Thuốc Trenstad ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh HIV. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Trenstad hiệu quả.
Trenstad là thuốc gì?
Thuốc Trenstad do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm – Việt Nam sản xuất, là dạng thuốc phối hợp kháng retrovirus được dùng trong điều trị nhiễm HIV-tuýp 1 ở người từ 18 tuổi trở lên. Thuốc đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký QLĐB-547-16.
Thành phần
Thuốc Trenstad có thành phần bao gồm:
- Emtricitabin có hàm lượng 200mg.
- Tenofovir disoproxil fumarat có hàm lượng 300mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Trenstad
Emtricitabin là một chất tổng hợp tương tự nucleosid của cytidin, có hoạt tính đối với các virus làm suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1 và HIV-2) và virus viêm gan siêu vi B (HBV). Emtricitabin được phosphoryl hóa thành emtricitabin 5′-triphosphat. Emtricitabin 5′-triphosphat ức chế hoạt tính của enzym sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxycytidin 5′-triphosphat và gắn vào DNA mới sinh của virus dẫn đến kết thúc chuỗi. Emtricitabin gây ức chế yếu alpha, beta, epsilon DNA polymerase ở động vật có vú và gamma DNA polymerase ở ty thể.
Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleosid phosphonat diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat và có cấu trúc phân tử tương tự adefovir dipivoxil. Tenofovir disoproxil fumarat thông qua sự thủy phân diester ban đầu để chuyển thành tenofovir và sau đó phosphoryl hóa tạo thành tenofovir diphosphat.
Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của enzym sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin- S’ triphosphat và kết thúc chuỗi DNA sau khi gắn kết vào DNA. Ngoài ra, tenofovir disoproxil fumarat cũng ức chế DNA polymerase của virus viêm gan B (HBV), một enzym cần thiết cho virus sao chép trong tế bào gan. Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu alpha và beta DNA polymerase của động vật có vú và gamma DNA polymerase ở ty thể.
Phối hợp emtricitabin với tenofovir mang lại hiệp đồng tác dụng đối với HIV -1.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Trenstad
Trenstad là dạng thuốc phối hợp kháng retrovirus được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV-tuýp 1 ở người từ 18 tuổi trở lên.
Dược động học
- Emtricitabin
Hấp thu: Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và nhiều qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ.
Phân bố: Dưới 4% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10 giờ.
Chuyển hóa và thải trừ: Emtricitabin được chuyển hóa với mức độ giới hạn, nhưng thải trừ phần lớn ở dạng không đổi qua nước tiểu và một lượng ít hơn qua phân. Thuốc được loại trừ một phần bằng thẩm phân máu.
- Tenofovir disoproxil fumarat
Hấp thu: Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc ở những bệnh nhân lúc đói khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.
Phân bố: Tenofovir phân bố rộng trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự liên kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng của tenofovir từ 12 – 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách: Bài tiết chủ động qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tavin-EM giá bao nhiêu? Mua ở đâu Hà Nội?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Trenstad
Liều dùng
Người lớn
Liều khuyến cáo: 1 viên x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Chỉ nên sử dụng cho bệnh nhân suy thận nếu lợi ích điều trị lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn.
Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút): Khuyến cáo uống mỗi 48 giờ.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) và chạy thận nhân tạo: Khuyến cáo không sử dụng
Người cao tuổi: Không có dữ liệu về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không có yêu cầu điều chỉnh liều dùng hàng ngày trên nhóm bệnh nhân trưởng thành, trừ khi có dấu hiệu suy thận.
Suy gan
Dược động học của tenofovir đã được nghiên cứu và không cần hiệu chỉnh liều trên nhóm bệnh nhân này. Emtricitabin được chuyển hóa ít qua gan và đào thải qua thận, dó đó việc điều chỉnh liều lượng có thể không cần thiết cho bệnh nhân suy gan.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Dùng đường uống, mỗi ngày một lần cùng với bữa ăn. Nếu bệnh nhân bị khó nuốt, có thể hòa với khoảng 100ml nước, nước cam hay bưởi và uống ngay.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với emtricitabin, tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trenstad không được dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Emtriteno Film-coated Tabs có giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Emtricitabin
Rất thường gặp
Thường gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính.
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết, tăng triglyceride máu.
- Tâm thần: Mất ngủ, ác mộng.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Tăng enzym amylase, lipase ở tụy, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu.
- Gan: Tăng enzym aspartate aminotransferase (AST) và/hoặc alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh, tăng bilirubin máu.
- Da và mô dưới da: Nổi mụn nước, phát ban mụn mủ, phát ban rát sần, nổi mẩn đỏ, ngứa, nổi mề đay, nám da.
- Toàn thân: Đau nhức, suy nhược.
Ít gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
- Da và mô dưới da: Phù mạch.
Tenofovir
Rất thường gặp
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ phosphor huyết.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn.
- Da và mô dưới da: Phát ban.
- Toàn thân: Suy nhược.
Thường gặp
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
- Gan: Tăng transaminase.
Ít gặp
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, yếu cơ.
- Thận và tiết niệu: Tăng creatinin, protein niệu.
Hiếm gặp
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic.
- Gan: Gan nhiễm mỡ, viêm gan.
- Da và mô dưới da: Phù mạch.
