Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Vonizole-200 có chứa các thành phần bao gồm:
- Voriconazole 200mg.
- Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Vonizole-200
Cơ chế tác dụng chính của voriconazole là ức chế quá trình khử methyl 14 alpha-lanosterol do cytochrome P450 của nấm làm trung gian, một bước thiết yếu trong quá trình tổng hợp ergosterol của nấm, để ngăn chặn sự tổng hợp ergosterol là sterol chủ yếu của màng tế bào nấm. Sự tích tụ của 14 alpha-methyl sterol cùng với sự mất ergosterol sau đó trong màng tế bào nấm và đóng vai trò cho hoạt động chống nấm của voriconazole.
Dược động học
- Hấp thu: Voriconazole được hấp thu nhanh trong vòng từ 1- 2 giờ sau khi uống và sinh khả dụng qua đường uống là trên 90%. Sự hấp thu của voriconazole không bị ảnh hưởng bởi pH dạ dày.
- Phân bố: Thể tích phân bố của voriconazole là 2-4,6 L/kg, thuốc được phân bố rộng rãi vào các khoang ngoại bào và nội bào. Sự phân bố của voriconazole đã được đo trong các mẫu mô của não, gan, thận, tim, phổi cũng như dịch não tủy. Liên kết với protein huyết tương là khoảng 60%, không phụ thuộc vào liều lượng hoặc nồng độ trong huyết tương.
- Chuyển hóa: Voriconazole chuyển hoá bởi các isoenzym cytochrome P450 (CYP) của gan, CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4. Chất chuyển hoá chính là N-oxide, có tác dụng chống nấm rất yếu, gần như không có hoạt tính kháng nấm, và không có tác dụng hiệp đồng tác dụng với voriconazole.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của voriconazole là khoảng 6 giờ ở người trưởng thành khoẻ mạnh, và khoảng 80% tổng liều được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Vonizole-200
Thuốc Vonizole-200 được chỉ định trong điều trị:
- Điều trị nhiễm Aspergilus xâm lấn.
- Điều trị nhiễm candida máu ở những bệnh nhân không bị giảm bạch cầu trung tính và nhiễm nấm Candida: nhiễm Candida lan tỏa ngoài da, bụng, thận, vách bàng quang, và các vết thương.
- Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng trong trường hợp kháng-fluconazol (kể cả C. krusei).
- Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. Và Fusarium spp. Cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Voriole 200 chỉ định trong các trường hợp có tình trạng nhiễm nấm Candida hay Aspergillus xâm lấn.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Vonizole-200
Liều dùng
- Liều dùng đối với người từ 13 tuổi trở lên
Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể trên 40kg | Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 40kg | |
Liều khởi đầu (24 giờ đầu) | 400mg (tương đương 2 viên) mỗi 12 giờ | 200mg (tương đương 1 viên) mỗi 12 giờ |
Liều duy trì (sau 24 giờ đầu) | 200mg (tương đương 1 viên)/ lần x 2 lần/ngày | 100mg (tương đương 1 viên)/ lần x 2 lần/ngày |
- Liều dùng cho trẻ em từ 2 – 12 tuổi: Liều thấp hơn, do đó nên dùng dạng bào chế khác cho dễ phân liều
- Hiệu chỉnh liều:
Nếu bệnh chưa đáp ứng lâm sàng và nồng độ thuốc trong máu đầy đủ, liều duy trì có thể tăng lên 300mg (tương đương 1,5 viên) x 2 lần /ngày cho bệnh nhân trên 40kg và 150mg x 2 lần ngày đối với bệnh nhân dưới 40kg. Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều này thì giảm xuống 200mg (tương đương 1 viên) x 2 lần /ngày cho bệnh nhân trên 40kg và 100mg (tương đương ½ viên) x 2 lần ngày cho bệnh nhân dưới 40 kg. - Liều cho người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi
- Liều cho người suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho người suy thận.
- Liều cho người suy gan: Giảm liều duy trì xuống một nửa cho người suy gan mức độ nhẹ tới vừa phải (Child-Pugh class A & B). Chưa có tài liệu về điều chỉnh liều cho người suy gan nặng (Child- Pugh class C), chỉ dùng cho người suy gan nặng khi lợi ích hơn hẳn rủi ro và phải giám sát chặt chẽ hiện tượng ngộ độc thuốc.
Cách dùng
- Vonizole-200 phải uống trước hoặc sau khi ăn ít nhất 1 giờ.
- Dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Không được dùng đồng thời với rifampicin, sirolimus, các barbiturate tác dụng kéo dài (phenobarbital, mephobarbital), carbamazepin, astemizol, cisapride, terfenadin, quinidin, ritonavir, efavirenz.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Phù nề ngoại biên, đau đầu, rối loạn thị giác, suy hô hấp, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, buồn nôn, phát ban, sốt, xét nghiệm chức năng gan bất thường, hạ đường huyết, hạ natri máu, hạ kali máu, viêm xoang, ảo giác.
