Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về thuốc Ramipril GP 5mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Ramipril GP là gì? thuốc Ramipril GP có tác dụng gì? Ramipril GP giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Ramipril GP 5mg là thuốc gì?
Thuốc Ramipril GP 5mg là được sử dụng để giảm huyết áp cao bằng cách làm giảm hoặc thư giãn các mạch máu. Altace cũng được sử dụng để giảm huyết áp và giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim , tăng khả năng sống sót ở bệnh nhân suy tim sau cơn đau tim.
Nhà sản xuất: Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 8 vỉ x 7 viên.
SĐK: VN-20201-16.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên nén thuốc Ramipril GP 5mg có chứa các thành phần sau:
- Ramipril với hàm lượng 5 mg.
- Ngoài ra còn có các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Ramipril GP 5mg
Ramiprilat, chất chuyển hóa có hoạt tính của tiền chất ramipril, ức chế enzym dipeptidylcarboxypeptidase I (từ đồng nghĩa: enzym chuyển angiotensin; kininase II). Trong huyết tương và mô, enzym này xúc tác quá trình chuyển đổi angiotensin I thành chất co mạch có hoạt tính angiotensin II, cũng như phân hủy bradykinin có hoạt tính giãn mạch. Giảm sự hình thành angiotensin II và ức chế sự phân hủy bradykinin dẫn đến giãn mạch.
Vì angiotensin II cũng kích thích giải phóng aldosterone, ramiprilat gây giảm tiết aldosterone. Ramipril ức chế men chuyển và giảm sự hình thành angiotensin II. Kết quả là hoạt động giao cảm đi xuống, sự tái hấp thu natri và nước từ thận giảm xuống, các cơ trơn trong tiểu động mạch cũng giãn ra. Kết quả là huyết áp giảm.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ramipril GP 5mg
Ramipril là một ACE-i (chất ức chế men chuyển) được sử dụng trong y tế để để điều trị các bệnh sau đây:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Ngăn ngừa sự tiến triển của suy tim sau nhồi máu cơ tim (MI) : Ramipril được sử dụng sau NMCT để ngăn ngừa sự tiến triển của suy tim không triệu chứng với giảm phân suất tống máu. Ramipril liều thấp thường được bắt đầu trong vòng vài giờ sau khi nhồi máu cơ tim được xác nhận.
- Ramipril được kê đơn để giảm nguy cơ MI, đột quỵ và tử vong ở những bệnh nhân trên 55 tuổi với nguy cơ cao mắc bệnh xơ vữa động mạch và các tác dụng phụ nghiêm trọng về tim.
- Suy tim với giảm phân suất tống máu: Thuốc được sử dụng trong điều trị suy tim có triệu chứng với giảm phân suất tống máu để giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống thuốc Ramipril sẽ có khoảng 50-60% liều lượng thuốc được hấp thu. Thức ăn tuy không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc nhưng nó sẽ làm chậm quá trình hấp thu thuốc. Sau khi uống 2-4 giờ thì thuốc sẽ đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương.
- Phân bố: có khoảng 56% tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hoá và thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận và có khoảng 40 % liều dùng được tìm trong phân, do thuốc thải trừ qua mặt và cả do phần không được hấp thu.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Ramipril GP 5mg
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp: uống liều 2,5mg – 5mg, mỗi ngày dùng 1 lần. Liều tối đa là mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 10mg tức 4 viên.
Điều trị suy tim sung huyết: Liều 2,5mg hoặc cao hơn có thể sử dụng mỗi ngày 1 – 2 lần. Liều tối đa là mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 10mg tức 2 viên.
Điều trị suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: khởi đầu sử dụng liều lượng 2,5mg ngày 2 lần. Sau hai ngày thì tăng lên sử dụng mỗi lần 5mg, mỗi ngày dùng 2 lần nếu như người bệnh dung nạp thuốc tốt.
Dùng với mục đích phòng ngừa tai biến tim mạch ở những người có nguy cơ cao: liều lượng 2,5mg ngày 1 lần. Sau 7 ngày thì tăng lên sử dụng mỗi lần 5mg, mỗi ngày dùng 2 lần.