- Cơ xương và mô liên kết: Loãng xương (biểu hiện như đau xương và đôi khi gãy xương), đau cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận (cấp tính và mãn tính), hoại tử ống thận cấp, ống lượn gần như hội chứng Fancony, viêm thận, đái tháo nhạt do thận.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Emtricitabin | |
Thuốc ức chế HIV protease | Tương tác cộng hợp hay hiệp đồng với các thuốc ức chế HIV protease như amprenavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir. |
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid | Tác động cộng hợp hay hiệp đồng với các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin. |
Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid | Tác động cộng hợp hay hiệp đồng với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, stavudin, tenofovir, zidovudin. |
Tenofovir disoproxil fumarat | |
Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận | Làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung. |
Thuốc ức chế HIV protease | Tác động cộng hợp hay hiệp đồng giữa tenofovir và các chất ức chế HIV protease như amprenavir, atazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir. |
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid | Tác động cộng hợp hay hiệp đồng giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin. |
Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid | Tác động cộng hợp hay hiệp đồng giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zidovudin. |
Các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosid, polypeptid, glycopeptid, polymyxin, amphotericin B | Tránh phối hợp |
Lưu ý và thận trọng
- Sự tái phân bố hay tích tụ mỡ trong cơ thể đã được báo cáo khi dùng các thuốc kháng retrovirus.
- Theo dõi chặt chẽ lâm sàng trong điều trị cho bệnh nhân bị các bệnh do nhiễm HIV.
- Các liệu pháp kháng retrovirus, bao gồm Trenstad, không ngăn ngừa được nguy cơ lây truyền HIV cho người khác thông qua quan hệ tình dục hoặc lây nhiễm qua đường máu.
- Trenstad nên tránh dùng cho bệnh nhân nhiễm HIV-1 có đột biến K65R.
- Nếu có bằng chứng về bệnh gan trở nên xấu hơn, phải cân nhắc ngưng tạm thời hoặc ngưng hẳn điều trị.
- Trenstad được khuyến cáo ngưng điều trị cho bệnh nhân có dấu hiệu về lâm sàng hoặc xét nghiệm về nhiễm toan lactic hoặc nhiễm độc gan
- Một số bệnh nhân nhiễm HBV, được điều trị với Trenstad, làm bùng phát viêm gan như gan mất bù và viêm gan nặng.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
- Trong quá trình điều trị nếu nhận thấy có những dấu hiệu bất thường, tham khảo y kiến bác sĩ để được tư vấn điều chỉnh thích hợp.
- Ngưng điều trị với bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV vì có thể làm bùng phát các đợt viêm gan cấp trên bệnh nhân này.
- Trenstad chứa lactose monohydrat. Do vậy, bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: Đã có báo cáo cho thấy không có dị tật hay độc tính trên thai nhi/trẻ sơ sinh liên quan tới emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat. Vì vậy, nếu cần thiết có thể xem xét dùng Trenstad trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Emtricitabin và tenofovir được bài tiết vào sữa mẹ. Chưa đủ thông tin về tác động của thuốc ở trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng emtricitabin va tenofovir disoproxil fumarat.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, nếu cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản.
Xử trí bằng thẩm phân máu có thể loại trừ khoảng 30% liều emtricitabin và khoảng 10% liều tenofovir. Chưa rõ emtricitabin hay tenovovir có được loại trừ qua thẩm phân màng bụng hay không.
Quên liều
Nếu quên uống trong vòng 12 giờ, uống lại càng sớm càng tốt, sau đó tiếp tục chế độ bình thường. Nếu sau 12 giờ và gần liều kế tiếp, bệnh nhân không được uống liều đã quên, hãy tiếp tục dùng liều bình thường.
Nếu bệnh nhân nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thì uống lại viên khác. Nếu nôn sau 1 giờ uống Trenstad thì không cần uống lại liều.
Thuốc Trenstad giá bao nhiêu?
Giá thuốc Trenstad đã được Nhà Thuốc Ngọc Anh cập nhật tại đầu trang. Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy liên hệ nhà thuốc để được hỗ trợ.
Thuốc Trenstad mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh cam kết bán thuốc Trenstad chính hãng đến tay bệnh nhân. Nếu có bất kỳ vấn đề gì, hãy liên hệ vào số hotline của nhà thuốc để được nhân viên hỗ trợ nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Glitage E là thuốc điều trị HIV với thành phần hoạt chất chính của thuốc là Tenofovir 300mg và Emtricitabine 200mg. Đây là một sản phẩm thuộc Công ty Macleods Pharmaceuticals Ltd xuất xứ tại Ấn Độ.
- Thuốc Emtriteno Film-coated Tabs là một thuốc của Công ty cổ phần Korea United Pharm. Đây là thuốc dùng trong điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV, với các hoạt chất là Emtricitabine và Tenofovir.
Thuốc Trenstad có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim dễ dàng sử dụng.
- Hai hoạt chất chính là Tenofovir và Emtricitabine đã được chứng minh đạt hiệu quả cao trong điều trị HIV.
- Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm đạt chuẩn GMP-WHO, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
- Hiệu quả của thuốc còn phụ thuộc vào đáp ứng của từng người bệnh.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
Huệ Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, nhân viên tư vấn nhiệt tình