- Ít gặp: viêm đại tràng giả mạc, tăng bạch cầu ái toan, suy tuyến thượng thận, suy giáp, rối loạn ngoại tháp, loạn vị giác, giảm thính lực, chóng mặt, ù tai, viêm khớp, ure máu tăng, hội chứng Steven-Johnson.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, cường giáp, đông máu rải rác nội mạch, bệnh não gan, teo thị giác, đục giác mạc, xoắn đỉnh, block nhĩ thất hoàn toàn, phù mạch, sừng hoá ánh sáng, vẩy nến, phát ban do thuốc, viêm đại tràng màng giả.
Tương tác thuốc
Voriconazole được chuyển hóa ức chế hoạt động của các isoenzyme cytochrome P450, CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4. Không được dùng Vonizole-200 đồng thời với các thuốc sau đây vì có thể xảy ra tương tác nghiêm trọng:
- Các thuốc như terfenadin, astemizol, cisaprid, primozid, quinidin vì nồng độ trong huyết tương của các thuốc này bị tăng có thể làm tăng quãng QT, cá biệt có thể dẫn đến xoắn đỉnh.
- Các thuốc như sirolimus, các barbiturat tác dụng kéo dài (phenobarbital, nephobarbital), carbamazepin, ritonavir, rifampicin hoặc efavirenz.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Vonizole-200
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Cần theo dõi chức năng gan trước và trong quá trình điều trị, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh lý liên quan đến gan
Thận trọng với bệnh nhân đã từng mẫn cảm với các thuốc chống nấm azol khác (itraconazol, ketoconazol..) hoặc đã từng bị bất cứ dị ứng nào.
Thân trọng khi dùng cho những bệnh nhân có nguy cơ loạn nhịp tim.
Ở bệnh nhân suy thận, cần theo dõi chức năng thận, đặc biệt là creatinin huyết thanh để hiệu chỉnh liều phù hợp.
Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn và tác dụng của Vonizole-200 cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định. Chỉ dùng Vonizole-200 cho trẻ trên 2 tuổi.
Vonizole-200 có thể gây nhìn mờ, thay đổi thị giác, và sợ ánh sáng do đó bệnh nhân cần tránh những công việc nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy khi đang dùng Vonizole-200.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Thời kỳ có thai: Phân loại D
Vonizole-200 có thể gây hại cho bào thai do đó không dùng cho phụ nữ có thai. Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ, nếu điều trị bằng Vonizole-200 phải áp dụng biện pháp tránh thai an toàn. - Thời kỳ cho con bú:
Sự bài tiết của voriconazole qua sữa mẹ chưa được khảo sát. Chỉ dùng cho các bà mẹ đang cho con bú khi thật sự cần thiết và lợi ích hơn hẳn rủi ro.
Bảo quản
Để thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 4 viên
Nhà sản xuất: Prospera Life Sciences Private Limited
Xuất xứ: Ấn Độ
Số đăng ký: Đang cập nhật
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Khi phát hiện quá liều, phải ngừng ngay việc sử dụng Vonizole-200 để ngăn ngừa tình trạng hấp thụ thuốc tiếp tục. Bệnh nhân cần được áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Hiện chưa có thuốc giải độc voriconazole. Voriconazole được thẩm phân máu với độ thanh thải 121 ml/phút. Trong trường hợp quá liều, thẩm phân máu có thể hỗ trợ loại bỏ voriconazole khỏi cơ thể.
Quên liều
Uống ngay sau đó, nhưng nếu đã gần với thời điểm uống liều sau thì chỉ uống 1 liều tiếp theo như thường lệ, không được uống gấp đôi liều.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Voriole 200 với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại MSN Laboratories Limited, Ấn Độ.
Thuốc Vorier 200mg tablets với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Cadila Healthcare LTD, Ấn Độ.
Thuốc Vonizole-200 giá bao nhiêu?
Giá thành Vonizole-200 đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc Vonizole-200 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Vonizole-200 được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Nguồn tham khảo
1. Ursula Theuretzbacher, Franziska Ihle, Hartmut Derendorf, Pharmacokinetic/pharmacodynamic profile of voriconazole, Clinical Pharmacokinetics, 01/07/2006. Truy cập ngày 04/03/2025.
2. No authors listed, Voriconazole, National Institute of Diabetes and Digestive and Kidney Diseases, 17/05/2017. Truy cập ngày 04/03/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Ngọc Minh Đã mua hàng
Thuốc chất lượng tốt, dịch vụ chăm sóc tận tình