Ngày nay, các tình trạng bệnh lý về cơ – xương khớp như co cứng khớp, đau cột sống thắt lưng, tăng trương lực cơ làm giảm vận động, liệt cứng… rất thường gặp phải và có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng hầu như đều liên quan đến hệ thần kinh trung ương. Ryzonal có thành phần Eperison hydroclorid là thuốc giãn cơ nên cải thiện được tình trạng trên. Vậy Ryzonal được sử dụng cho đối tượng nào? Cách dùng và liều dùng ra sao? Bài viết dưới đây Nhà thuốc Ngọc Anh sẽ cung cấp thêm thông tin hữu ích cho bạn về sản phẩm này.
Ryzonal là thuốc gì?
Ryzonal là thuốc kê đơn có thành phần chính là Eperison hydroclorid hàm lượng 50mg, thuộc nhóm thuốc làm giãn cơ và giãn mạch, làm giảm các triệu chứng tăng trương lực cơ, co cứng cơ nên giảm đau và cải thiện khả năng vận động cho bệnh nhân. Ryzonal do công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú( DAVIPHARM) sản xuất.
- Số đăng ký: VD-14040-11.
- Đóng gói: Hộp 60 viên chia làm 6 vỉ và hộp 100 viên 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim tròn, màu vàng, một mặt in logo, một mặt có khía ngang. Dạng bào chế này giúp bảo vệ eperison khỏi acid dịch vị, tăng sinh khả dụng của thuốc ở ruột.
Thành phần
Trong 1 viên Ryzonal 50mg chứa:
- Dược chất: Eperison hydroclorid 50mg.
- Tá dược: Kollidon 30, crospovidone, Lactose monohydrate, tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể M101, magnesi stearate, talc, silicon dioxide, Hydroxypropyl Methylcellulose, titan dioxyd, polysorbate 80, PEG-4000, dầu thầu dầu, chất tạo màu Quinoline.
Thuốc Ryzonal có công dụng gì?
Ryzonal có thành phần chính là dạng muối hydroclorid của Eperison có hàm lượng 50mg. Thuốc có tác dụng lên thần kinh trung ương và các nơron thần kinh làm giãn cơ vân và giãn mạch do đó làm giảm các triệu chứng của tăng trương lực cơ trong một số bệnh về xương, khớp, cột sống như viêm đau cột sống thắt lưng, viêm khớp gối, khớp vai, hội chứng đốt sống cổ.
Cơ chế của thuốc là do thuốc tác động lên tủy sống, làm giảm phản xạ tủy, giảm nhạy cảm của thoi cơ với các kích thích đau nên gây ra giãn cơ vân. Đồng thời làm giãn mạch, cải thiện vòng xoắn bệnh lý do sự co thắt mạch máu gây nên (thiếu máu cục bộ làm hạn chế nuôi dưỡng oxy ở các cơ, làm tăng kích thích gây đau nên lại làm tăng trương lực cơ).
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- Trường hợp bị liệt cứng do nhiều nguyên nhân do não( bệnh mạch máu não, bại não,…) hoặc bệnh lý về tủy (thoái hóa đốt sống, chèn ép tủy, liệt cứng do tủy, thoái hóa tủy,…, di chứng sau phẫu thuật, di chứng sau chấn thương (não, tủy).
- Cải thiện tình trạng co cứng cơ, tăng trương lực cơ trong bệnh lý liên quan đến khớp, xương: Viêm đau khớp vai, gối, hội chứng đốt sống cổ, đau thắt lưng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ryzonal 50mg
Cách dùng:
- Thức ăn giúp làm tăng hấp thu thuốc, nên dùng theo đường uống, uống thuốc sau bữa ăn, bằng nước lọc.
- Không uống cùng với chất chứa cồn hoặc nước ngọt có gas vì có thể gây nên tương tác làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
- Không cắn, nhai hay phá vỡ cấu trúc viên vì sẽ làm mất lớp phim bảo vệ làm giảm sự hấp thu của thuốc .
Liều dùng
Liều dùng thuốc tùy theo tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng của bệnh nhân. Có thể tham khảo liều như sau:
- Người lớn 1 viên 50mg/ lần x 3 lần một ngày.
Xử lý quá liều, quên liều
Quá liều:
Các báo cáo đã ghi nhận triệu chứng quá liều của Eperison hydroclorid. Ở mức độ nhẹ sẽ thấy đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, phản ứng dị ứng nhưng có thể gây ức chế thần kinh trung ương ở trường hợp nặng.
Xử trí: Bệnh nhân nên ngừng thuốc và hỏi ngay ý kiến của bác sĩ. Trường hợp nhẹ chỉ cần giảm liều và sử dụng liều theo đúng chỉ định. Tuy nhiên ở mức độ nặng, bệnh nhân cần được can thiệp y tế, có thể là rửa dạ dày và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ.
