Thành phần
Mỗi viên nén Reagila 6mg có chứa các thành phần bao gồm:
Cariprazine hydrochloride……………6mg
Tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Reagila 6mg
Cơ chế tác dụng của Cariprazine hiện chưa được hiểu đầy đủ, nhưng tác dụng điều trị có thể do:
- Chủ vận một phần tại thụ thể dopamine D3, D2
- Chủ vận một phần tại thụ thể serotonin 5-HT1A
- Đối kháng tại thụ thể serotonin 5-HT2B, 5-HT2A và histamine H1
- Ngoài ra còn liên kết với một số thụ thể khác nhưng với ái lực thấp
Hai chất chuyển hóa hoạt động chính (desmethyl cariprazine và didesmethyl cariprazine) có cấu hình hoạt động tương tự cariprazine gốc.
Dược động học
Hấp thu
- Sinh khả dụng của Cariprazine chưa rõ, nhưng hấp thu tốt sau khi uống.
- Khoảng 50% thuốc đạt được trong 1 tuần dùng liều hàng ngày, đạt đến 90% trong 3 tuần. Sau khi dùng nhiều liều, nồng độ đỉnh trong huyết tương của cariprazine và các chất chuyển hóa hoạt động chính thường đạt được sau khoảng 3-8 giờ sau khi dùng thuốc
- Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ thuốc.
Phân bố
Thuốc có tỷ lệ liên kết protein huyết tương cao (92-97%) với thể tích phân bố rộng. Trong đó, thể tích phân bố (V/F): Cariprazine (916 L), của các chất chuyển hoá lần lượt là DCAR (475 L), DDCAR (1.568 L)
Chuyển hóa
Hai chất chuyển hóa chính: Desmethyl cariprazine (DCAR) và Didesmethyl cariprazine (DDCAR) bởi enzyme chính là CYP3A4 (chủ yếu), CYP2D6 (phụ). Quá trình chuyển hóa:
- Cariprazine → DCAR & HCAR (CYP3A4, CYP2D6).
- DCAR → DDCAR & HDCAR (CYP3A4, CYP2D6).
- DDCAR → HDDCAR (CYP3A4).
- Không phải chất nền của P-gp, OATP1B1, OATP1B3, BCRP → Ít tương tác với các chất ức chế vận chuyển này.
Bệnh nhân suy gan nhẹ/trung bình có mức cariprazine cao hơn 25%, nhưng mức chất chuyển hóa thấp hơn 45%. Chưa có dữ liệu ở bệnh nhân suy gan nặng.
Thải trừ
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua gan, bài tiết qua nước tiểu chiếm 20,8% (chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa). Trong khi đó bài tiết qua phân chiếm 3,7%.
- Thời gian bán thải của thuốc chính và các chất chuyển hoá lần lượt là: Cariprazine & DCAR: 1-3 ngày; DDCAR: 13-19 ngày. Tổng cariprazine giảm 50% trong ~1 tuần, giảm >90% trong 3 tuần
Công dụng – Chỉ định của thuốc Reagila 6mg
Viên uống Reagila 6mg được chỉ định trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở người lớn.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng chỉ định Thuốc Olanstad 5 mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim được sản xuất bởi công ty Stella có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Reagila 6mg
Liều dùng
Liều khởi đầu: 1,5 mg/ngày (nên dùng chế phẩm có hàm lượng 1 viên 1,5mg, có thể tăng dần từng mức đến tối đa 1 viên/ngày.
Trẻ em (<18 tuổi): Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
Cách dùng
Uống 1 lần/ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn. Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
Chuyển đổi thuốc:
- Từ thuốc khác sang cariprazine: Cân nhắc giảm dần thuốc cũ khi bắt đầu cariprazine.
- Từ cariprazine sang thuốc khác: Không cần giảm dần, bắt đầu thuốc mới ở liều thấp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh/vừa.
- Dùng đồng thời với các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh/vừa.
Tác dụng không mong muốn
* Phản ứng có hại thường gặp nhất: Chứng bồn chồn (19%), Bệnh Parkinson (17,5%)
Đa số các tác dụng không mong muốn có mức độ nhẹ đến trung bình.
Tác dụng không mong muốn theo tần suất:
- Rất phổ biến (≥ 1/10): Akathisia (bồn chồn), bệnh Parkinson, rối loạn giấc ngủ.
- Phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10): Chóng mặt, tăng cân, buồn nôn, táo bón, tăng men gan, tăng huyết áp.
- Ít phổ biến (≥ 1/1.000 đến <1/100): Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, rối loạn cương dương, co giật.
- Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000): Hội chứng ác tính do thuốc an thần, viêm gan nhiễm độc.
- Tần suất không rõ: Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, kéo dài QT trên điện tâm đồ.
Các tác dụng phụ cần lưu ý:
- Triệu chứng ngoại tháp (EPS): Xuất hiện ở 27% bệnh nhân trong nghiên cứu ngắn hạn, bao gồm Akathisia (13,6%) và Parkinson (13,6%).
- Tăng men gan: 2,2% bệnh nhân dùng cariprazine có tăng ALT/AST nhưng không gây tổn thương gan.
- Tăng cân: Trung bình 1 kg sau thời gian điều trị ngắn hạn.
- Kéo dài QT: Ít gặp, nhưng cần theo dõi ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch.
Lưu ý: Báo cáo các phản ứng có hại để giúp theo dõi lợi ích và rủi ro của thuốc.
