Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Sitacef tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Sitacef là thuốc gì? Thuốc Sitacef có tác dụng gì? Thuốc Sitacef giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Sitacef là thuốc gì?
Sitacef là một sản phẩm của Laboratorio Internacional Argentino S.A, là thuốc dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.
Số đăng ký: VN-21359-18.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ.
Dạng nào chế: Bột pha tiêm/tiêm truyền.
Thành phần
Một lọ Sitacef có các thành phần:
- Ceftazidime hàm lượng 1g.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 lọ.
Cơ chế tác dụng
Hoạt chất Ceftazidime tham gia vào quá trình ức chế sự tổng thành tế bào của vi khuẩn thông qua việc gắn kết với protein liên kết penicillin. Sự tác động của hoạt chất đã ngăn cản sự tổng hợp tế bào khiến thành tế bào bị tiêu dần khiến vi khuẩn bị chết.
Hiện nay hoạt chất đã bị kháng thuốc rất nhiều do vi khuẩn sinh men phá vỡ vòng beta-lactam, đồng thời chúng cũng giảm thiểu lượng protein gắn kết với penicillin hay tính không thấm qua màng của tế bào vi khuẩn.
Hoạt chất còn tác động nhạy cảm trên một số vi khuẩn:
- Vi khuẩn hiếu khí Gram (+): Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.
- Vi khuẩn hiếu khí Gram (-): Citrobacter koseri, Haemophilus influenzae, Moraxella
catarrhalis, Neisseria menigitidis,… - Ngoài ra còn có một số vi khuẩn khác như: Chlamydia spp., Mycoplasma spp,…
Công dụng – Chỉ định thuốc Sitacef
Thuốc Sitacef được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm khuẩn máu rất nặng đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ.
- Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh nhiễm khuẩn mức độ nặng do vi khuẩn gram âm như : nhiễm khuẩn máu, viêm màng não do Pseudomonas , nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn, nhiễm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng, viêm tai,…
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm khuẩn mức độ nặng ở da và mô mềm gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
- Dự phòng nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân bị cắt đốt tuyến tiền liệt qua ngã niệu đạo.
Dược động học
Ceftazidime hấp thu ngay khi tiêm và đạt được nồng độ cao nhất sau khi sử dụng thuốc khoảng 5 phút. Hoạt chất liên kết yếu với protein huyết tương và phân bố đến các mô như xương, tim, mật và nước bọt,…Ceftazidime đã được thấy qua sữa mẹ và nhau thai, hàng rào máu não. Hoạt chất không bị chuyển hóa và thải trừ nhanh ra ngoài thông qua nước tiểu và phân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pentacillin Injection 1.5g công dụng gì? Giá bao nhiêu
Cách dùng – Liều dùng thuốc Sitacef
Cách dùng
Thuốc Sitacef được pha với nước cất tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
Thuốc có thể được tiêm ở mông hay đùi hay truyền thẳng qua tĩnh mạch.
Liều dùng
Liều dùng dành cho trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: mỗi ngày tiêm từ 60 đến 100mg/kg, chia thành 2 đến 3 lần trong ngày tùy theo tình trạng bệnh của trẻ và theo chỉ dẫn của bác sỹ
Liều dùng cho nhũ nhi và trẻ em nhỏ hơn 2 tháng tuổi: mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần dùng 25 đến 60mg/kg.
Liều dùng dành thông thường cho người lớn: mỗi ngày tiêm 2 đến 3 lần, mỗi lần 0,5g đến 2g.
Liều dùng cho bệnh nhân nhiễm trùng thông thường, nhiễm trùng đường tiết niệu: mỗi ngày tiêm 2 lần, mỗi lần từ 0,5g đến 1g.
Liều dùng cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm trùng mức độ nặng, hoặc chức năng miễn dịch suy giảm: tiêm sau mỗi 8 giờ, mỗi lần 2g hoặc mỗi lần 3g sau mỗi 12 giờ.
Liều dùng cho phần lớn nhiễm trùng: tiêm sau mỗi 8 giờ, mỗi lần 1g hoặc sau mỗi 12 giờ, mỗi lần 2g.
Liều dùng điều trị tình trạng xơ nang tụy tạng: mỗi ngày dùng từ 100 đến 150g/kg, chia thành 3 lần trong ngày.
Liều dùng dành cho người già đặc biệt đối với những người trên 80 tuổi: mỗi ngày dùng không quá 3g.
