Liều dùng
Người lớn dùng liều khởi đầu là 5mg/lần/ngày. Nếu sau ít nhất 3 tuần mà huyết áp chưa được kiểm soát thì tăng lên 10mg/lần/ngày và tối đa là 20mg/ngà
Người cao tuổi: liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày sau đó tăng liều nếu cần sao cho tối đa 10mg/ngày
Cách dùng
- Wright-F dùng theo đường uống.
- Uống Wright-F trước ăn 15 phút và cần uống đúng giờ
Chống chỉ định
Chống chỉ định Wright-F cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến nhóm ức chế ACE
- Phù mạch
- Phụ nữ có thai
- Suy thận cần/không cần thẩm tách máu
- Dung đồng thời với thuốc chứa aliskiren
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: nhức đầu, ho, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt
- Ít gặp: viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp, đánh trống ngực, viêm mũi, rối loạn tiêu hóa, đau thương vị
- Hiếm: thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng AP, giảm albumin, suy chức năng thận,..
- Trong quá trình dùng Wright-F nếu bệnh nhân gặp bất kì tác dụng phụ nào thì cần thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
| Thuốc | Tương tác |
| Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali | Giảm sự mất kali |
| Thuốc lợi tiểu không giữ kali | Nguy cơ suy thận cấp, hạ huyết áp |
| Lithi | Tăng độc tính |
| Thuốc NSAIDs | GIẢm tác dụng của Wright-F |
| Vàng | Phản ứng nitrioid |
| Thuốc chống tăng huyết áp, giãn mạch | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
| Thuốc chống đái tháo đường | Tăng tác dụng hạ glucose |
| Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc an thần | Tăng tác dụng chống tăng huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng |
| Rifampicin | Giảm tác dụng Wright-F |
| Thuốc kháng acid | Giảm sinh khả dụng Wright-F |
=> Xem thêm: Thuốc Prenewel tablets 8mg/2.5mg chữa huyết áp cao.
Lưu ý và thận trọng
- Nếu cần dùng Wright-F cho bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, van hai lá, phì đại cơ tim thì cần đếm số lượng và xét nghiệm tỷ lệ bạch cầu trước khi điều trị và định kỳ 2 tuần trong 3 tháng đầu và định ký sau ó
- Ngưng dùng Wright-F neus có nghi ngờ số lượng bạch cầu trung tính giảm
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận
- Theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị Wright-F.
- Bệnh nhân tăng huyết áp do hẹp động mạch thận nên đường khởi đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ
- Khuyến cáo dùng thuốc chống tăng huyết áp khác cho bệnh nhân thải lọc LDL
- Thận trọng khi dùng Wright-F được điều trị giải mẫn cảm
- Không nên dùng Wright-F cho trẻ em
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Wright-F không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Wright-F có thể gây mệt mỏi, chóng mặt ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để Wright-F tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Wright-F ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: hạ huyết áp, rối loạn điện giải, sốc, nhịp tim chậm, tê mê, suy thận
- Xử trí: tùy biểu hiện của bệnh nhân mà bác sĩ có thể đưa ra giải pháp thích hợp
Quên liều
Nếu bạn quên liều Wright-F thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
- Xuất xứ: Việt Nam
- Số đăng ký: VD-28488-17
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh tạm hết hàng:
- Thuốc Enatril 10 mg có chứa hoạt chất Imidapril, có tác dụng điều trị tăng huyết áp, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm
- Thuốc Mibedatril 5 có chứa hoạt chất Imidapril, có tác dụng điều trị tăng huyết áp, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm
Tuy nhiên các thuốc được liệt kê trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng các thuốc này để thay thế.
Thuốc Wright-F mua ở đâu uy tín?
Thuốc Wright-F hiện nay đã được bán nhiều tại các cửa hàng trên toàn quốc và chỉ được bán theo đơn kê của bác sĩ vì vậy bạn cần mang theo đơn thuốc khi mua. Bạn nên đến các nhà thuốc lớn có uy tín để đảm bảo nguồn hàng chính hãng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Dũng Đã mua hàng
Wright-F trị tăng huyết áp tốt