Thuốc Sandimmun Neoral 25mg được chỉ định để phòng ngừa thải ghép. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sandimmun Neoral 25mg
Sandimmun Neoral 25mg là thuốc gì?
Thuốc Sandimmun Neoral 25mg được sản xuất bởi Catalent Germany Eberbach GmbH – Đức, có chứa thành phần chính Ciclosporin là thuốc chống thải ghép được sử dụng cho những bệnh nhân phẫu thuật tạng hoặc sử dụng trong điều trị một số bệnh tự miễn. Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-22786-21.
Thành phần
Cyclosporine có hàm lượng 25mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Sandimmun Neoral 25mg
Cyclosporine là thuốc ức chế miễn dịch, có tác dụng ngăn chặn các phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bào.
Cơ chế hoạt động của thuốc là chất ức chế calcineurin, chất ức chế cytochrom P450 3A4 và chất ức chế P-glycoprotein. Cyclosporin A (CsA) ức chế quá trình tổng hợp interleukin (IL), bao gồm cả IL-2, cần thiết cho quá trình tự kích hoạt của tế bào lympho T (LT) và sự biệt hóa của chúng. Cyclosporine ức chế đặc hiệu và có hồi phục các tế bào lympho có khả năng miễn dịch trong pha G0 và G1 của chu kỳ tế bào. Tế bào T-helper là mục tiêu chính, mặc dù nó cũng có thể ức chế các tế bào T-suppressor. Các nghiên cứu đã chứng minh rằng CsA có tác dụng ức chế CD4+ CD25+ Treg, ngăn chặn khả năng dung nạp miễn dịch của vật chủ.
Trong nghiên cứu Cyclosporine A (CSA) trong bệnh viêm khớp dạng thấp (RA) (RD Altman và các cộng sự), bệnh nhân mắc RA bắt đầu dùng CSA 0, 1.5 hoặc 2.5mg/kg/ngày kéo dài 21 tuần, cho phép tăng liều sau 8 tuần, giảm liều 1 tuần ở tuần thứ 16 và theo dõi sau điều trị trong 4 tuần. Kết quả cho thấy, điều trị bằng CSA 2,5mg/kg/ngày đã cải thiện 4 trong số 5 biến số hiệu quả chính khi so sánh với giả dược. Các dấu hiệu bất lợi hầu hết đều có thể kiểm soát được. Cyclosporine A là một liệu pháp hiệu quả cho những bệnh nhân RA đã thất bại với ít nhất một thuốc điều trị bậc hai.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Sandimmun Neoral 25mg
Chỉ định trong ghép tạng
- Ghép tạng đặc
- Ghép tủy xương
Chỉ định trong các bệnh không ghép tạng
- Viêm màng bồ đào nội sinh
- Hội chứng thận hư
- Viêm khớp dạng thấp
- Bệnh vảy nến
- Viêm da cơ địa
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, cyclosporin đạt nồng độ đỉnh trong máu là 1,5-2,0 giờ. Phối hợp với thức ăn làm chậm và giảm hấp thu
Phân bố
Cyclosporine được phân phối rộng rãi bên ngoài khoang mạch máu.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa thành một cặp dẫn xuất hydroxyl hóa (AM1 và AM9) và một dẫn xuất N-methyl hóa (AM4N) nhờ enzym CYP3A4 và P-glycoprotein.
Cyclosporine được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ hệ thống enzyme cytochrom-P450 3A (CYP3A) và ở mức độ thấp hơn qua đường tiêu hóa và thận. Ít nhất 25 chất chuyển hóa đã được xác định trong mật, phân, máu và nước tiểu của con người.
