Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Savi Deferipron 500mg có chứa các thành phần bao gồm:
Deferiprone…………………………………………………..500mg
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của Savi Deferipron 500mg
Deferiprone (3-hydroxy-1,2-dimethylpyridin-4-one) là một phối tử bidentate liên kết với ion sắt, tạo thành một phức chelat với tỷ lệ mol 3:1 (ba phân tử deferiprone liên kết với một ion sắt).
Dược động học
Hấp thu
Deferiprone được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau 45-60 phút. Ở một số bệnh nhân, quá trình này có thể kéo dài đến 2 giờ.
Chuyển hóa
Chủ yếu chuyển hóa thành dạng liên hợp glucuronid, dạng này không thể liên kết với ion sắt do mất hoạt tính của nhóm 3-hydroxy. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của dạng glucuronid đạt sau 2-3 giờ
Thải trừ:
Deferiprone được đào thải chủ yếu qua thận, với 75-90% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 24 giờ, dưới dạng tự do, dạng glucuronid và phức hợp sắt-deferiprone. Thời gian bán thải trung bình là 2-3 giờ.
Công dụng – Chỉ định của Savi Deferipron 500mg
Thuốc uống Savi Deferipron 500mg được chỉ định trong tình trạn ứ đọng (quá tải sắt) bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thalassemia thể nặng.
Thuốc được sử dụng khi bệnh nhân không đáp ứng tốt với deferoxamin hoặc không thể sử dụng thuốc này do các phản ứng phụ.
Deferiprone phối hợp với thuốc thải sắt khác được chỉ định cho bệnh nhân thalassemia nặng khi đơn trị liệu không hiệu quả hoặc khi cần giảm nhanh tình trạng quá tải sắt đe dọa tính mạng, đặc biệt là quá tải tim.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Fabacoem 500 được sử dụng trong điều trị tình trạng quá tải sắt ở bệnh nhân Thalassemia thể nặng.
Liều dùng – Cách sử dụng Savi Deferipron 500mg
Liều dùng
- Người lớn và trẻ ≥ 10 tuổi
Liều dùng tiêu chuẩn: 75 mg/kg/ngày, chia 3 lần. Không vượt quá 100 mg/kg/ngày.
Gợi ý số viên Savi Deferipron 500mg theo thể trọng như sau:
Cân nặng (Kg) | Tổng liều (mg)/ngày | Liều (mg) x 3 lần/ngày | Số viên/ngày |
---|---|---|---|
20 | 1500 | 500 | 1 |
30 | 2250 | 750 | 1,5 |
40 | 3000 | 1000 | 2 |
50 | 3750 | 1250 | 2,5 |
60 | 4500 | 1500 | 3 |
70 | 5250 | 1750 | 3,5 |
80 | 6000 | 2000 | 4 |
90 | 6750 | 2250 | 4,5 |
Điều chỉnh liều: Cần điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân dựa trên mức độ quá tải sắt, theo dõi ferritin huyết thanh mỗi 2-3 tháng. Nên ngừng điều trị nếu ferritin huyết thanh giảm dưới 500 mcg/L.
Phối hợp thuốc thải sắt: Có thể dùng với deferoxamine, tổng liều không quá 100 mg/kg/ngày.
- Suy thận/suy gan: Không cần điều chỉnh liều với suy thận hoặc suy gan nhẹ-trung bình. Chưa có dữ liệu cho suy thận giai đoạn cuối hoặc suy gan nặng.
- Trẻ em: Dữ liệu hạn chế ở trẻ 6-10 tuổi, chưa có dữ liệu cho trẻ dưới 6 tuổi
Cách dùng
Dùng đường uống
Nên tìm bác sĩ có kinh nghiệm về bệnh Thalassemia để bắt đầu điều trị và duy trì
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Deferiprone hoặc tá dược.
- Tiền sử giảm bạch cầu trung tính tái phát hoặc mất bạch cầu hạt.
- Chống chỉ định trên phụ nữ mang thai và cho con dùng sữa mẹ
- Tránh dùng cùng thuốc gây giảm bạch cầu trung tính hoặc mất bạch cầu hạt.
Tác dụng không mong muốn
Tần suất phản ứng có hại
- Rất phổ biến (≥ 1/10): Giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, đau khớp.
- Phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10): Đau đầu, phát ban, mề đay, mệt mỏi, tăng men gan, bệnh tiểu ra máu, tăng cảm giác thèm ăn.
- Không rõ tần suất: Giảm bạch cầu hạt, phản ứng quá mẫn.
Phản ứng có hại nghiêm trọng
- Mất bạch cầu hạt: Tỷ lệ 1,1%, có thể gây tử vong (8,3% trong số các trường hợp báo cáo). Hầu hết xảy ra trong năm đầu điều trị.
- Giảm bạch cầu trung tính: 4,9%, cần theo dõi đặc biệt ở bệnh nhân thalassemia.
- Rối loạn thần kinh: Quan sát thấy ở trẻ em dùng liều cao hơn khuyến cáo, bao gồm triệu chứng tiểu não, nhìn đôi, chậm phát triển tâm thần.
- Biến chứng tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng thường thoáng qua, có thể giảm khi điều chỉnh liều.
- Tăng men gan: Thường không có triệu chứng, tự hồi phục mà không cần ngừng thuốc.
