Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Philiver tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu: Philiver là thuốc gì? Thuốc Philiver có tác dụng gì? Thuốc Philiver có giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Philiver là thuốc gì?
Thuốc Philiver được sản xuất bởi CT TNHH Phil Inter Pharma. Thuốc thuộc nhóm thuốc gan mật, được sử dụng trong chữa trị gan nhiễm mỡ, viêm gan, xơ gan và nhiễm độc gan.
Mỗi viên Philiver chứa các thành phần sau:
Cao Carduus mananus…………………………………….200mg (tương đương Silymarin 140mg. Silybin 60mg)
Thiamin nitrate………………………………………………..8mg
Pyridoxine hydrochlorid……………………………………10mg
Riboflavin……………………………………………………….8mg
Nicotinamide…………………………………………………..24mg
Calci pantothenate………………………………………….16mg
Và các tá dược vừa đủ 1 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngáy sản xuất
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Bảo quản: Trong hộp kín, ó nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Thuốc Philiver giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Philiver được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Đóng gói: hộp gồm có 12 vỉ, mỗi vỉ có 5 viên.
Thuốc Philiver có giá khoảng 250.000 đồng 1 hộp.
Thuốc được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc, đội ngũ dược sĩ tư vấn miễn phí.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Philiver tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Các sản phẩm cùng tác dụng:
- Thuốc Bogamax được sản xuất bởi công ty Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX – VIỆT NAM
- Thuốc Galiver được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Bảo Minh
Tác dụng
Cao Cardus marianus: Có tác dụng ngăn chặn việc hủy hoại mô, tế bào của gan, cải thiện độ bền màng tế bào gan, tăng khả năng chuyển hóa, giữ màng tế bào gan được ổn định, ngăn cản xâm nhập chất độc vào trong gan. Mặt khác, thúc đẩy sự hồi phục các tế bào gan đã bị hủy hoại, kích thích phát triển tế bào gan mới thay thế các tế bào gan đó.
Ức chế té bào gan tạo các tổ chức xơ, giảm hình thành, lắng đọng các sợi collagen gây xơ gan. Hỗ trợ bệnh nhân bị xơ gan.
Làm tăng khả năng oxi hóa acid béo của gan, chống peroxyde hóa lipid, làm ổn định các tế bào viêm, giảm nồng độ enzym gan, cải thiện các triệu chứng như gan nhiễm mỡ, viêm gan.
Thiamin nitrat (vitamin B1): Chỉ có tác dụng sinh lý, không có tác dụng dược lý. Thiamin nitrat có tác dụng quan trọng trong chuyển hóa glucid. Được sử dụng cho bệnh nhân thiếu hụt Thiamin hoặc người bệnh tê phù.
Vitamin B6 (Pyridoxin): Sử dụng trong trường hợp người bệnh thiếu hụt vitamin B6, đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa protein, lipid, glucid . Vitamin B6 còn tham gia vào tổng hợp hemoglobin và sự bài tiết của tuyến thượng thận. Sử dụng cho người thiếu máu nguyên bào sắt hoặc người có nhu cầu dinh dưỡng cao.
Vitamin PP
Vitamin B2
Calci pantothenate
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Philiver được chỉ định điều trị các trường hợp:
Gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, nhiễm độc gan.
Cách dùng – Liều dùng
Người lớn: 13 – 19 mg/ngày, có thể chia thành 2 lần.
Phụ nữ mang thai và cho con bú, chế độ ăn thiếu dinh dưỡng: 17 – 20 mg/ngày, có thể chia thành 2 lần.
Trẻ em: 5 – 10 mg/ngày, có thể chia thành 2 lần.
Nếu như bệnh nhân không thể dùng thuốc bằng đường uống, có thể điều trị dùng nicotinamid theo đường tiêm trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch với liều lượng 25mg, dùng 2 hoặc hơn 2 lần mỗi ngày. Khi tiêm tĩnh mạch, cần tiêm với tốc độ không quá 2 mg/phút.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh gan nặng
Loét dạ dày tiến triển
Xuất huyết động mạch.
Hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Philiver
Tác dụng phụ của thuốc hiếm gặp: ban da, buồn nôn, nôn, ban da, mày đay
Chú ý và Thận trọng khi sử dụng thuốc
Dùng thuốc đúng liều lượng được chỉ định.
Trẻ em dùng thuốc phải có sự theo dõi của cha mẹ.
Nếu có xảy ra các phản ứng không mong muốn phải ngừng sử dụng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau khi dùng thuốc được một tháng, phải ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Khi sử dụng nicotinamide liều cao ở những trường hợp: Người đã từng bị loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử vàng da hoặc bệnh gan, gout, viêm khớp do gout, và đái tháo đường.
Calci pantothenate có thể kéo dài chảy máu nên phải sử dụng cực kỳ thận trọng cho người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Sử dụng chung với rượu gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Khẩu phần ăn và liều dùng thuốc hạ đường huyết hoặc insulin cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời.
Hoạt chất pyridoxine trong thuốc có thể ức chế Levodopa khi chữa trị bệnh Parkinson.
Thuốc tránh thai có thể làm tăng nhu cầu Pyridoxin do pyridoxine làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Probenecid dùng chung với riboflavin sẽ giảm khả năng hấp thu riboflavin.
Các chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis) khi kết hợp với nicotinamide.
Thuốc chẹn alpha – adrenergic có thể dần đến hạ huyết áp quá mức nếu kết hợp với nicotinamide.
Có thể tăng độc tính lên nếu sử dụng chung với các thuốc có độc tính với gan do thành phần nicotinamide
Nicotinamide có thể làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Không dùng calci pantothenate trong vòng 12 giờ sau khi dùng thuốc tác dụng lên thần kinh phó giao cảm như neostigmin.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Xử trí các bằng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều: Không được dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, do việc này làm tăng nguy cơ quá liều thuốc.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.