Dùng cho người bị đái tháo đường, khi bắt đầu điều trị sử dụng 2,5mg 1 lần/ ngày. Liều thông thường 5- 10 mg 1 lần/ ngày.
Cách dùng
Thuốc sử dụng theo đường uống.
Không nghiền nát hoặc nhai.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Ramipril GP 5mg cho những trường hợp sau:
- Những người mẫn cảm với hoạt chất, hoặc với bất kỳ tá dược nào.
- Những người có tiền sử phù mạch (di truyền, vô căn hoặc do phù mạch trước đó với thuốc ức chế men chuyển hoặc AIIRA).
- Sử dụng đồng thời với liệu pháp sacubitril / valsartan.
- Các phương pháp điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm (xem phần 4.5).
- Hẹp động mạch thận hai bên đáng kể hoặc hẹp động mạch thận ở một quả thận hoạt động đơn lẻ.
- Ở giai đoạn 2 và giai đoạn 3 của thai kỳ.
- Ramipril không được dùng cho bệnh nhân bị hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời Ramipril với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc Ramipril GP 5mg là:
- Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Tăng bạch cầu ái toan, số lượng bạch cầu giảm (bao gồm giảm bạch cầu trung tính hoặc mất bạch cầu hạt), số lượng hồng cầu giảm, hemoglobin giảm, số lượng tiểu cầu giảm.
- Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ hoặc phản vệ, kháng thể kháng nhân tăng lên.
- Rối loạn nội tiết: Hội chứng tiết hormone chống bài niệu không thích hợp (SIADH).
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Kali máu tăng, chán ăn, giảm cảm giác thèm ăn, natri máu giảm.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, chóng mặt, loạn cảm, chứng già nua, rối loạn phát triển, run, rối loạn thăng bằng,….
- Rối loạn mắt.
- Rối loạn tai: nghe kém, ù tai.
- Rối loạn tim.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, khó chịu ở bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Sacubitril / valsartan | Chống chỉ định sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển với sacubitril / valsartan vì điều này làm tăng nguy cơ phù mạch. |
Muối kali, heparin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các hoạt chất làm tăng kali huyết tương khác (bao gồm thuốc đối kháng Angiotensin II, trimethoprim và kết hợp liều cố định với sulfamethoxazole, tacrolimus, ciclosporin) | Có thể xảy ra tăng kali huyết, do đó cần theo dõi chặt chẽ kali huyết thanh. |
Nitrat, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc gây mê, uống rượu cấp tính, baclofen, alfuzosin, doxazosin, prazosin, tamsulosin, terazosin | Có thể làm tăng hạ huyết áp. |
Thuốc cường giao cảm vận mạch | Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của viên Ramipril: Khuyến cáo theo dõi huyết áp. |
Thuốc hạ huyết áp (ví dụ như thuốc lợi tiểu) và các chất khác có thể làm giảm huyết áp (ví dụ: ): Có thể lường trước được nguy cơ hạ huyết áp | Tăng khả năng xảy ra các phản ứng huyết học |
Thuốc chống đái tháo đường bao gồm insulin | Có thể xảy ra phản ứng hạ đường huyết. Theo dõi đường huyết được khuyến khích. |
Thuốc chống viêm không steroid và axit acetylsalicylic | Giảm tác dụng hạ huyết áp của viên Ramipril. Hơn nữa, điều trị đồng thời thuốc ức chế men chuyển và NSAID có thể dẫn đến tăng nguy cơ xấu đi chức năng thận và tăng kali máu. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Nếu tiếp xúc với thuốc ức chế men chuyển đã xảy ra từ quý thứ hai của thai kỳ, nên siêu âm kiểm tra chức năng thận và hộp sọ. Trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng thuốc ức chế men chuyển cần được theo dõi chặt chẽ về hạ huyết áp, thiểu niệu và tăng kali huyết.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc: Một số tác dụng phụ (ví dụ các triệu chứng giảm huyết áp như chóng mặt) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân và do đó, tạo thành rủi ro trong các tình huống mà những khả năng này có tầm quan trọng đặc biệt.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Ramipril không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ và chống chỉ định trong ba tháng cuối và ba tháng cuối của thai kỳ.
Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu cho thấy thuốc có nguy cơ gây quái thai sau khi tiếp xúc với thuốc ức chế men chuyển trong ba tháng đầu của thai kỳ; tuy nhiên không thể loại trừ nguy cơ gia tăng nhỏ. Trừ khi việc tiếp tục điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển được coi là cần thiết, bệnh nhân đang có kế hoạch mang thai nên được chuyển sang các phương pháp điều trị chống tăng huyết áp thay thế đã được thiết lập về độ an toàn để sử dụng trong thai kỳ. Khi được chẩn đoán có thai, nên ngừng điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển ngay lập tức, và nếu thích hợp, nên bắt đầu liệu pháp thay thế.
Bà mẹ đang cho con bú: Do không có đủ thông tin về việc sử dụng ramipril trong thời kỳ cho con bú (xem phần 5.2), nên không khuyến cáo sử dụng ramipril và các phương pháp điều trị thay thế có cấu hình an toàn được thiết lập tốt hơn trong thời kỳ cho con bú sẽ được ưu tiên hơn, đặc biệt khi đang nuôi con sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh những nơi ẩm thấp, nhiệt đọ bảo quản phải dưới 30 độ C.
Tránh xa chỗ vui chơi của trẻ em.
Cách xử trí khi quá liều thuốc Ramipril GP 5mg
Quá liều Ramipril có thể dẫn đến hạ huyết áp nghiêm trọng (do giãn mạch và giảm thể tích tuần hoàn). Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2006 để điều tra tác động của quá liều ramipril đối với huyết áp đã kết luận rằng trong hầu hết các trường hợp, huyết áp giảm xảy ra trong vòng 4 đến 4,5 giờ đầu tiên sau khi uống. Theo dõi bệnh nhân trong tối thiểu 6 giờ sau khi dùng thuốc quá liều là điều cần thiết. Nếu huyết áp vẫn bình thường trong 6 giờ đầu sau khi tiếp xúc, bệnh nhân có thể được xem xét cho xuất viện.
Ưu nhược điểm của thuốc Ramipril GP 5mg
Ưu điểm
- Đã có nghiên cứu cho thấy rằng nếu sử dụng 5mg Ramipril, có tác dụng giảm đáng kể nguy cơ tử vong từ bệnh nhân suy tim, nhồi máu cơ tim.
- Phần lớn người bệnh chỉ cần sử dụng thuốc mỗi ngày một lần nên hạn chế được tình trạng quên liều.
- Bào chế ở dạng viên nén nên sử dụng thuận tiện.
Nhược điểm
- Không dùng được cho bà bầu và bà mẹ đang cho con bú, đối tượng dưới 18 tuổi.
- Gặp khá nhiều tác dụng phụ xảy ra trong quá trình dùng thuốc.
Thuốc Ramipril GP 5mg giá bao nhiêu?
Ramipril GP giá bao nhiêu? Ramipril GP giá có thể thay đổi ở từng địa chỉ và cơ sở bán vì vậy không thể khẳng định Vilanta đồng giá ở tất cả mọi nơi trên toàn quốc, Hiện nay nhà thuốc Ngọc Anh đã cập nhật giá bán thuốc Ramipril GP ở trên.
Thuốc Ramipril GP 5mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Bạn có thể mua sản phẩm thuốc Vilanta tại bệnh viện hoặc cầm đơn đến mua tại những hiệu thuốc, nhà thuốc,..hoặc mua tại nhà thuốc Ngọc Anh để được giao hàng toàn quốc với giá cả phải chăng
Mọi thắc mắc về giá và thông tin của thuốc Ramipril GP, quý khách vui lòng liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin qua page của nhà thuốc để được dược sĩ đại học tư vấn và giải đáp thắc mắc.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc ramipril GP. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hoa Đã mua hàng
Bác sĩ kê mình thuốc Ramipril GP dùng rất hiệu quả