Thuốc Betamethason 0,5mg Becamex được bán theo đơn dưới sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Thuốc được rất nhiều các bác sĩ lựa chọn và khuyên dùng. Chính vì vậy, trong bài viết sau Nhà thuốc Ngọc Anh xin gửi đến các bạn bài viết về thuốc Betamethason 0,5mg Becamex.
Thuốc Betamethason 0,5mg Becamex là thuốc gì?
Thuốc Betamethason 0,5mg Becamex được dùng với công dụng chính để chống viêm trong các trường hợp bệnh lý. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Becamex, Bình Dương.
Quy cách đóng gói: Lọ 500 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Số đăng ký: VD-22734-15.
Thành phần
Mỗi viên nén Betamethason 0,5mg Becamex chứa:
- Betamethason hàm lượng 0,5mg.
- Tá dược: Lactose, tinh bột sắn, mùi dâu, màu xanh Green (hoặc màu Erythrosin), DST, magnesi stearat, talc, PVP K30 vừa đù 1 viên.
Cơ chế tác dụng thuốc Betamethason 0,5mg Becamex
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Hoạt chất có tác dụng chống viêm, chống dị ứng mạnh do nó tác động lên qua trình chuyển hóa, sự ức chế phospholipase A2,C.
Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung fludrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
Công dụng – chỉ định thuốc Betamethason 0,5mg Becamex
Dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh colagen, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.
- Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp và không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vẩy nến.
- Các bệnh collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm đa cơ.
- Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phe quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).
- Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phảng, ban vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chửng Stevens – Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
- Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
- Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, thí dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.
- Các bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.
- Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.
- Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng cháy máu.
- Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
- Hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ.
Dược động học
Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn.
Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid tổng hợp bao gồm betamethason, ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison. Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn; betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài.
Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
===>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Inflagic 5ml là thuốc gì? Inflagic 5ml có tốt không? Giá bao nhiêu?
Liều lượng – cách dùng thuốc Betamethason 0,5mg Becamex
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Liều dùng thay đổi tuỳ theo loại bệnh, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của người bệnh.
Với người lớn:
- Với bệnh nhân dùng ngắn ngày: 2-3mg/ngày trong những ngày đầu, sau đó giảm mỗi ngày 0,25-0,5 mg trong 2-5 ngày tùy đáp ứng của người bệnh.
- Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp: liều 0,5-2mg/ngày rồi giảm liều từ từ đến liều thấp nhất cho tác dụng.
- Một số bệnh lý khác: 1,5-5mg/ngày kéo dài 1-3 tuần rồi giảm liều từ từ. Cân nhắc dùng liều cao hơn với người bị bệnh cơ cùng viêm đại tràng có loét.
Với trẻ em:
- Hiệu chỉnh liều theo liều người lớn và theo liều chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
Dùng bằng đường uống với nước sôi để nguội.
Dùng liều duy nhất vào buổi sáng để phù hợp với nhịp sinh học, hạn chế ức chế trục HPA.
Chống chỉ định
Như với các corticosteroid khác, chống chi định dùng betamethason cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân.
Người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị. Giống như với các corticosteroid khác, các tác dụng không mong muốn bao gồm: Các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần.
- Thường gặp, ADR > 1/100
+ Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
+ Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
+ Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
- Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100
+ Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
+ Mắt: Glôcôm, đục thể thủy tinh.
+ Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy. trướng bụng, viêm loét thực quản.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
+ Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
+ Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
===>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Potriolac 15g là thuốc gì? Công dụng, liều dùng
Tương tác thuốc
Thuốc | Tác động |
Paracetamol | Tăng nguy cơ nhiễm độc cho gan. Do betamethason cảm ứng enzyme gan, Từ tăng chất chuyển hóa paracetamol độc với gan. |
NSAIDs hoặc rượu | Tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết. |
Thuốc điều trị đái tháo đường hoặc insulin | Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết. Vì vậy cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời. |
Glycosid digitalis | Dùng đồng thời với glucocorticoid có thề làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết. |
Phenoharbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin | Tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng. |
Estrogen | Theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid. Vì estrogen có thề làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid. Từ đó dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid. |
Các thuốc chống đông loại coumarin | Tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Phải dùng liều corticosteroid thấp nhất có thể được để kiềm soát bệnh đang điều trị. Khi giảm liều, phải giảm dần từ từ từng bước.
- Khi dùng corticosteroid toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn như chậm lớn. Với người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
- Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng corticosteroid ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng tính dễ cảm thụ với nhiễm khuẩn.
- Thường chống chỉ định corticosteroid trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp. Người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid cũng dễ mắc nhiễm khuẩn hơn. Mặt khác, triệu chứng của những bệnh này có thể bị che lấp cho mãi đến giai đoạn muộn. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng corticosteroid trừ trong rất hiếm trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Người bệnh lao tiềm ẩn, phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nếu liệu pháp corticosteroid phải kéo dài. Nguy cơ thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân, và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này. Người bệnh không có đáp ứng miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu cần được gây miễn dịch thụ động. Với bệnh sởi cũng vậy. Không được dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid đường toàn thân liều cao và ít nhất cả trong 3 tháng sau; có thể dùng các vaccin chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng cơ thể giảm.
- Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và
- Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
Lưu ý khi sử dụng với phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai:
Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai. Phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ khi người mẹ đã điều trị bằng corticosteroid dài hạn. Nguyên nhân do khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ do mẹ đã dùng corticosteroid kéo dài. Vì vậy, khi kê đơn corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Sử dụng ngắn hạn corticosteroid trước khi sinh, đẻ: dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp, có thể không gây nguy cơ cho thai nhi hoặc trẻ mới sinh. Trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận.
- Bà mẹ cho con bú:
Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ. Thuốc làm ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác trên trẻ. Ví dụ như giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
Lưu ý khi sử dụng thuốc vớ đối tượng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vỉ nguyên vẹn.
Tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm cao.
Không để trong tầm với trẻ nhỏ.
Xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Betamethason 0,5mg Becamex
- Quá liều:
Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
Triệu chứng:
Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết. Ngoài ra, sử dụng quá liều thuốc còn làm giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận. Cùng đó, người bệnh có thể xuất hiện biểu hiện rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
- Quên liều:
Uống ngay khi nhớ ra.
Thời điểm nhớ gần liều tiếp thì bỏ qua liều đã quên, sử dụng thuốc như liều thông thường.
Thuốc Betamethason 0,5mg Becamex giá bao nhiêu?
Mỗi viên nén thuốc Betamethason 0,5mg được bán trên thị trường với giá trung bình 160 đồng/ viên. Lọ 500 viên là 80,000 đồng/ lọ.
Mua thuốc Betamethason 0,5mg Becamex ở đâu chính hãng?
Ngày nay, thuốc kém chất lượng đã có rất nhiều trên thị trường. Muốn phân biệt thuốc cần đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao. Vì vậy, để mua thuốc chính hãng, người dùng nên tìm tới những địa chỉ uy tín. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn sẵn sàng tư vấn và mang đến cho người dùng các sản phẩm chính hãng.
Tài liệu tham khảo
- Thư viện thuốc Vương quốc Anh, Viên nén Betamethasone 500 microgram, org.uk. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2022.
- Dược lý học, Bộ Y tế. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2022.
Hương Đã mua hàng
Sản phẩm chính hãng, nhà thuốc uy tín.