Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về thuốc Crazestine tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Crazestine là thuốc gì? Thuốc Crazestine có tác dụng gì? Thuốc Crazestine giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết :
Crazestine là thuốc gì?
Thuốc Crazestine là loại thuốc bán theo đơn giúp điều trị viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng có dược chất chính là Loratadin. Crazestine được dùng trong điều trị dị ứng và các tình trạng quá mẫn liên quan đến histamin như bệnh mày đay mãn tính, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng.
Bào chế dưới dạng: Viên nén .
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ X 10 viên nén
Số đăng ký: VD-2327-06
Công ty sản xuất tại: Mebiphar
Xuất xứ: Việt nam
Thành phần thuốc Crazestine
Mỗi viên nén Crazestine có thành phần bao gồm:
- Hoạt chất chính: Loratadin có hàm lượng 10 mg.
- Tá dược như tinh bột lúa mì, Avicel A300, nước khử khoáng, Lactose, Gelatin, povidon iod, tinh bột, Magnesi stearal, bột Talc vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của Crazestine
Loratadin bản chất là một chất kháng histamin 3 vòng, dựa trên hoạt tính đối kháng chọn lọc H1 ngoại biên giúp kéo dài hiệu quả tác dụng đặc biệt thuốc không gây buồn ngủ cho người sử dụng.
Thuốc có tác dụng giảm nhẹ triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin, chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên, loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như sốc phản vệ. Tác dụng kéo dài của loratadin là do thuốc phân ly chậm sau khi gắn với thụ thể H1 hoặc do tạo thành chất chuyển hoá có hoạt tính là desloratadin (descarboethoxyloratadin).
Dược Động Học
Hấp thu
Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống, tác dụng của thuốc xuất hiện trong vòng 1 – 4 giờ, đạt tối đa sau 8 – 12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của loratadin và chất chuyển hoá có hoạt tính của nó (desloratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ. Thời gian làm tăng khả năng hấp thu của thuốc tăng và trì hoãn thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 giờ.
Phân bố
98% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc là 80 – 120 L/Kg. Loratadin và desloratadin vào sữa mẹ và đạt nồng độ đỉnh tương đương với nồng độ thuốc trong huyết tương. Thuốc không qua hàng rào máu – não ở liều thông thường.
Chuyển hóa
Loratadin chuyển hoá nhiều khi qua gan lần đầu bởi enzyme cytochrom P450 (CYP 3A4 và CYP 2D6), chủ yếu tạo thành thành desloratadin, là chất chuyển hoá có tác dụng dược lý.
Thải trừ
Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân với lượng ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hoá trong vòng 10 ngày. Thời gian bán thải của loratadin là 8,4 giờ và của desloratadin là 28 giờ và có thể thay đổi ở một số đối tượng (tăng lên ở người cao tuổi, người xơ gan).
Công dụng – Chỉ định
Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
Loratadin được chỉ định để giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng biểu hiện qua sổ mũi, hắt hơi, chảy nước mắt, ngứa mũi, ngứa. Dùng thuốc giúp giảm nhanh các triệu chứng kể trên.
Viêm kết mạc dị ứng.
Loratadin được sử dụng điều trị các triệu chứng của mề đay mãn tính
Loratadin được sử dụng điều trị triệu chứng của các bệnh dị ứng da khác.
Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 10 mg mỗi lần, 1 lần trong 1 ngày.
Trẻ em từ 2-12 tuổi: tùy theo cân nặng
Cân nặng > 30 kg: uống 10 mg mỗi lần, 1 lần/ ngày.
Cân nặng < 30 kg: uống 5 mg mỗi lần, 1 lần/ ngày.
Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng ( có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), khuyễn cáo dùng với liều 10mg mỗi lần, 2 ngày uống 1 lần.
Cách dùng
Uống viên nguyên vẹn với nước vừa đủ, uống đủ đúng liều.
Không dùng khi bị biến chất hết hạn. Không cố uống khi phát hiện bất thường.
