Thuốc Poltraxon được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạt cảm với Ceftriaxon. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường, thông tin về Poltraxon chưa thực sự đầy đủ. Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến độc giả các thông tin chi tiết và đầy đủ liên quan đến sản phẩm này.
Poltraxon là thuốc gì?
Thuốc Poltraxon thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Ceftriaxo, có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạt cảm với Ceftriaxon. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Pharmaceutical Works Polpharma S.A và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN-20334-17.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Poltraxon bao gồm: Ceftriaxon 1g
Cơ chế tác dụng Poltraxon
- Ceftriaxon thuộc nhóm kháng sinh cephalosporins thế hệ 3, có phổ hoạt động rộng, tác dụng lên hầu hết các vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm, một số vi khuẩn kỵ khí.
- Cơ chế hoạt động: Hoạt chất ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
- Thuốc đề kháng với hầu hết beta lactamase do vi khuẩn tạo ra, thường được sử dụng đơn độc trong trị liệu.
- Theo nghiên cứu của Asnakew Achaw Ayele và các cộng sự, về việc sử dụng Ceftriaxon tại khoa cấp cứu và bệnh viên đại học Gondar, Ethiopia, thời gian điều trị trung bình 11,47 ngày, chỉ định phổ biến trong nhiễm trùng đường hô hấp 29,3%; nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương 24,1%; dự phòng nhiễm khuẩn 16,4%.
Dược động học
Hấp thu
- Ceftriaxon được sử dụng dưới dạng tiêm, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
- Sinh khả dụng dưới 1% nếu sử dụng thuốc đường uống.
Phân bố
- Thể tích phân bố thuốc khoảng 5,78-13,5L
- Tỷ lệ Ceftriaxon liên kết với protein huyết tương khoảng 95%
Chuyển hóa
Sự chuyển hóa của Ceftriaxon là không đáng kể.
Thải trừ
- Ceftriaxon được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 33 đến 67%.
- Thời gian bán thải thuốc khoảng 5,8 đến 8,7 giờ
Công dụng – Chỉ định Poltraxon
Thuốc Poltraxon được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
- Nhiễm khuẩn trong bụng: viêm màng bụng, viêm đường mật, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và thận
- Nhiễm khuẩn xương
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Viêm màng não
- Nhiễm khuẩn máu
- Viêm tai giữa cấp tính
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục
- Bệnh Lyme
- Dự phòng tình trạng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
- Nhiễm khuẩn ở đối tượng bị suy giảm miễn dịch
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Chỉ định | Liều dùng | Tần suất sử dụng |
Viêm phổi cộng đồng | 1-2 g | 1 lần/ngày |
Đợt cấp viêm phổi tắc nghẽn mạn tính | ||
Nhiễm khuẩn ổ bụng | ||
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng | ||
Viêm phổi bệnh viên | 2 g | 1 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm | ||
Nhiễm khuẩn xương khớp | ||
Triệu chứng sốt ở đối tượng giảm bạch cầu trung tính | 2-4 g | 1 lần/ngày |
Viêm màng trong tim do vi khuẩn | ||
Viêm màng não do vi khuẩn | ||
Viêm tai giữa cấp | 1-2 g | 1 lần/ngày x 3 ngày |
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật | 2g trước khi thực hiện phẫu thuật | |
Bệnh lậu | Tiêm bắp liều đơn 500mg | |
Bệnh giang mai | 500mg-1g | 1 lần/ngày 10-14 ngày |
Bệnh lyme | 2g | 1 lần/ngày 14-21 ngày |
Liều dùng cho trẻ em dưới 50kg:
Chỉ định | Liều dùng | Tần suất sử dụng |
Nhiễm khuẩn ổ bụng | 20-50 mg/kg | 1 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng | ||
Viêm phổi cộng đồng | ||
Viêm phổi bệnh viên | ||
Nhiễm khuẩn da và mô mềm | 50-100 mg/kg (tối đa 4g) | 1 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn xương khớp | ||
Triệu chứng sốt ở đối tượng giảm bạch cầu trung tính | ||
Viêm màng não do vi khuẩn | 80-100 mg/kg (tối đa 4g) | 1 lần/ngày |
Viêm màng não trong tim do vi khuẩn | 100 mg/kg (tối đa 4g) | 1 lần/ngày |
Viêm tai giữa cấp | 50 mg/kg | 1 lần/ngày x 3 ngày |
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật | 50-80 mg/kg trước phẫu thuật | |
Bệnh giang mai | 75-100 mg/kg (tối đa 4g) | 1 lần/ngày 10-14 ngày |
Bệnh lyme | 50-80 mg/kg (tối đa 4g) | 1 lần/ngày 14-21 ngày |
Liều dùng cho trẻ sơ sinh 0-14 ngày:
Chỉ định | Liều dùng | Tần suất sử dụng |
Nhiễm khuẩn ổ bụng | 20-50 mg/kg | 1 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng | ||
Viêm phổi cộng đồng | ||
Viêm phổi bệnh viên | ||
Nhiễm khuẩn da và mô mềm | ||
Nhiễm khuẩn xương khớp | ||
Triệu chứng sốt ở đối tượng giảm bạch cầu trung tính | ||
Viêm màng não do vi khuẩn | 50 mg/kg | 1 lần/ngày |
Viêm màng não trong tim do vi khuẩn | ||
Viêm tai giữa cấp | 50 mg/kg | |
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật | 20-50 mg/kg trước phẫu thuật | |
Bệnh giang mai | 50 mg/kg | 1 lần/ngày 10-14 ngày |
Liều điều trị cho người cao tuổi: Không điều chỉnh liều ở người cao tuổi
Cách dùng
- Thuốc Poltraxon được dùng đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Không sử dụng dung môi có chứa calci để hòa tan Poltraxon hoặc pha loãng dung dịch
- Không tự ý sử dụng thuốc, việc tiêm truyền cần được thực hiện bởi các cán bộ y tế.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Poltraxon 1g cho người có tiền sử dị ứng với Ceftriaxon và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Trẻ sơ sinh sinh non có tuổi điều chỉnh đến 41 tuần
- Trẻ sơ sinh đủ tháng gặp tình trạng vàng da, thiếu hụt albumin, nhiễm acid.