- Giảm kẽm huyết tương: Một số ít trường hợp, có thể hồi phục khi bổ sung kẽm.
- Bệnh lý khớp: Từ đau nhẹ đến viêm khớp nặng có tràn dịch.
So sánh đơn trị liệu và phối hợp
- Liệu pháp phối hợp (deferiprone + deferoxamine) có tỷ lệ rối loạn cơ xương và tiết niệu thấp hơn nhưng rối loạn tim cao hơn so với đơn trị liệu.
- Trẻ em có tỷ lệ bệnh lý khớp và tiêu chảy cao hơn so với người lớn.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng thuốc gây giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt do cơ chế chưa rõ ràng của deferiprone.
- Không dùng đồng thời với thuốc kháng axit gốc nhôm vì có thể xảy ra tương tác do deferiprone liên kết với cation kim loại.
- Thận trọng khi dùng chung với vitamin C vì chưa có nghiên cứu chính thức và có nguy cơ tương tác bất lợi.
Lưu ý và thận trọng khi dùng Savi Deferipron 500mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Khi sử dụng viên nén Savi Deferipron 500mg, trong một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý:
- Giảm bạch cầu trung tính/Mất bạch cầu hạt: Deferiprone có thể gây giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt. Cần theo dõi số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) hàng tuần trong năm đầu tiên và sau đó có thể giảm tần suất theo dõi. Nếu nhiễm trùng xảy ra, phải ngừng thuốc ngay và kiểm tra ANC.
- Tính gây ung thư/đột biến: Không thể loại trừ khả năng gây ung thư của deferiprone.
- Nồng độ Zn²⁺ trong huyết tương: Cần theo dõi và bổ sung kẽm nếu thiếu hụt.
- Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân HIV dương tính hoặc suy giảm miễn dịch trừ khi lợi ích lớn hơn rủi ro.
- Suy thận/suy gan: Cần thận trọng, theo dõi chức năng gan và thận. Nếu ALT tăng dai dẳng, cân nhắc ngừng thuốc.
- Xơ gan và viêm gan C: Cần theo dõi kỹ quá trình thải sắt.
- Đổi màu nước tiểu: Bệnh nhân có thể gặp tình trạng nước tiểu đổi màu đỏ/nâu do bài tiết phức hợp sắt-deferiprone.
- Rối loạn thần kinh: Quan sát thấy ở trẻ dùng liều cao và cũng có thể xảy ra ở liều tiêu chuẩn. Cần ngừng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng thần kinh.
- Sử dụng phối hợp với thuốc thải sắt khác: Chỉ cân nhắc theo từng trường hợp, theo dõi tác dụng phụ. Không khuyến cáo phối hợp với deferoxamine nếu ferritin huyết thanh <500 μg/L.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Tránh thai ở nam và nữ: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và nam giới cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả khi dùng deferiprone và sau khi ngừng thuốc (6 tháng với nữ, 3 tháng với nam).
- Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ, nhưng nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản. Phụ nữ mang thai phải ngừng thuốc ngay lập tức.
- Người cho con bú: Chưa rõ deferiprone có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng cần ngừng cho con bú nếu phải điều trị.
Bảo quản
Không quá 30 độ, tránh ánh sáng mặt trời
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Savi
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-24270-16
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
- Chưa có trường hợp quá liều cấp tính nào được báo cáo.
- Rối loạn thần kinh (như triệu chứng tiểu não, song thị, rung giật nhãn cầu, chậm vận động tâm thần) đã được quan sát ở trẻ em dùng quá liều kéo dài (hơn 2,5 lần liều tối đa khuyến cáo 100mg/kg/ngày).
- Các triệu chứng thần kinh dần cải thiện sau khi ngừng thuốc. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được giám sát lâm sàng chặt chẽ.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Deferiprone A.T 500mg có thành phần cùng dạng bào chế tương ứng và hàm lượng thấp hơn với 100mg. Thuốc do Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên – A.T PHARMA CORP, Việt Nam sản xuất
Thuốc Cruderan 500 với thành phần, hàm lượng, tác dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc được bào chế bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan-Dermapharm, Việt Nam.
Savi Deferipron 500mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, nhà thuốc Ngọc Anh đang cập nhật giá Savi Deferipron 500mg. Sự chênh lệch giá là không đáng kể. Kéo lên đầu trang website để tham khảo giá. Hoặc không, liên hệ ngay với chúng tôi tại zalo/facebook/website hoặc nhanh nhất và trực tiếp theo số hotline
Savi Deferipron 500mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc hiện có bán tại các quầy/nhà thuốc trên toàn quốc. Mang theo đơn thuốc có chứa Savi Deferipron 500mg tới các nhà thuốc lớn, uy tín để mua được sản phẩm chính hãng.
Nguồn tham khảo:
- EMC (cập nhật ngày 4/7/2024), Deferiprone 500mg Film-coated Tablets. Truy cập ngày 08/03/2025
- Tờ Hướng dẫn sử dụng Savi Deferipron 500mg do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Mai Ngọc Đã mua hàng
Dược sĩ tư vấn kĩ lắm, không hiểu gì là trả lời hết à
Hoàng Hiệp Đã mua hàng
Bác sĩ kê đơn nên về mua dùng thử, thấy bác sĩ bảo loại này dùng tốt lắm, chưa dùng nên sẽ để review thêm sau nhé