Thuốc Rabicad 10 có tác dụng điều trị hội chứng zollinger-ellison loét dạ dày tá tràng, kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày tá tràng. Thuốc được sử dụng nhiều hiện nay vậy hãy cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu về liều dùng, những lưu ý khi dùng, những ai không nên dùng Rabicad 10 qua bài viết dưới đây.
Thuốc Rabicad 10 mg là thuốc gì?
Thuốc Rabicad 10 mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột được sản xuất bởi Cadila Pharmaceuticals Ltd., có tác dụng điều trị hội chứng zollinger-ellison loét dạ dày tá tràng, kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày tá tràng.
Thành phần
Mỗi viên Rabicad 10 có chứa các thành phần:
- Rabeprazole 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Rabicad 10
- Rabeprazole có khả năng ức chế tiết acid dạ dày bằng các ức chế các bơm acid hay còn được gọi là bơm proton đặc trưng nhờ đó làm ức chế khả năng tiết acid từ dạ dày. Rabeprazole không có tác dụng ức chế cholinergics và không đối vận H2 histamin. Tác dụng của Rabeprazole có liên quan đến liều dùng và dẫn đến sự ức chế các tế bào bị kích thích.
- Trong một nghiên cứu lâm sàng cho bệnh nhân dùng 10-20mg Rabeprazole 1 lần/ngày trong khoảng 43 tháng cho thấy Rabeprazole làm tăng mức độ gastrin trong huyết tương cho thấy hiệu quả ức chế bài tiết acid và duy trì nồng độ ổn định trong suốt quá trình dùng thuốc. Sau 1-2 tuần ngưng điều trị thì các giá trị gastrin trở về mức độ trước khi điều trị.
Dược động học
- Hấp thu: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột vì Rabeprazole không nên trong acid do đó việc ấp thu Rabeprazole rất nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 3,5 giờ nếu dùng liều 20mg. Sinh khả dụng của thuốc là 52%.
- Phân bố: thuốc liên kết 97% với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Rabeprazole được chuyển hóa qua hệ thống CYP450 thành các chất chuyển hóa chính là thioether 1 và carboxylic acid,. Ngoài ra các chất chuyển hóa khác như sulphone (M2), desmethyl-thioether (M4) và liên hợp acid mereapturic (MS).
- Thải trừ: thuốc có thời gian bán thải khoảng 1 giờ và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, 1 phần qua phân. Độ thanh thải của Rabeprazole là 283 + 98 ml/phút.
Công dụng – Chỉ định Rabicad 10
Rabicad 10 được chỉ định trong điều trị:
- Loét tá tràng hoạt động.
- Loét dạ dày lành tính hoạt động.
- Loét có triệu chứng hay bệnh lý loét trào ngược dạ dày tá tràng.
- Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày tá tràng.
- Điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày tá tràng có triệu chứng trung bình đến nặng.
- Hội chứng Zollinger – Ellison.
- Phối hợp với các chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để điều trị H.pylori ở bệnh nhân loét tiêu hóa.
Liều dùng – Cách sử dụng Rabicad 10
Liều dùng
Người trưởng thành/Người cao tuổi
- Loét tá tràng hoạt động hay loét dạ dày lành tính hoạt động: 20 mg/lần/ngày vào buổi sáng. Hầu hết bệnh nhân có hiệu quả trong 4-6 tuần tuy nhiên 1 số người có thể phải điều trị thêm 4-6 tuần điều trị bổ sung.
- Điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng trung bình đến nặng: 1 viên/lần/ngày.
- Hội chứng Zollinger Ellison: 60mg/lần/ngày có thể tăng liều lên 120mg/ngày chia thành 2 lần.
- Điều trị H.pylori: 20 mg/lần x 2 lần/ngày + clarithromycin 300mg/lần x 2 lần mỗi ngày + amoxicillin 1g-2 lần mỗi ngày.
Bệnh nhân suy gan, thận: không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng Rabicad 10.
Cách dùng
Rabicad 10 cách dùng như sau:
- Rabicad 10 dùng theo đường uống.
- Rabicad 10 uống trước hay sau ăn? Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc vì vậy uống Rabicad 10 trước hay sau ăn đều được.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Rabicad 10 cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: suy nhược, nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khô miệng, nổi mẩn đỏ, mất ngủ, chóng mặt, đau đầu, ho, viêm họng, đau lưng, đau không đặc trưng, giả cúm, suy nhược.
