Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc SaViZentac tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: SaViZentac là thuốc gì? Thuốc SaViZentac có tác dụng gì? Thuốc SaViZentac giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc SaViZentac.
SaViZentac là thuốc gì?
Thuốc SaViZentac là thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng có thành phần chính là Ranitidin hàm lượng 150mg. Thuốc có tác dụng đối kháng thụ thể histamin H2, làm giảm tiết acid dạ dày và các triệu chứng khó chịu ở đường tiêu hoá.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi.
- Số đăng ký: VD-18348-13.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim SaViZentac có chứa các thành phần sau đây:
Thành phần | Hàm lượng |
Ranitidin | 150mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc SaViZentac
Ranitidin là thuốc điều trị viêm loét dạ dày, có tác dụng đối kháng với các thụ thể histamin H2, có khả năng làm giảm 90% acid dịch vị bài tiết chỉ sau 1 liều điều trị. Thuốc có tác dụng tương đối nhanh chóng, làm liền nhanh các vết loét dạ dày và ngăn chặn bệnh tái phát. Nó có vai trò quan trọng trong tiến trình trị liệu hội chứng Zollinger – Ellison và tình trạng tăng acid dịch vị quá mức.
Cơ chế hoạt động của thuốc dựa trên sự ức chế đối với thụ thể histamin H2 của tế bào thành làm giảm sự bài tiết acid quá mức cả ban ngày lẫn đêm. Ngay cả khi bị kích thích bởi sự tiêu hoá thức ăn, và các yếu tố khác như histamin, amino acid, insulin. Hiệu quả ức chế của Ranitidin mạnh hơn thuốc cùng nhóm là cimetidin gấp 3 đến 13 lần và mức độ gây tác dụng phụ lại ít hơn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc SaViZentac
Thuốc SaViZentac được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng lành tính, hoặc các chứng viêm loét sau phẫu thuật tiêu hoá.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison, và các trường hợp cần giảm tiết acid dịch vị.
- Phòng tránh nguy cơ chảy máu dạ dày, ruột, do căng thẳng, công việc stress ở người làm trong môi trường áp lực.
- Phòng ngừa chảy máu tái phát ở bệnh nân loét dạ dày – tá tràng có kèm theo xuất huyết, chảy máu.
- Dự phòng trước gây mê toàn thân, hội chứng khó tiêu.
Dược động học
- Hấp thu: sinh khả dụng của thuốc đạt vào khoảng 50%, sau khi uống 2 đến 3 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ đạt giá trị cao nhất. Với sự hấp thu gần như hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các thuốc kháng acid khi dùng phối hợp.
- Phân bố: Thuốc phân bố trong cơ thể tại các mô và một số cơ quan, tổ chức.
- Chuyển hoá: Ít chuyển hoá và không có nhiều tương tác như thuốc cùng nhóm cimetidin.
- Thải trừ: Sự thải trừ diễn ra chủ yếu ở ống thận khi mà thời gian bán thải là 2 đến 3 giờ. Với tỉ lệ thải trừ là 60 đến 70% liều uống và 93% liều tiêm được thải qua nước tiểu. Trong đó tỉ lệ thuốc ở dạng không đổi chiếm lần lượt khảng 35 và 70% liều dùng.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Cimetidine 200mg: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc SaViZentac
Liều dùng
- Người lớn: Liều dùng thông thường là 150mg mỗi lần, tương ứng với 1 viên, ngày dùng 2 lần vào buổi sáng và tối. Nếu uống 1 lần 300mg thì thời điểm dùng nên vào buổi tối. Thời gian điều trị thường kéo dài liên tục trong vòng 4 đến 8 tuần. Các tình trạng và mức độ bệnh nghiêm trọng khác nhau sẽ được chỉ định với liều dùng và thời gian khác nhau. Duy trì ở mức liều 150mg/ngày vào trước lúc đi ngủ.
- Trẻ em: Liều dùng 2 đến 4mg/kg cân nặng, uống 2 lần mỗi ngày và liều cao nhất không vượt quá 300mg tương ứng với 2 viên mỗi ngày.
Cách dùng
- Thuốc dùng theo đường uống.
- Với liều đã được chỉ định uống kèm với nước đun sôi để nguội, một lần vào sáng sớm và một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định SaViZentac cho người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hoá porphyrin không khuyến cáo sử dụng thuốc này.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vintex 50mg/2ml: Công dụng, lưu ý, giá bán, mua ở đâu
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc SaViZentac như sau:
- Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược, yếu mệt, tiêu chảy và ban đỏ da.
- Ít gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, ngứa đau tại vị trí tiêm, tăng men transaminase, tăng men gan.