Thải trừ
Độ thanh thải của thuốc là từ 5 đến 7mL/phút/kg ở những bệnh nhân được ghép thận hoặc gan đồng loại, chậm hơn một chút ở những bệnh nhân ghép tim. Thuốc bài tiết chủ yếu qua mật và phân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc nhỏ mắt DTP-Relaxx 4+ giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Sandimmun Neoral 25mg
Liều dùng
Đối tượng bệnh nhân chung
Ghép tạng đặc
- Điều trị khởi đầu trong vòng 12 giờ trước khi phẫu thuật với liều 10 – 15mg/kg thể trọng, chia làm 2 lần. Liều lượng này cần duy trì trong 12 tuần sau khi phẫu thuật, giảm liều dần dần tới khi liều duy trì đạt khoảng 2 – 6 mg/kg, chia làm 2 lần dùng trong ngày.
- Nếu dùng cùng với các chất ức chế miễn dịch khác thì liều dùng có thể thấp hơn.
Ghép tủy xương
- Điều trị khởi đầu, liều khuyến cáo mỗi ngày là 12,5 – 15 ng/kg, chia làm 2 lần dùng, bắt đầu vào ngày trước khi ghép tạng.
Các trường hợp không ghép tạng
Viêm màng bồ đào mội sinh
- Liều uống khởi đầu là 5mg/kg mỗi ngày, chia làm 3 lần, dùng cho tới khi thuyên giảm và cải thiện được thị lực. Trong trường hợp không có cải thiện, có thể tăng liều tới 7 mg/kg ngày trong một thời gian có hạn định.
- Để điều trị duy trì, giảm liều dần dần đến liều thấp nhất có hiệu quả, không vượt quá 5mkg/kg/ngày.
Hội chứng thận hư
- Liều khuyến cáo mỗi ngày được chia làm 2 lần uống.
- Nếu chức năng thận bình thường, liều khuyến cáo hàng ngày như sau: 5 mg/kg cho người lớn và 6 mg/kg cho trẻ em.
- Với bệnh nhân suy chức năng thận, liều khởi đầu mỗi ngày không nên vượt quá 2,5 mg/kg ngày.
- Nếu sau 3 tháng điều trị mà không có cải thiện thì nên ngừng dùng Sandimmun Neoral.
- Để điều trị duy trì, cần giảm liều dần dần cho tới mức thấp nhất mà vẫn còn hiệu lực.
Viêm khớp dạng thấp
- Trong 6 tuần đầu tiên, liều khuyến cáo mỗi ngày là 3 mg/kg, chia làm 2 lần. Nếu chưa đủ hiệu quả, có thể tăng liều dần, nhưng không quá 5 mg/kg mỗi ngày. Để đạt được hiệu quả hoàn toàn, điều trị có thể cần đến 12 tuần.
- Điều trị duy trì, liều lượng nên chuẩn độ theo cả thể bệnh nhân tới mức liều thấp nhất có hiệu quả.
Bệnh vảy nến
- Liều khởi đầu khuyến cáo là mỗi ngày 2,5 mg/kg, uống chia làm 2 lần. Nếu sau 1 tháng và chưa có cải thiện bệnh, thì có thể tăng dần liều, nhưng không vượt quá 5 mg/kg/ngày.
- Để điều trị duy trì, liều lượng cần chuẩn độ theo cá thể với mức liều thấp nhất có hiệu quả và không vượt quá 5 mg/kg/ngày.
Viêm da cơ địa
Liều khuyến cáo mỗi ngày là 2,5 – 5 mg/kg, chia làm 2 lần uống. Nếu không đạt đáp ứng mong muốn trong 2 tuần điều trị, có thể tăng nhanh tới tối đa là 5 mg/kg. Có thể giảm liều dần dần khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, và nếu có thể, nên ngừng dùng Sandimmun Neoral.
Suy thận
- Cần theo dõi chức năng thận.
- Các chỉ định không ghép tạng: Bệnh nhân bị suy thận, ngoại trừ hội chứng thận hư, không nên dùng ciclosporin. Với bệnh nhân hội chứng thận hư bị suy thận, liều khởi đầu không nên vượt quá 2,5mg/kg/ngày.