- Không thường gặp: căng thẳng, viêm xoang, viêm phổi, buồn ngủ, khó tiêu, ợ hơi, khô miệng, nổi mẩn đỏ, đau cơ, chàm, chuột rút, đau khớp, ớn lạnh, nhiễm trùng đường tiết niệu, sốt, tăng men gan.
- Hiếm gặp: biếng ăn, phản ứng quá mẫn, mất bạch cầu trung tính, trầm cảm, rối loạn thị giác, viêm da, viêm gan, viêm dạ dày, bệnh gan não,..
- Rất hiếm: chàm đa dạng, hội chứng TEN,SJS.
- Chưa biết tần suất: giảm natri máu, lẫn lộn, phù ngoại biên, tuyến vú ở nam giới phát triển.
- Trong quá trình dùng Rabicad 10 nếu bệnh nhân gặp bất kì tác dụng phụ nào thì cần thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Ketoconazole hay itraconazole | Giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương |
Atazanavir | Giảm đáng kể sự phơi nhiễm với atazanavir |
=>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Acilesol 10mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Lưu ý và thận trọng
- Trước khi dùng Rabicad 10, bệnh nhân nên loại trừ khả năng bị bệnh ác tính.
- Bệnh nhân điều trị Rabicad 10 lâu dài đặc biệt là hơn 1 năm nên được giám sát thường xuyên.
- Không nên loại trừ nguy cơ các phản ứng chéo của Rabicad 10 với các thuốc ức chế bơm proton hay benzimidazole khác.
- Bệnh nhân nên nuốt nguyên viên Rabicad 10, không được nhai hay làm vỡ viên.
- Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân là trẻ em vì chưa có đủ nghiên cứu chứng minh tính an toàn và hiệu quả cho nhóm đối tượng này.
- Đã có báo cáo cho thấy thuốc có thể gây loạn thể tạng huyết nếu trong trường hợp này bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc ngay.
- Việc dùng đồng thời Rabicad 10 với atazanavir không được khuyến cáo.
- Thuốc Rabicad 10 có thể gây tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter va Clostridium difficile
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không dùng Rabicad 10 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Rabicad 10 có thể gây buồn ngủ ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để Rabicad 10 tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Rabicad 10 ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: chưa có dữ liệu.
- Xử trí: điều trị triệu chứng và có biện pháp hỗ trợ thích hợp.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Rabicad 10 thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
==>> Xem thêm sản phẩm khác cùng hoạt chất: Thuốc Rapeed 20 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn :
- Thuốc Rabestad 10 có chứa hoạt chất Rabeprazol, có tác dụng điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng, ức chế bài tiết acid trong dịch vị dạ dày, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
- Thuốc Rabepagi 10 có chứa hoạt chất Rabeprazol, có tác dụng điều trị loét dạ dày cấp tính, loét tá tràng cấp tính, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Tuy nhiên các thuốc được liệt kê trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng các thuốc này để thay thế.
Thuốc Rabicad 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Rabicad 10 được sản xuất tại nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO thuộc Công ty Cadila Pharmaceuticals Ltd.
- Thuốc có tác dụng tốt trong điều trị hội chứng zollinger-ellison loét dạ dày tá tràng, kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày tá tràng.
Nhược điểm
- Rabicad 10 có thể gây tác dụng phụ ngay ở liều chỉ định.
Thuốc Rabicad 10 giá bao nhiêu?
Nhà Thuốc Ngọc Anh luôn cam kết mang đến cho bạn những sản phẩm chất lượng và giá trị tốt nhất. Chúng tôi đã tiến hành cập nhật giá Rabicad 10 trên trang web để phục vụ tới quý khách hàng và nhà thuốc có để công khai giá thuốc Rabicad 10 như đã đề cập bên trên.
Thuốc Rabicad 10 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Rabicad 10 chính hãng đã có sẵn tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Hãy ghé thăm Nhà Thuốc Ngọc Anh hoặc truy cập trang web của chúng tôi tại để đặt hàng Rabicad 10 chính hãng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây.
Trin Đã mua hàng
Rabicad 10 tác dụng tốt, giao hàng nhanh