Quên liều:
Ngay khi nhớ ra nên sử dụng ngay một đơn vị liều theo chỉ định, bỏ qua liều đã quên nếu gần tới thời điểm dùng liều kế tiếp. Không tự ý tăng liều để bù lại thuốc. Không nên bỏ qua liều quá nhiều vì làm giảm hiệu quả điều trị bệnh.
Chống chỉ định
Không sử dụng RYONAL trong các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với Eperison hydroclorid hoặc các thành phần tá dược của thuốc.
- Trẻ dưới 18 tuổi.
- Người có tình trạng nhược cơ, cơ giảm phản ứng, vận động kém.
Thận trọng:
- Bệnh nhân có các rối loạn chức năng gan thận
- RYONAL có chứa đường lactose, vì vậy nên thận trọng ở người không có khả năng dung nạp đường do thiếu men G6PD hay enzyme lactase.
- Thuốc chứa chất diện hoạt polysorbate 80 dễ gây tình trạng kích ứng, dầu thầu dầu dễ gây đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
Tương tác thuốc
- Thức ăn: Ryonal được tăng hấp thu khi dạ dày có thức ăn vì vậy nên sử dụng thuốc ngay sau bữa ăn để đảm bảo thuốc được hấp thu tốt nhất vào cơ thể.
- Methocarbamol: Đây cũng là một chất giãn cơ do ức chế có chọn lọc trên các noron thần kinh trung gian. Nhiều báo cáo đã ghi nhận tình trạng rối loạn điều tiết mắt khi sử dụng đồng thời Eperison hydroclorid với Methocarbamol. VÌ vậy không có khuyến cáo phối hợp thuốc này.
- Chống viêm không steroid (NSAID): Thường thấy có sự phối hợp các thuốc NSAID( diclofenac natri, meloxicam, ibuprofen) với thuốc giãn cơ trong đơn điều trị viêm khớp dạng thấp, đau, viêm khớp do thoái hóa.
Phối hợp này không thấy gây ra tương tác bất lợi nhưng lại làm tăng hiệu quả điều trị, bệnh nhân giảm tình trạng đau, căng cứng khớp. Bằng chứng là nhiều nghiên cứu lâm sàng tại nhiều nước trên thế giới đều thấy kết quả tương đương là sự phối hợp này cho hiệu quả điều trị cao.
Đầu tiên là nghiên cứu của Rizaldy Taslim Pinzon và cộng sự nhằm mục đích đánh giá tác dụng của đơn phối hợp eperisone hydrochloride và ibuprofen so với ibuprofen đơn thuần trong việc giảm các triệu chứng của bệnh nhân bị đau lưng cấp tính không đặc hiệu kèm theo co thắt cơ. Nghiên cứu được thực hiện ở Indonesia trên 100 đối tượng gặp tình trạng trên. Các bệnh nhân được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm, một nhóm dùng eperisone 50 mg 3 lần/ ngày + ibuprofen 400mg 2 lần/ ngày, và nhóm đối chứng nhận ibuprofen 400mg 2 lần/ ngày trong thời gian 4 tuần. Kết quả cho thấy, ở cả 2 nhóm đều thấy giảm các triệu chứng của bệnh tới 50% nhưng nhóm dùng phối hợp cải thiện tốt hơn nhóm đối chứng (72,4% so với 46,7%). Về kết quả cải thiện chức năng được đánh giá qua phản ứng chạm tay xuống sàn, khả năng vận động đều tăng nhưng không có chênh lệch quá lớn ( nhóm thực nhiệm là 75,9% và nhóm chứng là 70%). Đặc biệt, các tác dụng không mong muốn không có sự khác biệt ở nhóm dùng phối hợp và nhóm dùng đơn độc NSAID.
Một nghiên cứu khác ở Ấn Độ được tiến hành thử nghiệm bằng phương pháp so sánh song song trên 60 bệnh nhân bị viêm khớp gối trong vòng 2 tháng. Ba mươi bệnh nhân được sủ dụng Etodolac 600mg 1 lần/ngày và 30 bệnh nhân sử dụng thêm Eperisone 50mg 3 lần/ ngày kết hợp Etodolac 600mg 1 lần/ngày. Kết quả cho thấy ở cả 2 nhóm đều giảm đáng kể các cơn đau tự phát nhưng nhóm dùng phối hợp cho kết quả ưu thế hơn( giảm từ 7,37 xuống còn 1,93 cơn). Các thông số đánh giá phụ khác như đau khớp, đau khi cử động, sưng, ban đỏ khớp, cải thiện chức năng đều cho kết quả điều trị khả quan nhưng không có khác biệt nhiều giữa 2 nhóm với nhau.
Bằng chứng này ủng hộ việc sử dụng eperisone và NSAID như một phương pháp điều trị tình trạng viêm đau xương khớp hiệu quả lại an toàn cho bệnh nhân.