Tương tác thuốc
- Chất ức chế CYP3A4 (mạnh/vừa, ví dụ ketoconazole, clarithromycin, itraconazole, ritonavir, verapamil, v.v.) làm tăng nồng độ Cariprazine trong huyết tương, ngoài ra thời gian bán thải cả thuốc này ucngx cao, tăng thêm mức độ phơi nhiễm thuốc → Chống chỉ định
- Chất cảm ứng CYP3A4 (mạnh/vừa, ví dụ rifampicin, carbamazepine, phenytoin, v.v.) → Chống chỉ định vì làm giảm nồng độ cariprazine.
- Chất ức chế CYP2D6 → Không ảnh hưởng đáng kể, không cần điều chỉnh liều.
- Tương tác với chất nền P-glycoprotein (P-gp, ví dụ digoxin, dabigatran) → Có thể cần theo dõi và điều chỉnh liều.
- Thuốc tránh thai nội tiết tố → Không ảnh hưởng đáng kể, không cần điều chỉnh liều.
- Tương tác dược lực học → Thận trọng khi kết hợp với thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương hoặc rượu.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Reagila 6mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Giám sát chặt chẽ bệnh nhân có nguy cơ ý định/có hành vi tự tử cao, đặc biệt khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp.
- Thận trọng khi dùng, theo dõi trong giai đoạn đầu, có thể giảm liều hoặc dùng thuốc chống EPS nếu bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn vận động, có thể cân nhắc ngừng thuốc.
- Bệnh nhân bị Parkinson có thể làm trầm trọng bệnh nếu dùng thuốc, cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro khi kê đơn.
- Nếu có triệu chứng nghi ngờ đục thuỷ tinh thể, khuyến cáo khám mắt.
- Người cao tuổi mắc chứng mất trí nhớ, không khuyến cáo sử dụng do tăng nguy cơ tử vong.
- Thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ.
- Theo dõi huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh tim. Theo dõi đường huyết ở bệnh nhân có nguy cơ.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ có khả năng sinh con: Cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả cao trong suốt quá trình điều trị và ít nhất 10 tuần sau liều cuối cùng do thuốc thải trừ chậm.
- Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định trong thai kỳ do nguy cơ độc tính sinh sản và dị tật phát triển trên động vật. Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc trong tam cá nguyệt thứ ba có thể gặp triệu chứng ngoại tháp hoặc cai thuốc, cần theo dõi chặt chẽ.
- Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có vào sữa mẹ không, nhưng đã thấy trong sữa chuột. Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
- Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu trên người. Quan sát thấy giảm khả năng sinh sản trên chuột.
Lưu ý khi dùng thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc
- Cariprazine có ảnh hưởng nhỏ hoặc vừa phải đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
- Khuyến cáo: Bệnh nhân không nên vận hành máy móc nguy hiểm hoặc lái xe cho đến khi chắc chắn rằng thuốc không ảnh hưởng bất lợi đến họ.
Bảo quản
Nơi ráo mát, tránh ánh nắng mặt trời
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Gedeon Richter Plc.
Xuất xứ: Hungary
Số đăng ký: VN3-372-21
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng quá liều: Trường hợp quá liều 48 mg/ngày được báo cáo với ổn định tư thế và an thần. Bệnh nhân hồi phục hoàn toàn trong ngày.
Xử trí quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị hỗ trợ gồm:
- Đảm bảo đường thở, cung cấp oxy, thông khí. Giám sát điện tâm đồ để phát hiện rối loạn nhịp.
- Kiểm soát triệu chứng: Dùng thuốc kháng cholinergic nếu có triệu chứng ngoại tháp nghiêm trọng.
- Thẩm phân máu không có hiệu quả do cariprazine liên kết cao với protein huyết tương.
- Giám sát y tế chặt chẽ cho đến khi hồi phục.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt hoặc bỏ qua nếu gần liều tiếp theo, không uống gấp đôi.
Sản phẩm thay thế
Tham khảo ngay thêm một vài gợi ý sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Cobenfy 50mg/20mg cũng thuộc nhóm chống loạn thần nhưng có thành phần khác bao gồm Xanomeline 50mg, Trospium chloride 20mg.
Thuốc Psycholanz-5 với thành phần chính là olanzapine 5mg được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt. Thuốc bào chế tại bởi Công ty Ipca Laboratories Ltd, Ấn Độ
Thuốc Torendo Q-Tab 2mg với thành phần chính là Risperidone 2mg, dạng bào chế viên nén tan trong miệng được dùng trong bệnh tâm thần phân liệt cấp và mạn tính. Thuốc do công ty Krka D.D., Novo Mesto sản xuất, có xuất xứ tại Slovenia
Thuốc Reagila 6mg giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Reagila 6mg đã được nhà thuốc cập nhật ngay đầu trang này, nếu không có/đang cập nhật, vui lòng nhắn tin cho chúng tôi qua facebook/zalo/website hoặc hotline để được tư vấn kỹ hơn
Thuốc Reagila 6mg mua ở đâu uy tín?
Reagila 6mg được phân phối tại các nhà thuốc trên toàn quốc và chỉ bán theo đơn, vì vậy bạn cần mang theo đơn thuốc khi mua. Để đảm bảo mua đúng sản phẩm chính hãng, hãy lựa chọn các nhà thuốc lớn và uy tín.
Nguồn tham khảo
EMC, (cập nhật ngày 12/3/ 2024), “Reagila 6 mg hard capsules”. Truy cập ngày 12/03/2025
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thảo Đã mua hàng
Dược sĩ tư vấn rất có chuyên môn