Thành phần
Mỗi viên nén Vodocat 5mg có chứa các thành phần bao gồm:
Torsemide………………..5mg
Tá dược khác vừa đủ một viên.
Cơ chế tác dụng của Vodocat 5mg
Torsemide hoạt động chủ yếu tại đoạn đi lên của quai Henle, ức chế hệ thống vận chuyển Na⁺/K⁺/2Cl⁻, làm tăng bài tiết natri, clorua và nước nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ lọc cầu thận, lưu lượng huyết tương qua thận hoặc sự cân bằng axit-bazơ
Hiệu quả lợi tiểu liên quan nhiều hơn đến tốc độ bài tiết thuốc trong nước tiểu hơn là nồng độ trong máu
Dược động học
Hấp thu
Torsemide có sinh khả dụng: ~80% (khoảng 75%-89%), thuốc ít bị chuyển hóa lần đầu qua gan. Sau khi vào vòng tuần hoàn, nồng độ đỉnh trong huyết thanh (Cmax) đạt trong vòng 1 giờ
Tỷ lệ hấp thu và hoạt động lợi tiểu không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn (chỉ làm chậm Cmax ~30 phút)
Phân bố
Torsemide liên kết mạnh với protein huyết tương (>99%) với thể tích phân bố: 12-15L (tăng gấp đôi ở bệnh nhân xơ gan)
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan bởi CYP2C9 (phụ trợ bởi CYP2C8 và CYP2C18) tạo thành 3 chất chuyển hóa chính là M5 (dẫn xuất axit cacboxylic) – không có hoạt tính sinh học; M1 (methyl-hydroxyl hóa) và M3 (hydroxyl hóa vòng) – có hoạt tính nhưng thấp hơn torsemide
Thải trừ
- Thuốc đào thải chủ yếu qua gan (~80%) – chuyển hóa thành chất không hoạt tính và~20% bài tiết qua ống thận gần với thời gian bán thải: ~3,5 giờ
- Thành phần bài tiết trong nước tiểu:
- Torsemide: 21%
- M1: 12%, M3: 2%, M5: 34%
Sự ảnh hưởng của các yếu tố đến thông số dược động học Torsemide:
Ảnh hưởng của bệnh lý
- Suy thận: Độ thanh thải qua thận giảm, nhưng thanh thải huyết tương tổng thể không thay đổi
- Suy gan: Thể tích phân bố và thời gian bán thải tăng, nhưng độ thanh thải tổng thể vẫn ổn định
- Suy tim sung huyết: Giảm thanh thải gan và thận (~50% so với người khỏe mạnh), tăng thời gian bán thải và AUC, giảm hiệu quả lợi tiểu
Ảnh hưởng của tuổi tác: Người cao tuổi giảm thanh thải qua thận nhưng thanh thải huyết tương và thời gian bán thải không đổi
Tương tác thuốc
- Digoxin: Tăng AUC torsemide 50%, nhưng không cần điều chỉnh liều
- Spironolactone: Giảm thanh thải thận của spironolactone, nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng lợi tiểu của torsemide
- Glyburide & Warfarin: Không ảnh hưởng đến khả năng liên kết protein
- Cimetidine: Không ảnh hưởng đến dược động học và tác dụng lợi tiểu của torsemide
Công dụng – Chỉ định của Vodocat 5mg
Vodocat 5mg được chỉ định trong điều trị:
- Phù nề do suy tim, bệnh thận hoặc bệnh gan.
- Tăng huyết áp đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Furosan 40mg được dùng trong điều trị tăng huyết áp được bào chế dưới dạng viên nén do công ty Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM sản xuất
Liều dùng – Cách sử dụng Vodocat 5mg
Liều dùng
Phù nề do suy tim
- Liều khởi đầu: 2-4 viên/lần/ngày.
- Nếu chưa đạt hiệu quả, tăng liều gấp đôi.
- Liều trên 200 mg chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Phù nề do suy thận mạn
- Liều khởi đầu: 4 viên/lần/ngày.
