Thuốc Pipolphen được nhiều bác sĩ kê đơn trong điều trị các phản ứng phản vệ, giảm đau sau mổ, chống buồn nôn. Vậy thuốc Pipolphen có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Pipolphen là thuốc gì?
Thuốc Pipolphen là thuốc kê đơn có tác dụng chống buồn nôn, nôn; chống dị ứng, điều trị các phản ứng phản vệ và giảm đau sau phẫu thuật. Đây là sản phẩm của công ty Egis Pharmaceuticals Private Limited Company, hiện nay thuốc đang được lưu hành trên thị trường Việt Nam với số đăng ký VN-19640-16.
Thành phần
Mỗi ống dung dịch tiêm Pipolphen 2ml bao gồm các thành phần:
Promethazin hydroclorid 50mg
Ngoài ra còn chứa các tá dược khác như: Hydroquinon, natri sulphit, natri clorid, kali metabisulfit, nước cất pha tiêm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Pipolphen
Tác dụng chống nôn của promethazine là do tác dụng chống tiết choline trung tâm, làm giảm đặc tính dễ bị kích thích tại tiền đình, gây ức chế hoạt động của mê cung từ đó ức chế trực tiếp tại các vùng kích hoạt thụ thể hóa học ở hành não.
Các tác dụng an thần, giảm đau và gây ngủ của promethazine gồm cả việc ức chế thụ thể histamin, serotonin, acetylcholin và những kích thích trên thụ thể anpha-adrenergic.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Pipolphen
Thuốc Pipolphen được dùng trong một số trường hợp:
Điều trị hỗ trợ các phản ứng sốc phản vệ (sau khi những triệu chứng cấp tính đã được điều trị với thuốc khác chẳng hạn như epinephrin).
Thuốc có thể dùng để gây an thần trước và sau khi phẫu thuật, kể cả trong sản khoa.
Gây mê, can thiệp ngoại khoa: dự phòng và kiểm soát triệu chứng buồn nôn và nôn kèm với gây mê, xuất hiện sau mổ.
Hỗ trợ giúp giảm đau sau khi phẫu thuật (làm tăng tác dụng các thuốc giảm đau).
==>> Xem thêm Thuốc Carsakid là thuốc gì, lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Sau 20 phút tiêm bắp, 3-5 phút tiêm tĩnh mạch thì thuốc phát huy tác dụng, thông thường tác dụng từ 4-6 giờ và kéo dài đến 12 giờ.
Phân bố
Khoảng 65-90% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan.
Thải trừ
Các chất chuyển hóa được thải trừ qua thận, thời gian bán thải từ 7-14 giờ.
Liều dùng và cách dùng thuốc Pipolphen ống
Liều dùng
Liều thông thường: 25 – 50 mg tiêm bắp sâu hoặc trường hợp khẩn cấp cần tiêm tĩnh mạch chậm (tối đa là 25 mg promethazin/phút) sau khi đã pha loãng dung dịch 25 mg/ml đi 10 lần thể tích bằng nước cất pha tiêm ngay trước khi dùng.
Liều tiêm tối đa là 100 mg.
Người già: Không có liều dùng khuyến cáo cụ thể.
Liều Pipolphen trẻ em: 6,25 -12,5 mg/kg thể trọng cho trẻ em từ 5 đến 10 tuổi, tiêm bắp sâu.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Kiểm soát triệu chứng buồn nôn, nôn:
Chỉ dùng khi nôn liên tục đã tìm ra nguyên nhân.
Người lớn: 12,5 ‑ 25 mg cách 4-6 giờ, tiêm bắp nếu cần.
Trẻ em: 0,25 – 0,5 mg/kg thể trọng cách 4 đến 6 giờ.
An thần trước và sau phẫu thuật, kể cả trong sản khoa hoặc hỗ trợ giảm đau sau khi phẫu thuật:
Người lớn: dùng 25 ‑ 50 mg.
Trẻ em: dùng 12,5 ‑ 25 mg.
Cách dùng
Đường dùng Pipolphen? Thuốc được dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (sau khi đã được pha loãng).
Khi tiêm tĩnh mạch cần tiêm rất chậm, tránh thoát mạch hoặc vô ý tiêm vào động mạch.
Tiêm bắp cũng cần cẩn thận, tránh vô ý tiêm dưới da.
Chống chỉ định
Thuốc Pipolphen không được dùng cho các trường hợp:
Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.
Bệnh nhân bị ức chế hệ thần kinh trung ương mạnh hoặc đang trong tình trạng hôn mê.
Trong vòng 14 ngày sau khi sử dụng thuốc ức chế MAO.
Không dùng Pipolphen 50mg/2ml cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc, có thể gặp tác dụng không mong muốn dưới đây:
Rối loạn máu, hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
Rối loạn hệ miễn dịch: mày đay, ngứa, ban da, phù mạch thần kinh, phản ứng phản vệ.
Rối loạn hệ chuyển hóa, dinh dưỡng: chán ăn.
Rối loạn tâm thần: mất phương hướng, bồn chồn, kích thích, ác mộng, phấn khích, lo lắng, mệt mỏi, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh trung ương: cơn vận nhãn, lưỡi nhô ra, run, vẹo cổ, an thần, ngủ gà, nhìn mờ, đau đầu, chóng mặt, mất khả năng phối hợp, co giật, hội chứng an thần kinh ác tính.
Rối loạn mắt: nhìn đôi, nhìn mờ.
Rối loạn tai, mê đạo: ù tai.