Suy gan: Cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan nặng
Trẻ em : Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em mắc bệnh thuộc các chỉ định không phải ghép tạng, ngoại trừ hội chứng thận hư.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều
Cách dùng
Sử dụng đường uống.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với ciclosporin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Phối hợp với các thuốc chứa hypericum perforatum.
- Phối hợp với các thuốc là cơ chất của bơm tống đa thuốc P – glycoprotein hoặc các protein vận chuyển anion hữu cơ (OATP) và những thuốc làm tăng nồng độ thuốc này trong máu có liên quan đến những biến cố nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng (bosentan, dabigatran etexilate và aliskiren)
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc CKDCipol-N oral solution là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng
- Nhiễm trùng
- Thay đổi thị lực, mất phối hợp, vụng về, mất trí nhớ, khó nói hoặc hiểu những gì người khác nói và yếu cơ.
- Co giật, nhầm lẫn, cảm thấy mất phương hướng, phản ứng kém, thay đổi tính cách, cảm giác kích động, mất ngủ, thay đổi thị lực, mù lòa, hôn mê, tê liệt một phần hoặc toàn bộ cơ thể, cứng cổ, mất phối hợp có hoặc không có lời nói hoặc cử động mắt bất thường.
- Sưng ở phía sau mắt
- Giảm hổng cầu
Các tác dụng phụ khác bao gồm:
Rất phổ biến
- Vấn đề về thận.
- Huyết áp cao.
- Nhức đầu.
- Run rẩy cơ thể của bạn mà bạn không thể kiểm soát.
- Sự phát triển quá mức của cơ thể và lông mặt.
- Mức độ lipid cao trong máu của bạn.
Thường gặp
- Co giật.
- Vấn đề về gan.
- Lượng đường cao trong máu.
- Mệt mỏi.
- Chán ăn.
- Buồn nôn (cảm thấy ốm), nôn mửa, khó chịu/ đau bụng, tiêu chảy.
- Mọc tóc quá mức.
- Mụn trứng cá, bốc hỏa.
- Sốt.
- Mức độ thấp của các tế bào bạch cầu.
- Cảm thấy tê hoặc ngứa ran.
- Đau ở cơ bắp của bạn, co thắt cơ bắp.
- Loét dạ dày.
- Mô nướu phát triển quá mức và che phủ răng.
- Nồng độ axit uric hoặc patassium cao trong máu, nồng độ magiê trong máu thấp.
Không phổ biến:
- Các triệu chứng của rối loạn não
- Phát ban.
- Sưng.
- Tăng cân.
- Mức độ tế bào hồng cầu thấp, mức tiểu cầu trong máu thấp
Hiếm gặp
- Các vấn đề về thần kinh với tê hoặc ngứa ran ở ngón tay và ngón chân.
- Viêm tụy với đau dạ dày trên dữ dội.
- Yếu cơ, mất sức mạnh cơ bắp, đau ở cơ bắp chân hoặc bàn tay hoặc bất cứ nơi nào trong cơ thể.
- Phá hủy các tế bào hồng cầu, liên quan đến các vấn đề về thận với các triệu chứng như sưng mặt, dạ dày, bàn tay và / hoặc bàn chân, giảm đi tiểu, khó thở, đau ngực, vừa vặn, bất tỉnh.
- Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, nở ngực ở nam giới.
Rất hiếm gặp
- Sưng ở phía sau mắt có thể liên quan đến sự gia tăng áp lực bên trong đầu và rối loạn thị lực.
Không xác định
- Các vấn đề nghiêm trọng về gan
- Chảy máu dưới da hoặc da tím bị vá, chảy máu đột ngột mà không có nguyên nhân rõ ràng.
- Đau nửa đầu hoặc đau đầu dữ dội thường với cảm giác và bị bệnh (buồn nôn, nôn) và nhạy cảm với ánh sáng.