Chống chỉ định
Đối tượng quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
===>>Tham khảo thuốc có hoạt chất tương tự: Thuốc Loratadine Lorucet do MICROLABS LIMITED sản xuất
Tác dụng phụ của thuốc
Khi sử dụng với liều được khuyến cáo (≤ 1 viên 1 ngày) những tác dụng không mong muốn không thấy xuất hiện .
Khi sử dụng Loratadin với liều cao (4 – 8 viên nén mỗi ngày) những tác dụng phụ sau đây có thế xảy ra như: Đau đầu, chóng mặt, khô miệng, hắt hơi, khô mũi.
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg/ ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
- Triệu chứng thường xuất hiện: Nhức đầu, khô miệng.
- Triệu chứng ít xuất hiện hơn: Chóng mặt, viêm kết mạc,khô mũi và hắt hơi.
- Triệu chứng hiếm khi xuất hiện: choáng phản vệ, trầm cảm, loạn nhịp nhanh trên thất, tim đập nhanh, buồn nôn, đánh trống ngực, chức năng gan bất thường, nổi mề đay.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Lưu ý chung
Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng phải sử dụng liểu thấp theo khuyến cáo.
Việc sử dụng loratadine sẽ có khả năng tăng nguy cơ sâu răng và tăng nguy cơ khô miệng, hay gặp ở người cao tuổi. Vì vậy, răng miệng cần được vệ sinh sạch sẽ khi dùng loratadin.
Lưu ý với phụ nữ mang thai
Hiện nay chưa có 1 nghiên cứu đầy đủ về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Chỉ sử dụng khi đã cân nhắc lợi ích và dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn theo chỉ định bác sĩ.
Lưu ý với phụ nữ đang cho con bú
Sữa mẹ sẽ có khả năng bị nhiễm Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng loratadin ở bà mẹ cho con bú, khuyến cáo chỉ dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Lưu ý cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Do có khả năng ức chế enzyme chuyển hóa của Loratadin Cimetidin làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương tới 60%.
Do có khả năng ức chế enzyme chuyển hóa CYP3A4, Ketoconazol làm tăng lượng loratadin trong huyết tương gấp 3 lần.
Erythromycin có khả năng làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương, tăng tác dụng của thuốc.
Cả 3 thuốc làm tăng nồng độ nhưng không làm tăng tác dụng có ý nghĩa trên lâm sàng.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng trên lâm sàng:
- Ở người lớn, khi uống quá liều loratadin (4- 18 viên), có thể gây: buồn ngủ, nhức đầu, nhịp tim nhanh.
- Ở trẻ em, khi uống quá liều (hơn 1 viên ) có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
Xử trí: Điều trị triệu chứng kết hợp phương pháp hỗ trợ. Khi quá liều loratadin cấp, sử dụng siro ipeca gây nôn để tháo sạch dạ dày ngay. Sau khi gây nôn dùng than hoạt để ngăn ngừa sự hấp thu loratadin.
Nếu chống chỉ định với phương pháp gây nôn ( như người bệnh bị thiếu phản xạ nôn, ngất, co giật.) hoặc gây nôn không hiệu quả. Sử dụng biện pháp rửa dạ dày với dung dịch NaCl 0,9% kết hợp đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Thẩm tách máu không giúp loại Loratadin.
Quên liều
Khi quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều dùng.
Thuốc Crazestine giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc chứa 1 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén dài, được phân phối phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá thuốc tính theo hộp là 8000 VNĐ, có thể thay đổi tùy vào quầy/ nhà thuốc.
Thuốc Crazestine mua ở đâu?
Đây là 1 loại thuốc phải kê đơn, bệnh nhân muốn mua thuốc cần có đơn thuốc của bác sĩ có chỉ định điều trị bằng loại thuốc này. Khi đi mua thuốc phải mang theo đơn của bác sĩ.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc LORATADIN 10mg sản xuất bởi công ty Dược phẩm Traphaco
Tài liệu tham khảo
- Loratadine, Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015.
- ASHP, Loratadine, Drugs.com. Truy cập ngày 12/11/2022.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Phường Lê Đã mua hàng
Thuốc tốt