Thuốc Valcyte 450 mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh viêm võng mạc do virus cự bào gây ra ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Valcyte 450 mg hiệu quả.
Valcyte 450 mg là thuốc gì?
Thuốc Valcyte 450 mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim có tác dụng điều trị viêm võng mạc, phòng các bệnh do virus cự bào gây ra được sản xuất bởi Patheon Inc. theo quy cách đóng gói hộp 1 lọ 60 viên và số đăng kí là VN-18533-14.
Thành phần
Trong mỗi viên Valcyte 450 mg có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Valganciclovir | 450 mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Valcyte 450 mg
Valganciclovir sau khi uống nhanh chóng được chuyển hóa thành chất Ganciclovir có hoạt tính ức chế quá trình sao chép của virus herpes, virus cự bào, virus herpes simplex 1 và 2, virus viêm gan B,…Ở virus cự bào Ganciclovir bước đầu được phosphoryl hóa thành các Ganciclovir monophosphat, có khả năng ức chế quá trình tổng hợp DNA của virus, ức chế cạnh tranh không cho các deoxyguanosine triphosphat trong DNA từ đó làm ngừng kéo dài chuỗi DNA virus hoặc bị hạn chế đáng kể.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Valcyte 450 mg
Valcyte 450 mg được dùng trong điều trị viêm võng mạc do virus cự bào ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch, dự phòng bệnh do virus cự bào ở bệnh nhân ghép tạng có nguy cơ nhiễm virus cự bào.
Dược động học
- Hấp thu: Valganciclovir được hấp thu tốt tại đường tiêu hóa và được chuyển hóa tại gan, ruột, sinh khả dụng của chất chuyển hóa từ Valganciclovir khoảng 60%.
- Phân bố: Valganciclovir được chuyển hóa nhanh thành ganciclovir và không có khả năng liên kết với protein huyết tương. Ganciclovir được liên kết 1-2% với protein huyết tương. Thế tích phân bố biểu kiến của ganciclovir là 0,68 ± 0,161 lít/kg.
- Chuyển hóa: Valganciclovir được thủy phân thành ganciclovir và không thấy chất chuyển hóa nào khác của Valganciclovir.
Thải trừ: Valganciclovir và chất chuyển hóa được bài tiết qua thận là chủ yếu với độ thanh thải khoảng 81,5 ± 22%.Điều trị khởi đầu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Valcyte 450 mg
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị khởi đầu cho bệnh nhân viêm võng mạc do virus cự bào: liều khuyến cáo 1 viên/lần x 2 lần/ngày trong 21 ngày, với bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
- Điều trị duy trì cho viêm võng mạc do virus cự bào: 1 viên/lần/ngày cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
- Phòng bệnh do virus cự bào ở bệnh nhân ghép: 1 viên/lần/ngày trong 10 ngày của ca ghép và cho tới 100 ngày sau ghi bệnh nhân ghép.
- Bệnh nhân bị bệnh thận:
Độ thanh thải creatinin huyết thanh | Liều khởi đầu của Valcyte 450 mg | Liều duy trì |
≥ 60 | 2 viên/lần x 2 lần/ngày | 2 viên/lần/ngày |
40-59 | 1 viên/lần x 2 lần/ngày | 1 viên/lần/ngày |
25-39 | 1 viên/lần/ngày | 1 viên/lần/ 2 ngày |
10-24 | 1 viên/lần/ 2 ngày | 1 viên/lần x 2 lần/ tuần |
< 10 | Không dùng Valcyte 450 mg | Không dùng Valcyte 450 mg |
==>> Bạn đọc xem thêm: Thuốc Barcavir có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Cách dùng
Valcyte 450 mg film – coated tablets dùng theo đường uống và nên dùng cùng thức ăn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Valcyte 450 mg cho bệnh nhân:
- Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của Valcyte 450 mg.
- Bệnh nhân dùng aciclovir.
Tác dụng phụ
- Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, nôn, đau bụng, cổ trướng, khó tiêu, đau thượng vị.
- Toàn thân: suy nhược, sốt, mệt mỏi, phù, đau, giảm tiểu cầu.
- Hệ bạch huyết: thiếu máu, bạch cầu trung tính giảm, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
- Viêm nhiễm: nấm miệng, viêm họng, viêm xoang, viêm mũi họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi, viêm phế quản, cúm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Thần kinh: mất ngủ, đau đầu, dị cảm, run, hoa mắt, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Da và rối loạn mô dưới da: viêm da, trứng cá, ngứa, ra mồ hôi trộm ban đêm, nổi ban.
- Hô hấp: ho, sổ mũi, khó thở, tràn dịch màng phổi.
- Mắt: nhìn mờ, bong võng mạc.
- Trầm cảm
- Giảm cân, tăng creatinin huyết.
- Suy thận, bí đái.
- Viêm khớp, đau lưng, đau khi, chuột rút.
- Ghép và thải ghép.
- Rối loạn chức năng gan.
- Nhiễm trùng vết mổ, đau sau phẫu thuật, biến chứng mổ.