- Dung dịch có chứa calci
Lưu ý và thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị với kháng sinh Poltraxon, cần chắc chắn bệnh nhân không dị ứng với ceftriaxone, cephalosporin, penicillin, hoặc beta lactam khác.
- Không được trộn dung dịch chứa ceftriaxone với thuốc khác, đặc biệt dung môi chứa calci.
- Nếu xuất hiện phản ứng dị ứng, cần ngưng sử dụng Poltraxon và có biện pháp điều trị phù hợp. Trong trường hợp dị ứng nặng, bệnh nhân cần dùng epinephrine và các thuốc điều trị sốc nếu cần thiết.
- Hiệu chỉnh giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
- Điều chỉnh nồng độ thuốc trong máu ở bệnh nhân đang được thẩm tách.
- Nếu xuất hiện C.diffcile, nên sử dụng metronidazole và vancomycin đường uống. Không nên sử dụng thuốc ức chế nhu động và thuốc gây táo bón.
- Thuốc có chứa natri, nên cân nhắc khi dùng ở bệnh nhân đang có chế độ ăn kiểm soát natri.
Thuốc có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
- Thuốc có khả năng đi qua nhau thai, chỉ sử dụng Poltraxon khi lợi ích cho mẹ vượt trội hơn so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
- Hoạt chất có thể bài tiết lượng nhỏ qua sữa mẹ, thận trọng khi dùng Poltraxon cho người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc Poltraxon 1g có thể gây chóng mặt, làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản thuốc Poltraxon ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để thuốc cách xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Medazolin Injection 1g là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ của thuốc Poltraxon
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi điều trị với Poltraxon bao gồm:
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: nhiễm candida, nấm sinh dục
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu, kéo dài thời gian prothrombin, rối loạn đông máu
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ
- Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm tụy
- Rối loạn gan mật: bất thường chức năng gan
- Da: mề đay, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson
- Rối loạn thận và tiết niệu
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Dung môi chứa calci như dung dịch Ringer hoặc Hartmann | Có thể gây kết tủa, chống chỉ định sử dụng đồng thời |
Thuốc chống đông máu | Tăng tác dụng kháng vitamin K, tăng nguy cơ chảy máu |
Aminoglycosid | Tăng độc tính trên thận |
Cloramphenicol | Tác dụng đối kháng |
Vacxin thương hàn | Poltraxon làm giảm tác dụng vacxin thương hàn |
Amsacrin, vancomycin, fluconazole, aminoglycoside, labetalol | Poltraxon tương kỵ với các thuốc liệt kê bên |
Probenecid | Làm giảm độ thanh thải Poltraxon |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều Poltraxon có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Poltraxon, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Poltraxon để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Rocephin 1g I.V. là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Thuốc Poltraxon có tốt không?
Ưu điểm
- Poltraxon đem lại hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn nặng.
- Thuốc dùng dạng tiêm, có tác dụng nhanh hơn so với dùng đường uống.
Nhược điểm
- Poltraxon gây một số các phản ứng bất lợi trong quá trình dùng.
- Thuốc không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Sản phẩm thay thế thuốc Poltraxon
- Trikaxon 1g i.v. có thành phần chính Ceftriaxon 1g, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1, có công dụng tương tự Poltraxon.
- Cerixon Inj. 1g có thành phần chính Ceftriaxon 1g, được sản xuất bởi Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp, có công dụng tương tự Poltraxon.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Poltraxon chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Poltraxon 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Poltraxon giá bao nhiêu? Giá thuốc Poltraxon hiện được cập nhật phía trên, độc giả có thể tham khảo ở đâu trang hoặc liên hệ trực tiếp với nhà thuốc để nhận được giá tại thời điểm.
Thuốc Poltraxon mua ở đâu?
Thuốc Poltraxon chính hãng đã được cập nhật số lượng lớn tại Nhà thuốc Ngọc Anh. Nhà thuốc chúng tôi có chính sách hỗ trợ giao hàng toàn quốc với mọi khách hàng và với mọi sản phẩm. Độc giả có nhu cầu tìm mua Poltraxon có thể tham khảo tại địa chỉ nhà thuốc Ngọc Anh. Thông tin liên hệ:
- Website: nhathuocngocanh.com
- Số hotline: 0333.405.080
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Poltraxon, tải file tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Huyền Đã mua hàng
Poltraxon được chỉ định phổ biến trong nhiều loại nhiễm khuẩn