- Đau ở chân và bàn chân
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Aminoglycosid, amphotericin B, acyclovir | Làm tăng tác dụng độc hại thận của ciclosporin |
Lovastatin | Các tác dụng không mong muốn bao gồm viêm cơ, đau cơ, tiêu hủy cơ vân, suy thận cấp. |
Nifedipin | Làm tăng nguy cơ tăng sản lợi. |
Thuốc ức chế miễn dịch khác | Tăng nguy cơ u lymphô và nhiễm khuẩn. |
Lưu ý và thận trọng
- Cần kiểm tra đường máu, huyết áp và chức năng gan định kỳ
- Thuốc này làm tăng nguy cơ bị ung thư da. Bệnh nhân cần tránh ánh nắng mặt trời, nên sử dụng kem chống nắng, mặc quần áo dày và mang kính bảo vệ mắt.
- Không nên tiêm phòng vắc xin trong thời gian sử dụng thuốc
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Sandimmun Neoral 25mg có thể gây nên dị tật bẩm sinh khi sử dụng trong thai kỳ. Vì thế cần sử dụng biện pháp tránh thai khi sử dụng thuốc này. Phụ nữ mang thai muốn dùng thuốc hãy hỏi ý kiến của bác sĩ.
Bà mẹ cho con bú: Ciclosporin được bài tiết qua sữa mẹ. Các bà mẹ dùng Sandimmun Neoral không nên cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Không có dữ liệu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Những bệnh nhân bị rối loạn hệ thần kinh trung ương khi sử dụng nên tránh lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Liều uống ciclosporin lên đến 10g (khoảng 150mg/kg) đã được dung nạp với các hậu quả lâm sàng tương đối nhẹ như nôn mửa, buồn ngủ, nhức đầu, nhịp tim nhanh và ở một số bệnh nhân, suy giảm chức năng thận vừa phải, tự khỏi. Tuy nhiên, các triệu chứng nguy hiểm đã được báo cáo do dùng quá liều ciclosporin ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Điều trị: Nên tuân thủ các biện pháp hỗ trợ chung và tiến hành điều trị triệu chứng. Gây nôn và rửa dạ dày có thể có hiệu quả trong vài giờ đầu sau khi uống. Ciclosporin không thẩm tách được nhiều, cũng không bị đào thải nhiều qua thẩm tách máu bằng than hoạt.
Quên liều
Dùng lại liều đã quên, hoặc bỏ qua liều nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Sandimmun Neoral 25mg giá bao nhiêu?
Thuốc Sandimmun Neoral 25mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Sandimmun Neoral 25mg tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Sandimmun Neoral 25mg mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Sandimmun Neoral 25mg chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc CKDCIPOL-N 25mg là một thuốc của Công ty Suheung Capsule Co., Ltd – HÀN QUỐC, với thành phần Cyclosporin được dùng để điều trị ở những bệnh nhân ghép tạng, ghép tủy xương, bệnh vảy nến, viêm da, viêm khớp dạng thấp và hội chứng thận hư.
- Sandimmun Neoral 100mg/ml là thuốc được sử dụng để phòng trừ thải ghép ở bệnh nhân ghép thận. Sản phẩm đến từ Công ty Delpharm Huningue S.A.S, có chứa hoạt chất chính là Ciclosporin.
Thuốc Sandimmun Neoral 25mg có tốt không?
Ưu điểm
- Viên nang mềm dùng đường uống, dễ sử dụng.
- Thuốc có hiệu quả ức chế thải ghép tối ưu cho bệnh nhân sau phẫu thuật.
- Sản phẩm thuộc thương hiệu dược phẩm Novartis, một trong những tập đoàn dược phẩm đa quốc gia lớn nhất thế giới.
Nhược điểm
- Giá thành khá cao.
- Có thể gặp một số tác dụng phụ nghiêm trọng.
Tài liệu tham khảo
- Altman RD, Schiff M, Kopp EJ. Cyclosporine A in rheumatoid arthritis: randomized, placebo controlled dose finding study. Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tài file PDF Tại đây.
Cường Đã mua hàng
Nhà thuốc tư vấn nhiệt tình, thuốc tốt