- Nếu chưa đạt hiệu quả, tăng liều gấp đôi.
- Liều trên 200 mg chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Phù nề do xơ gan
- Liều khởi đầu: 1-2 viên/lần/ngày, kết hợp với thuốc đối kháng aldosterone hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Nếu chưa đạt hiệu quả, tăng liều gấp đôi.
- Liều trên 40 mg chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Điều trị tăng huyết áp
- Liều khởi đầu: 1 viên/lần/ngày.
- Nếu sau 4-6 tuần không hiệu quả, tăng lên 2 viên/lần/ngày.
- Nếu chưa đủ, kết hợp thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
Cách dùng
Dùng Vodocat 5mg bằng đường uống
Không nên dùng thuốc trong 4 giờ trước khi đi ngủ.
Chống chỉ định
- Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với torsemide hoặc povidone.
- Bệnh nhân vô niệu.
- Hôn mê gan
Tác dụng không mong muốn
Hệ tiêu hóa: Viêm tụy, đau bụng.
Hệ thần kinh: Cảm giác bất thường, lú lẫn, suy giảm thị lực, chán ăn.
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Gan mật: Tăng men gan (transaminase, gamma-glutamyltransferase).
Chuyển hóa: Thiếu thiamine (vitamin B1).
Da/quá mẫn: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, nhạy cảm với ánh sáng, ngứa.
Tiết niệu – sinh dục: Bí tiểu cấp tính.
Tương tác thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
- Dùng chung với liều cao salicylate có thể gây ngộ độc salicylate.
- NSAID có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp của torsemide, đồng thời tăng nguy cơ suy thận cấp.
- Indomethacin có thể ức chế tác dụng lợi natri của torsemide khi chế độ ăn ít natri.
Chất ức chế và cảm ứng CYP2C9
- Chất ức chế CYP2C9 (amiodarone, fluconazole, miconazole) có thể làm tăng nồng độ torsemide trong huyết tương.
- Chất cảm ứng CYP2C9 (rifampin) có thể làm giảm nồng độ torsemide.
- Torsemide có thể ảnh hưởng đến các thuốc chuyển hóa qua CYP2C9 như warfarin, phenytoin, celecoxib.
- Có thể làm giảm hấp thu torsemide.
- Nên uống torsemide ít nhất 1 giờ trước hoặc 4-6 giờ sau cholestyramine.
Thuốc anion hữu cơ (probenecid)
- Có thể giảm bài tiết torsemide qua thận, làm giảm tác dụng lợi tiểu.
Liti
- Torsemide làm giảm độ thanh thải liti, làm tăng nguy cơ ngộ độc liti.
- Cần theo dõi nồng độ liti định kỳ.
Thuốc gây độc cho tai (aminoglycoside, axit ethacrynic)
- Tăng nguy cơ mất thính lực khi dùng chung với torsemide.
- Tránh phối hợp nếu có thể.
Thuốc ức chế hệ renin-angiotensin (ACEI, ARB)
- Tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy thận.
Chất cản quang
- Torsemide có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng chung với thuốc cản quang.
Corticosteroid và ACTH
- Tăng nguy cơ hạ kali máu khi dùng chung.
Lưu ý và thận trọng khi dùng Thuốc Vodocat 5mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Cần theo dõi thể tích, chức năng thận, điện giải và glucose huyết định kỳ.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên chuột và thỏ không cho thấy độc tính thai nhi ở liều tương đương hoặc thấp hơn liều dùng cho người. Ở liều cao hơn, quan sát thấy giảm cân, giảm tiêu xương và chậm cốt hóa thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sự hiện diện của torsemide trong sữa mẹ. Thuốc lợi tiểu có thể ức chế tiết sữa.
Lưu ý khi dùng thuốc trên nhóm đối tượng đặc biệt
Sử dụng cho trẻ em
- Chưa xác định tính an toàn và hiệu quả.
- Một số thuốc lợi tiểu quai khác có liên quan đến sỏi thận và ống động mạch còn tồn tại ở trẻ sơ sinh.
