Thuốc Ranciphex 10mg là thuốc có tác dụng làm giảm nồng độ acid trong dạ dày, thường được dùng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng hoặc trào ngược dạ dày thực quản. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc thông tin chi tiết về công dụng và cách dùng của thuốc Ranciphex 10mg.
Thuốc Ranciphex 10mg là thuốc gì?
Thuốc Ranciphex 10mg là thuốc được bào chế ở dạng viên nén kháng acid dạ dày, dùng bằng đường uống. Thuốc có chứa hoạt chất là Rabeprazole, có công dụng ức chế bài tiết acid trong dạ dày, làm giảm tác động của acid tới niêm mạc dạ dày. Từ đó làm giảm lan rộng các vết loét và giảm các triệu chứng của loét dạ dày tá tràng như đau bụng, ợ chua, ợ nóng,…
Sản phẩm được sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries Limited và được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VN-21132-18.
Thành phần
Thuốc Ranciphex 10mg có chứa các thành phần chính sau đây:
- Rabeprazol với hàm lượng 10mg.
- Các tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Ranciphex 10mg
Thuốc Ranciphex 10mg có tác dụng tốt trong việc ức chế bài tiết acid ở dạ dày, giảm tình trạng nặng lên của các ổ loét ở dạ dày và tá tràng. Tác dụng trên được thể hiện là nhờ có cơ chế tác dụng của hoạt chất chính có trong thuốc.
Rabeprazol: là một hoạt chất hay được dùng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng. Hoạt chất này thuộc nhóm thuốc benzimidazol, có tác dụng ngăn cản việc tiết acid vào trong lòng dạ dày. Rabeprazole hoạt động bằng cách ức chế enzyme H+/K+-ATPase, một enzyme chịu trách nhiệm cho quá trình tiết axit của tế bào niêm mạc dạ dày. Khi hệ thống bơm này bị ức chế, ion H+ không thể được bài tiết vào dạ dày. Từ đó làm giảm lượng axit trong dạ dày, giảm các triệu chứng liên quan đến tăng tiết axit như đau bụng, buồn nôn, trào ngược dạ dày thực quản hoặc viêm loét dạ dày tá tràng.
Nghiên cứu của Marelli S và cộng sự với tiêu đề: Rabeprazol dùng để điều trị rối loạn liên quan tới acid đã chỉ ra rằng: Rabeprazole đạt được tác dụng ức chế axit rõ rệt ngay từ lần dùng đầu tiên và được duy trì khi sử dụng nhiều lần. Từ đó có thể giúp bệnh nhân giảm triệu chứng nhanh hơn, do đó thuốc phù hợp để duy trì điều trị lâu dài bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Chỉ định của thuốc Ranciphex 10mg
Thuốc Ranciphex 10mg được chỉ định dùng cho những trường hợp sau:
- Làm lành vết loét do GERD ở người lớn.
- Duy trì sự lành vết trợt hoặc loét do GERD ở người lớn.
- Điều trị GERD có triệu chứng ở người lớn.
- Làm lành vết loét tá tràng ở người lớn.
- Tiêu diệt Helicobacter pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng ở người lớn.
- Điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison ở người lớn.
- Điều trị ngắn hạn GERD có triệu chứng ở bệnh nhân là thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị loét dạ dày lành tính hoạt động ở người lớn.
==>> Xem thêm sản phẩm khác cùng hoạt chất: Thuốc Rapeed 20 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Dược động học
Hấp thu
- Sự hấp thu thuốc xảy ra chủ yếu sau khi viên nén rời khỏi dạ dày.
- Thuốc được hấp thu nhanh chóng, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 3,5 giờ sau khi uống liều 20mg.
- Sinh khả dụng đường uống khi dùng liều 20mg khoảng 52%.
- Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ.
- Độ thanh thải toàn phần khoảng 283ml/phút.
Phân bố
- Thuốc được phân bố vào nhiều nơi trong cơ thể sau khi đi vào tuần hoàn chung.
- Thuốc gắn kết với protein huyết tương với tỷ lệ là 97%.
Chuyển hoá
- Thuốc được chuyển hoá qua gan bởi hệ enzyme isoenzym cytochrom P450.
- Các chất chuyển hoá là thioeter của acid carboxylic, sulfon và desmethylthioeter.
- Chất chuyển hóa Desmethyl có hoạt tính kháng tiết thấp nhưng không hiện diện trong huyết tương.
Thải trừ
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá, chiếm khoảng 90%, phần còn lại được thải qua phân.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Tác dụng | Liều khuyến cáo |
Sự lành vết trợt hoặc loét do GERD ở người lớn | Dùng liều 20mg, mỗi ngày 1 lần, dùng từ 4 đến 8 tuần. |
Duy trì sự lành vết trợt hoặc loét do GERD ở người lớn | Dùng liều từ 10-20mg, mỗi ngày 1 lần. |
Điều trị GERD có triệu chứng ở người lớn | Dùng liều từ 10-20mg, mỗi ngày 1 lần. Dùng trong 4 tuần. |
Làm lành vết loét tá tràng ở người lớn | Dùng 20mg/ngày, dùng trong 4 tuần. |
Tiêu diệt Helicobacter pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng ở người lớn. | Sử dụng phác đồ 3 thuốc: Rabeprazol:Amoxicillin:Clarithromycin với liều tương ứng là 20mg:1000mg:500mg. Dùng 2 lần trong 7 ngày. |
Điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison ở người lớn | Dùng 60mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên 100mg/lần/ngày. |
Điều trị ngắn hạn GERD có triệu chứng ở bệnh nhân là thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên | Dùng liều 20mg/lần/ngày, dùng trong 8 tuần. |
Điều trị loét dạ dày lành tính hoạt động ở người lớn | Dùng 20mg/lần/ngày. |
Cách dùng
- Dùng thuốc bằng đường uống.