Tác dụng phụ
Eperison hydroclorid được đánh giá là an toàn so với các thuốc giãn cơ khác cùng cơ chế tác dụng. Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo với tần suất ít gặp như:
- Toàn thân: Choáng váng, mệt mỏi, chóng mặt, giảm trương lực cơ, yếu sức.
- Gan – thận: Hiếm gặp tăng men gan AST, ALT, GGT, rối loạn chức năng gan, protein niệu, tăng ure máu.
- Huyết học: Thiếu máu, giảm hồng cầu.
- Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, khô miệng, chán ăn, viêm miệng, khó chịu dạ dày, đầy bụng, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón.
- Quá mẫn: Ngứa da, phát ban, hồng ban đa dạng (sẩn, bọng nước, mụn nước, dát, tổn thương niêm mạc,…).
- Tâm thần kinh: Hiếm gặp tình trạng mất ngủ nhức đầu, buồn ngủ, ngủ gà, tê cứng hay run các đầu chi.
- Tiết niệu: Tiểu không tự chủ, bí tiểu, tiểu không hết, ứ đọng nước tiểu hoặc các rối loạn đường niệu khác.
- Khác: Đổ mồ hôi, đánh trống ngực, nóng bừng mặt, phù chi hoặc phù toàn thân.
Nếu sau khi dùng thuốc thấy xuất hiện các biểu hiện sau hãy ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc người có chuyên môn:
- Phản ứng của quá mẫn: Ban da, mẩn đỏ, sẩn ngứa, phù mặt ( môi, mí, miệng, lưỡi), khó nuốt, khó thở, phù mạch thậm chí có thể hạ huyết áp, trụy tim mạch.
- Rối loạn trên da: Dị ứng trên da cấp tính (hội chứng Stevens-Johnson), hoại tử biểu bì da với bong tróc da, bọng nước, xuất huyết dưới da hoặc trên da ở môi, mắt hoặc bộ phận sinh dục.
Ryzonal có thể sử dụng cho phụ nữ có thai không?
Ryzonal không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai. Tính an toàn và hiệu quả điều trị cho đối tượng này chưa được nghiên cứu nhiều trên lâm sàng vì vậy nếu bạn đang mang thai hoặc có ý định mang thai hãy báo cho bác sĩ điều trị biết để có hướng xử lý thích hợp như ngừng thuốc hoặc đổi thuốc cho bạn.
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có đủ dữ liệu chứng minh thuốc có được tiết qua sữa mẹ và tác động bất lợi đến trẻ sơ sinh hay không. Vì vậy, không nên sử dụng Ryzona cho đối tượng này trừ khi xác định được hiệu quả điều trị vượt trội của thuốc cho người mẹ với lợi ích của việc cho con bú.
Người đang lái xe, vận hành máy móc: Tác dụng phụ của thuốc như chóng mặt, ngủ gà, yếu sức, nhược cơ có thể ảnh hưởng tới các hoạt động cần sự tập trung cao nên cần thận trọng khi thấy cơ thể xuất hiện các biểu hiện bất thường.
Lưu ý khi sử dụng
- Đọc kĩ tờ hướng dẫn sử dụng đính kèm trong hộp.
- Thực hiện đúng chỉ định của bác sĩ, không tự ý tăng liều, giảm liều hay thay đổi đường dùng thuốc.
- Không sử dụng các sản phẩm thuốc đã hết hạn, bao bì móp méo, viên bị biến dạng, mất màu, vỡ vụn.
Cách bảo quản thuốc
- Giữ nguyên viên trong vỉ kín của nhà sản xuất. Không bóc viên trước khi chưa sử dụng.
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp nhiệt độ dưới 30 độ C, không nhất thiết phải bảo quản trong tủ lạnh.
- Ngày sản xuất in trên bao bì sản phẩm. Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Ryzonal 50mg giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Sản phẩm được bày bán rộng rãi ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Giá bán giữa các địa điểm thường không dao động nhiều do sản phẩm là thuốc có kê đơn. Hộp 6 vỉ 10 viên có giá khoảng 90.000VNĐ – 95.000VNĐ, hộp 10 vỉ 100 viên có giá 155.000 VNĐ -160.000 VNĐ. Sản phẩm là thuốc kê đơn vì vậy bạn cần sử dụng thuốc dưới sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc người có chuyên môn, nên mang theo đơn khi đi mua thuốc để nhận được tư vấn chính xác.
Nên chọn các cơ sở bán thuốc uy tín, có chứng nhận rõ ràng để tránh mua phải thuốc nhái, thuốc nhập lậu gây ảnh hưởng đến sức khỏe bản thân khi sử dụng. Người bệnh cũng có thể mua thuốc tại các trang bán online của các nhà thuốc uy tín như Bimufa, nhà thuốc Ngọc Anh, Lưu Anh,…
tuan Đã mua hàng
thuoc tot rat dang tien