- Torsemide chưa được nghiên cứu ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ.
Sử dụng cho người cao tuổi
- 24% bệnh nhân trong nghiên cứu lâm sàng trên 65 tuổi, 4% trên 75 tuổi.
- Không có khác biệt đáng kể về hiệu quả hoặc độ an toàn so với người trẻ.
Sử dụng cho bệnh nhân suy thận
- Ở bệnh nhân suy thận không vô niệu, torsemide làm tăng bài tiết nước và natri.
- Ở bệnh nhân suy thận cần chạy thận, liều cao đến 200 mg/ngày không thay đổi đáng kể tình trạng giữ nước.
- Liều rất cao (520-1200 mg/ngày) liên quan đến co giật ở 19% bệnh nhân suy thận cấp.
Sử dụng cho bệnh nhân suy gan
- Có nguy cơ thay đổi đột ngột cân bằng dịch và điện giải, có thể gây hôn mê gan.
- Cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng torsemide, đặc biệt trong bệnh viện.
- Phối hợp với thuốc đối kháng aldosterone hoặc thuốc giữ kali để ngăn ngừa hạ kali máu và kiềm chuyển hóa.
- Hiệu quả lợi tiểu tương tự như ở người khỏe mạnh, dù có sự thay đổi trong bài tiết natri và torsemide qua nước tiểu.
- Việc sử dụng lâu dài torsemide ở bệnh nhân suy gan chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Bảo quản
Tránh ánh sáng mặt trời, dưới 30oC
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú – Chi nhánh nhà máy Usarichpharm
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-32854-19
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: Mất nước, giảm thể tích máu, hạ huyết áp, rối loạn điện giải (hạ natri máu, hạ kali máu, kiềm hạ clo máu), cô đặc máu
Điều trị: Bù nước và điện giải. Không có xét nghiệm rộng rãi để đo nồng độ torsemide trong huyết thanh. Torsemide không thể thẩm phân được, do đó thẩm phân máu không có tác dụng loại bỏ thuốc
Sản phẩm thay thế
Nếu nhà thuốc Ngọc Anh tạm thời hết hàng hoặc không có sẵn, khách hàng có thể tham khảo các loại thuốc lợi tiểu quai cùng nhóm khác:
Thuốc Furosan 40mg có cùng dạng bào chế, cùng cơ chế và công dụng nhưng khác hàm lượng. Thuốc được bào chế bởi Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM, Việt Nam.
Thuốc Spironolacton 25mg Khapharco có cùng tác dụng điều trị tăng huyết áp nhưng khác cơ chế tác dụng. Thuốc do Công ty S.C. Magistra C & C SRL sản xuất tại Romania
Vodocat 5mg giá bao nhiêu?
Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá bán Vodocat 5mg ngay đầu trang. Mức chênh lệch giá không đáng kể. Để được dược sĩ đại học tư vấn miễn phí, hãy liên hệ qua Zalo, Facebook, hotline hoặc nhắn tin trực tiếp trên website.
Vodocat 5mg mua ở đâu uy tín?
Vodocat 5mg hiện được bán tại nhiều quầy thuốc trên toàn quốc. Khi mua, hãy mang theo đơn thuốc và lựa chọn nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc đại lý phân phối chính thức để đảm bảo chất lượng. Kiểm tra kỹ tem chống giả, hóa đơn đầy đủ và ưu tiên mua tại các nhà thuốc lớn, uy tín.
Nguồn tham khảo
Chopra VK, Mohanan PP, Kher V, Mantri RR, Isaacs R, Jadhav U, Zalte N, Sugumaran A, Mohanasundaram S (16/07/2023). The Potential Role of Torsemide in Optimizing Loop Diuretic Therapy for Heart Failure Patients. Cureus. Truy cập ngày 12/3/2025
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
hoàng Đã mua hàng
Mới sử dụng lần đầu và đã thấy sự khác biệt rõ rệt.
hoàng Đã mua hàng
Thấy bác sĩ mình khen loại này, dùng thử rồi review nha