- Thuốc được bào chế dạng viên nén bao tan trong ruột, do đó nên dùng cả viên thuốc, không được bẻ viên để tránh làm giảm tác dụng thuốc.
- Ranciphex 10mg uống trước hay sau ăn? Bạn nên uống thuốc vào buổi sáng, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Nên uống thuốc cùng với 1 cốc nước lọc. Không nên uống cùng đồ uống khác để tránh làm giảm tác dụng của thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Ranciphex 10mg chống chỉ định dùng cho các trường hợp sau đây:
- Người có các biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Acilesol 10mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
- Phổ biến: nhiễm khuẩn, mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, ho, viêm họng, viêm mũi, tiêu chảy, nôn mửa, táo bón, đau lưng, suy nhược, bệnh giống cúm.
- Không phổ biến: căng thẳng, buồn ngủ, viêm phế quản, viêm xoang, khó tiêu, khô miệng, phát ban, ban đỏ, đau cơ, đau khớp.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, chán ăn, trầm cảm, viêm dạ dày, viêm gan, vàng da, ngứa, đổ mồ hôi, tăng cân.
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Kết quả tương tác |
Warfarin | Tăng INR và thời gian prothrombin. |
Cyclosporin | Ức chế chuyển hóa thuốc này. |
Clarithromycin | Tăng nồng độ trong huyết tương của Rabeprazol. |
Ketoconazole hoặc itraconazole | Giảm hấp thu các chất này. |
Erlotinib, nelfinavir, delavirdin, posaconazole. | Giảm nồng độ các chất này trong máu. |
Methotrexat, saquinavir, voriconazole | Tăng nồng độ và tăng tác dụng các thuốc này. |
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thuốc có thể làm giảm nhận biết được các triệu chứng trong bệnh ung thư dạ dày, vì vậy cần xác định bệnh nhân không bị u dạ dày trước khi điều trị.
- Bệnh nhân điều trị thuốc trong thời gian hơn 1 năm cần được giám sát thường xuyên.
- Đã có báo cáo về rối loạn máu, các biến cố sẽ được giải quyết khi ngừng thuốc.
- Đã có báo cáo về bất thường men gan trong khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
- Có thể bị teo dạ dày khi dùng thuốc trong một thời gian dài.
Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai. Vì vậy chống chỉ định dùng thuốc trên đối tượng này.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ liệu thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, thuốc đã được bài tiết vào sữa của chuột cống. Vì vậy chống chỉ định dùng cho phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ.
Xử trí khi quá liều
Có báo cáo hạn chế về trường hợp quá liều thuốc. Phơi nhiễm tối đa được báo cáo là dùng tối đa 60mg, ngày dùng 2 lần hoặc 160mg ngày 1 lần. Các triệu chứng thường nhẹ và có thể hồi phục được.
Không có chất giải độc đặc hiệu, xử trí bằng cách điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu.
Thuốc Ranciphex 10mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có chứa hoạt chất thuộc nhóm ức chế bơm proton PPI, nhóm thuốc sử dụng đầu tay trong điều trị loét dạ dày. Do đó thuốc có tác dụng rất tốt.
- Thuốc được hấp thu nhanh và phát huy tác dụng nhanh chóng.
- Thuốc được bào chế ở dạng viên, liều lượng đơn giản, có thể tự sử dụng ở nhiều nơi khác nhau.
- Dễ dàng tìm mua thuốc tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một vài tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Thuốc Ranciphex 10mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Ranciphex 10mg hiện nay đang có sự chênh lệch khá lớn. Sự chênh lệch về giá cả có thể do sự thay đổi ở từng thời điểm mua hàng, cũng có thể do sự xuất hiện của hàng giả hàng nhái tràn lan ngoài thị trường. Do đó bạn hãy tìm hiểu thật kỹ và chọn mua ở những nhà bán uy tín để mua được thuốc chính hãng, cùng với một giá cả hợp lý, để có thể bảo vệ tốt cho sức khoẻ của bạn và người thân trong gia đình.
Thuốc Ranciphex 10mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Ranciphex 10mg mua ở đâu? Bạn có thể mua được thuốc này tại nhà thuốc Ngọc Anh bằng nhiều cách khác nhau. Bạn có thể bấm mua ngay tại đầu trang web này, hoặc liên hệ tới số điện thoại của chúng tôi. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn và sẽ giao hàng đến bạn một cách nhanh chóng nhất.
Sản phẩm thay thế
- Rabicad 20mg: Được sản xuất bởi Công ty Cadila Pharmaceuticals Ltd và có dạng bào chế là viên nén. Sản phẩm có thành phần chính là Rabeprazole hàm lượng 20mg, có tác dụng điều trị viêm loét dạ dày tá tràng tương tự thuốc Ranciphex 10mg.
- Barole 20: Sản phẩm có thành phần chính là Rabeprazole hàm lượng 20mg, có công dụng điều trị viêm loét dạ dày tá tràng giống với thuốc Ranciphex 10mg. Sản phẩm được sản xuất bởi Mega Lifesciences Public Company Limited và được bào chế dưới dạng viên nang.
Tài liệu tham khảo
- Marelli S, Pace F. Rabeprazole for the treatment of acid-related disorders. Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file pdf tại đây
Minh Đã mua hàng
Thuốc làm giảm đau dạ dày rất hiệu quả, rất đáng tiền