- Hiếm gặp: mề đay, quá mẫn, co thắt phế quản, sốt phản vệ, choáng, phù mạch, đau cơ, đau khớp, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu, giảm sản tuỷ xương, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, suy tâm thu do tiêm nhanh, viêm gan, viêm tuỵ, rối loạn điều tiết mắt.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Cumarin | Ức chế chuyển hoá tại gan mức độ nhẹ của Cumarin. |
Glipizid | Tác dụng phụ hạ đường huyết. |
Theophylin | Ức chế chuyển hoá tại gan, dẫn đến tăng nồng độ thuốc huyết thanh và độc tính, tuy nhiên ở mức độ nhẹ. |
Enoxaxin | Giảm sinh khả dụng. |
Thuốc kháng nấm Ketoconazol | Giảm hấp thu đường tiêu hoá. |
Clarithromycin | Tăng nồng độ Ranitidin huyết tương. |
Propanthelin bromid | Chậm hấp thu và tăng nồng độ Ranitidin huyết thanh. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thân trọng khi điều trị thuốc này cho bệnh nhân suy thận, cần đánh giá chức năng thận để giảm liều cho đối tượng này.
- Bệnh nhân có biểu hiện và mức độ suy gan nghiêm trọng, rối loạn chuyển hoá porphylin cấp có thể tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều khi dùng thuốc.
- Việc điều trị bằng thuốc kháng histamin H2 nói chung có thể che lấp mất triệu chứng của bệnh ung thư dạ dày khiến việc chẩn đoán khó khăn. Do đó trước khi điều trị cần loại bỏ khả năng ung thư dạ dày trước khi cho bệnh nhân điều trị.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Thuốc qua được nhau thai, tuy nhiên trên thực tế không quan sát thấy các tại hại nào ảnh hưởng đến mẹ và thai nhi ở liều điều trị.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc có khả năng được bài tiết vào sữa vì thế chỉ sử dụng SaViZentac khi thực sự cần thiết.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Không có tác động.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng SaViZentac là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Hầu như không có dấu hiệu nhân biết quá đặc biệt khi dùng quá liều Ranitidin. Nếu bệnh nhân có các dấu hiệu bất thường cần đưa đi cấp cứu ngay để được chăm sóc kịp thời. Các can thiệp chủ yếu là điều trị hỗ trợ và cải thiện triệu chứng.
- Xử trí đối với co giật là tiêm diazepam tĩnh mạch, chậm nhịp tim là tiêm atropin, loạn nhịp thất là tiêm lidocain. Theo dõi các diễn biến trên bệnh nhân để kiểm soát triệu chứng, có thẩm tách máu để loại bỏ thuốc khỏi huyết tương.
Quên liều
Nếu chót quên một liều SaViZentac, hãy uống khi bạn nhớ ra hoặc bỏ qua và tiếp tục dùng thuốc theo lịch hàng ngày. tuyệt đối không dùng 2 lần liên tiếp gần nhau hoặc uống 2 liều 1 lúc có thể dẫn đến quá liều.
Thuốc SaViZentac giá bao nhiêu?
Thuốc SaViZentac được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán thuốc SaViZentac với giá 45.000VNĐ/hộp, mời bạn đọc tham khảo.
Thuốc SaViZentac mua ở đâu uy tín?
Trước khi mua thuốc bạn đọc cần tìm hiểu kỹ nơi bán, cần lựa chọn nhà thuốc có uy tín và lâu năm trên thị trường. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn cam kết đến khách hàng chỉ bán thuốc SaViZentac chính hãng. Nếu không thể qua nhà thuốc để mua trực tiếp, bạn đọc có thể tham khảo website của chúng tôi để được mua thuốc với giá tốt và cạnh tranh nhất thị trường.
Sản phẩm thuốc thay thế SaViZentac
Trường hợp thuốc SaViZentac không có sẵn, bạn đọc có thể xem thêm một số thuốc sau và hỏi ý kiến bác sĩ để biết có thể đổi qua được hay không:
- Thuốc Cimetidine MKP 300 có thành phần hoạt chất chính là Cimetidine hàm lượng 300mg do Việt Nam sản xuất. Cimetidine là hoạt chất cùng nhóm và có tác dụng tương tự như ranitidine. Liều dùng khuyến cáo của Cimetidine MKP 300 là 300 đến 800mg/ngày. Xem thêm tại đây.
- Thuốc Arnetine 50mg/2ml có thành phần chính là Ranitidine được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, nên việc sử dụng cần được thao tác bởi nhân viên y tế. Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc SaViZentac
Ưu điểm
- Thuốc SaViZentac được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, tiện lợi và dễ sử dụng.
- Thành phần hoạt chất chính là Ranitidine có nhiều ưu điểm hơn so với thuốc cùng nhóm là Cimetidine, cho hiệu quả mạnh hơn và ít tác dụng phụ.
- Thuốc SaViZentac được sản xuất tại công ty SaVipharm là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm. Trong tiến trình hoạt động, công ty đã đạt nhiều giải thưởng danh giá được nhà nước trao tặng vì sự cống hiến cho lĩnh vực y tế nói chung.
Nhược điểm
- Thuốc gây ra một số tác dụng phụ trên tiêu hoá và toàn thân, khi dùng điều trị cùng với các thuốc khác có thể gây ảnh hưởng đến hấp thu của các thuốc đó.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc SaViZentac. Tải file pdf tại đây.
Hương Giang Đã mua hàng
giao hàng nhanh, tư vấn tận tình