- Tăng tiết dịch vết thương, nứt vết thương.
- Hạ/tăng huyết áp.
- Chán ăn, suy nhược, tăng/giảm kali huyết, tăng glucose huyết, mất nước, giảm calci huyết, giảm phosphat huyết.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Imipenem cilastatin | Gây co giật |
Probenecid | Tăng độc tính của Valcyte 450 mg |
Zidovudine | Tăng AUC Valcyte 450 mg và tăng nguy cơ giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu. |
Didanosine | Tăng nồng độ didanosine huyết tương |
Mycophenolate mofetil | Tăng nồng độ Valcyte 450 mg và Mycophenolate mofetil |
Zalcitabine | Tăng AUC của Valcyte 450 mg |
Chất ức chế men sao chép ngược nucleoside | Thay đổi nồng độ Valcyte 450 mg |
Thuốc ức chế xương hay gây suy thận | Tăng độc tính của Valcyte 450 mg |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Tính an toàn và hiệu quả của Valcyte 450 mg cho bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy gan chưa được chứng minh.
- Trong các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy Valcyte 450 mg có khả năng gây giảm sinh tinh, gây đột biến gen, quái thai và gây ung thư vì vậy cần cân nhắc việc dùng Valcyte 450 mg có thể gây ung thư tiềm tàng, gây quái thai cho bệnh nhân có thai và có miễn dịch suy yếu.
- Cân nhắc dùng Valcyte 450 mg cho đàn ông trong độ tuổi sinh sản vì thuốc gây ức chế tạm thời hay thường xuyên sự sinh tinh. Những bệnh nhân nam nên được khuyến cáo có bệnh pháp tránh thai trong và sau khi dùng liều Valcyte 450 mg cuối cùng ít nhất 1,5 tháng.
- Không nên bắt đầu dùng Valcyte 450 mg cho bệnh nhân có số bạch cầu trung tính < 500/microlit hay số lượng tiểu cầu < 25000/ microlit hay hemoglobin < 8g/dl.
- Theo dõi các chỉ số về số lượng tiểu cầu và số lượng tế bào máu toàn phần cho bệnh nhân trong quá trình dùng Valcyte 450 mg. Với bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu nặng hay thiếu máu, tiểu cầu giảm thì nên điều trị với các yếu tố làm tăng máu hay ngừng dùng Valcyte 450 mg.
- Valcyte 450 mg không nên sử dụng đồng thời với imipenem-cilastatin vì có thể gây co giật, chỉ dùng khi thực sự cần thiết và lợi ích vượt trội rủi ro.
- Theo dõi chặt chẽ độc tính của didanosine khi dùng đồng thời với Valcyte 450 mg.
- Bệnh nhân đang dùng ganciclovir dưới dạng viên nang nên thận trọng khi chuyển sang Valcyte 450 mg vì sinh khả dụng của ganciclovir từ Valcyte 450 mg gấp 10 lần so với viên nang ganciclovir.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Tránh dùng Valcyte 450 mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Valcyte 450 mg có thể gây chóng mặt, co giật, buồn ngủ, mất điều hòa, lú lẫn gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
==Xem thêm : Thuốc Atiganci là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu?
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Valcyte 450 mg tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Valcyte 450 mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Đã có báo cáo về trường hợp 1 bệnh nhân trưởng thành bị tử vong do suy tủy nặng sau khi dùng Valcyte 450 mg với liều ít nhất gấp 10 lần liều khuyến cáo trong vài ngày dành cho bệnh nhân suy thận. Thẩm tách máu và cân bằng nước được coi là những biện pháp hiệu quả giúp giảm nồng độ thuốc trong huyết tương ở bệnh nhân dùng qúa liều Valcyte 450 mg.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Valcyte 450 mg, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Valcyte 450 mg 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Valcyte 450 mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Valcyte 450 mg hiện nay có thể chênh lệch ít nhiều tùy từng cơ sở, địa chỉ bán hàng vì vậy giá bán được Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật bên trên chỉ áp dùng khi khách hàng mua tại cơ sở của chúng tôi.
Thuốc Valcyte 450 mg mua ở đâu uy tín?
Valcyte 450 mg chính hãng hiện nay đã được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh với giá cả phải chăng và được hỗ trợ giao hàng trên toàn quốc đối với mọi sản phẩm, các bạn có thể mua trực tuyến Valcyte 450 mgtại Nhà thuốc Ngọc Anh của chúng tôi để được nhân viên tư vấn cách đặt hàng.
Ưu nhược điểm của thuốc Valcyte 450 mg
Ưu điểm
- Valcyte 450 mg có tác dụng hiệu quả trong điều trị viêm võng mạc và phòng bệnh do virus cự bào gây ra.
- Valcyte 450 mg được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
- Valcyte 450 mg được bào chế dạng viên nén bao phim giúp dễ uống.
Nhược điểm
- Valcyte 450 mg gây một số tác dụng phụ khi dùng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Valcyte 450 mg. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Kiên Đã mua hàng
Valcyte 450 mg có tác dụng tốt