Liều dùng cho người suy giảm chức năng thận: điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng và mức độ của bệnh.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Sitacef cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân gặp các tình trạng sốc khi dùng thuốc.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn với nhóm kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn Cephalosporin .
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Sitacef
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng dùng thuốc này cho bệnh nhân có người thân.
Trong quá trình điều trị cần theo dõi kỹ với bệnh nhân rối loạn chức năng thận mức độ nặng.
Trước khi bắt đầu quá trình điều trị bằng thuốc này cần điều tra kỹ tiền sử của bệnh nhân dị ứng với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
Thận trọng khi kê đơn cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, người già và người sức khỏe không tốt.
Các vấn đề về viêm kết ruột giả mạc, suy giảm chức năng thận, bội nhiễm đã được báo cáo lại trong thời gian dùng thuốc kéo dài.
Thuốc có thể gây ra hiện tượng dương tính giả ở các phương pháp giảm đồng.
Cân nhắc sử dụng thuốc trên bệnh nhân đang có một chế độ ăn cần kiểm soát muối.
Cần theo dõi kỹ và có những biệt phấp cấp cíu kịp thời đối cới bệnh nhân mắc bệnh suy giảm chức năng gạn, thận mức độ nặng.
Các chủng vi khuẩn Candida, Enterococci có thể tăng lên do kháng thuốc trong quá trình điều trị.
Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
Thuốc chỉ được dùng bởi nhân viên y tế có giấy phép hành nghề tuyệt đối bệnh nhân không tự ý sử dụng.
Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
Lưu ý khi sử dụng thuốc với phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thuốc có thể qua nhau thai và sữa mẹ nên tốt nhất cần thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai và đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng thuốc với người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng này do tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện.
Bảo quản
Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc AMK 457: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ trên hệ:
- Thần kinh trung ương: đau đầu, choáng váng, rối loạn vị giác, tê hoặc nóng rát ở tứ chi và các di chứng đối với người bệnh suy giảm chức bang thận điều trị không đúng liều như: co giật, run, thần kinh cơ kích thích, bệnh não,
- Hô hấp:
- Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả
- Da: hội chứng Steven – Johnson, hoại tử da, nhiễm độc, nổi ban đỏ
Tác dụng phụ thường gặp tại chỗ: dị ứng và phản ứng tại chỗ như: kích ứng tại chỗ, đau nhức, viêm tắc tĩnh mạch.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Gan: tăng phosphatase, tăng transaminase kiềm, vàng da.
- Dạ dày, ruột: viêm đại tràng màng giả kèm phân có máu, viêm kết tràng mức độ nặng.
- Sốc: rối loạn xúc giác, vị giác,hơi thở hoặc đổ mồ hôi, loạn thính giác, chóng mặt.
- Thận : cần theo dõi kỹ và có biện pháp xử lý kịp thờ.
- Bội nhiễm: có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida.
- Máu: tăng số lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán.
Tác dụng phụ hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, vị giác kém, vàng da, di chứng thần kinh, viêm thận kẽ, suy thận cấp,…
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Sitacef thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc Sitacef, nếu bệnh nhân phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác thì các thuốc này có thể xảy ra tương tác với nhau, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể.
Thuốc khác cũng tác động trên thận: tăng nguy cơ suy thận.
Cloramphenicol: tương tác đối vận có thể xy ra.
Thuốc làm giảm hiệu quả sử dụng thuốc tránh thai khi sử dụng đường uống.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Ưu, nhược thuốc Sitacef
Ưu điểm
- Thuốc Sitacef được nghiên cứu và kiểm soát nghiêm ngặt bởi đội ngũ nhân viên đầy kinh nghiệm, đảm bảo chất lượng thuốc khi đến tay người sử dụng.
- Hoạt chất cho nhiều tác dụng hiệu quả.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Thuốc chỉ dùng được khi có sự kiểm soát của bác sĩ chuyên khoa.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Sitacef
Quá liều
Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc có thể thấy như co giật, hôn mê, bệnh não.
Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời để thải bỏ thuốc như thẩm tách máu hoặc màng bụng.
Quên liều
Tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không sử dụng chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Thuốc Sitacef giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Sitacef có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Sitacef ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Sitacef là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Sitacef tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Sitacef. Để tải file PDF, hãy click TẠI ĐÂY.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Huy Đã mua hàng
Thuốc cho tác dụng hiệu quả lắm, nhưng bác sĩ kê mới được sử dụng.