Rối loạn tim: loạn nhịp tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và nhịp tim chậm.
Rối loạn mạch: tăng/ giảm huyết áp, ngất.
Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất: nghẹt mũi, hen, ức chế hô hấp và ngừng thở.
Rối loạn tiêu hóa: táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng và kích thích dạ dày.
Rối loạn gan mật: vàng da.
Rối loạn da, mô dưới da: ban da, nhạy cảm ánh sáng, viêm da và mày đay.
Rối loạn thận, tiết niệu: bí tiểu.
==>> Xem thêm Thuốc Usaallerz 180 là thuốc gì, lưu ý cách sử dụng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Thuốc an thần giảm đau, chống trầm cảm 3 vòng, gây nghiện, gây ngủ | tăng ức chế thần kinh trung ương |
Thuốc chống tiết cholin | tăng tác dụng thuốc chống tiết cholin |
Epinephrin | hạ huyết áp ngược, nhịp tim nhanh |
Thuốc điều trị tăng huyết áp | tăng tác dụng thuốc điều trị tăng huyết áp |
Thuốc gây biểu hiện ngoại tháp | tăng tác dụng phụ trên thần kinh trung ương |
Thuốc chống co giật | giảm ngưỡng co giật |
MAOI | tăng ức chế thần kinh trung ương |
Thử nghiệm dung nạp glucose | tăng dung nạp glucose |
Chẩn đoán dị ứng, chẩn đoán có thai | dương tính hoặc âm tính giả |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Chỉ được tiêm bởi các nhân viên y tế có chuyên môn và tại các cơ sở được bộ y tế cấp phép.
Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
Cẩn thận dùng cho trẻ 2 tuổi trở lên, dùng liều thấp nhất và tránh dùng chung các thuốc ức chế hô hấp.
Khi tiêm tĩnh mạch, tránh thoát mạch hay vô ý tiêm vào động mạch.
Thận trọng khi dùng cho người già và trẻ em.
Cần tránh dùng promethazin khi xuất hiện triệu chứng của hội chứng Reye.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, thận, gan.
Thận trọng trên bệnh nhân mắc tăng nhãn áp góc hẹp,nghẹt cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt, loét dạ dày có hẹp.
Thận trọng trên bệnh nhân hen suyễn hay có các bệnh nặng trên đường hô hấp.
Nếu nghi ngờ có các hội chứng an thần kinh ác tính cần ngưng sử dụng thuốc.
Không dùng đồ uống có chứa cồn trong khi điều trị.
Thuốc tiêm chứa kali disulphit, natri sunfit khan do đó có thể gây quá mẫn nghiêm trọng.
Thuốc làm tăng dung nạp glucose.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: không được dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ và lưu ý không dùng thuốc trước sinh 2 tuần vì có thể gây ngứa ngáy, kích thích cho trẻ sơ sinh.
Đối với phụ nữ cho con bú: thuốc có bài tiết qua sữa mẹ một lượng không đáng kể, tuy nhiên vẫn gây ngứa ngáy và kích thích cho trẻ sơ sinh.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Có thể làm giảm thể lực và trí óc của bệnh nhân, do đó không được lái xe hoặc vận động máy móc khi mới bắt đầu điều trị.
Bảo quản
Tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để nơi an toàn và tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: trẻ em có thể gây kích thích, giảm khả năng phối hợp, mất điều hòa, chứng múa vờn, ảo giác; người lớn có thể gây ngủ gà, buồn ngủ, hôn mê. Có thể gây co giật ở cả trẻ em và người lớn, ít khi gây ức chế hô hấp và tim mạch.
Cách xử trí: tiến hành rửa dạ dày, gây nôn và điều trị hỗ trợ. Điều trị co giật bằng diazepam hay các thuốc khác.
Quên liều
Tránh quên liều, nếu quên cần uống ngay khi nhớ hoặc nếu sắp đến liều tiếp, cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp.
Thuốc Pipolphen có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc dạng dung dịch tiêm đạt sinh khả dụng xấp xỉ 100%, rất nhanh có hiệu quả điều này phù hợp trong một số trường hợp cấp bách như sốc phản vệ.
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành từ năm 2016 cho đến nay, đã có nhiều năm sử dụng thuốc an toàn và hợp lý trên lâm sàng.
- Thuốc được nhập khẩu từ Hungary, đây là một trong những nước xuất khẩu dược phẩm hàng đầu châu Âu.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng của thuốc tùy theo cơ địa và tình trạng của mỗi người.
Một số thuốc có thể thay thế thuốc Pipolphen
Promethazin 15mg Nadyphar được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 – Nadyphar, nó có tác dụng dự phòng các trường hợp dị ứng, gây an thần, giảm đau sau mổ.
Thuốc Promethazin 5mg Agimexpharm được sản xuất tại Công ty dược phẩm Agimexpharm, nó có tác dụng làm giảm triệu chứng dị ứng, ngăn ngừa buồn nôn, nôn và gây tác dụng an thần.
Trên đây là các thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
Giá thuốc Pipolphen 50mg/2ml bao nhiêu?
Thuốc Pipolphen 50mg/2ml giá bao nhiêu? Giá bán của thuốc Pipolphen hiện đang được cập nhật ở phía trên.
Mua thuốc Pipolphen ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Pipolphen đang được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc, nên chọn cơ sở uy tín để mua.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pipolphen. Xem đầy đủ file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nhi Đã mua hàng
thông tin rõ ràng, đầy đủ, cảm ơn tác giả ạ