Thuốc Perindastad 2 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị tăng huyết áp, suy tim. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Perindastad 2 hiệu quả.
Perindastad 2 là thuốc gì?
Perindastad 2 là thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, với thành phần hoạt chất chính là Perindoril erbumine do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, thích hợp sử dụng điều trị bệnh cho người lớn gặp các vấn đề liên quan tim mạch. Thuốc đã được đăng ký lưu hành với số VD-23361-15.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Perindopril ebumin hàm lượng 2,0mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, colloidal silica khan, magnesi stearat)
Cơ chế tác dụng của thuốc Perindastad 2
Perindopril là chất ức chế enzym chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (ACE). Enzym chuyển đổi hay kinase là một exopeptidase cho phép chuyển angiotensin I thành chất co mạch angiotensin II cũng như thoái biến chất giãn mạch bradykinin thành một heptapeptid bất hoạt. Sự ức chế ACE dẫn đến làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương và giảm tiết aldosteron.
Vì ACE làm bất hoạt bradykinin, sự ức chế ACE cũng làm tăng hoạt tính của hệ thống kallikrein – kinin nội tại. Có thể cơ chế này góp phần vào tác dụng làm hạ huyết áp và chịu trách nhiệm một phần về một vài tác dụng không mong muốn (như ho).
Perindopril tác động thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính ức chế ACE trong in vitro.
Perindopril: đánh giá cập nhật về sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp do Hurst M và Jarvis B tiến hành. Có thể thấy Perindopril là thuốc ức chế ACE dung nạp tốt, tốt hơn đáng kể so với captopril (về tỷ lệ đáp ứng) trong điều trị tăng huyết áp và có hiệu quả tương đương với các thuốc ức chế ACE khác.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Perindastad 2 mg
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị triệu chứng suy tim.
- Bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ gây các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/ hoặc tái tạo lưu thông mạch.
Dược động học
Hấp thu và chuyển hóa: Perindopril tác động như là một tiền chất của diacid perindoprilat. Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh chóng với sinh khả dụng khoảng 65 – 75%. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu tại gan, thành perindoprilat và các chất chuyển hóa không có hoạt tính khác bao gồm các glucuronid. Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ uống perindopril.
Phân bố: Perindoprilat liên kết với protein huyết tương khoảng 10 – 20%.
Thải trừ: Perindopril được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi, perindoprilat và các chất chuyển hóa khác. Sự thải trừ perindoprilat qua hai giai đoạn với thời gian bán phân bố khoảng 5 giờ và thời gian bán thải từ 25 – 30 giờ hoặc dài hơn, thời gian bán thải sau cùng hiện diện dưới dạng liên kết mạnh với enzym chuyển đổi angiotensin. Cả perindopril và perindoprilat đều bị loại bỏ bằng cách thẩm phân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Perihapy 8 là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Perindastad 2
Liều dùng
Tăng huyết áp
- Perindopril được dùng đơn độc hoặc kết hợp với nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Liều khởi đầu: 4mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Có thể tăng liều lên đến 8mg x 1 lần/ngày sau một tháng điều trị.
- Người cao tuổi, liều khởi đầu 2mg có thể tăng dần đến 4mg sau một tháng điều trị tiếp, sau đó nếu cần có thể tăng đến 8mg tùy thuộc vào chức năng thận.
Triệu chứng suy tim
- Liều khởi đầu: 2mg uống vào buổi sáng. Liều dùng này có thể tăng thêm 2mg trong khoảng thời gian cách nhau không dưới 2 tuần đến 4mg x 1 lần/ngày nếu dung nạp.
Bệnh động mạch vành ổn định
- Liều khởi đầu: 4mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng đến 8mg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào chức năng thận với điều kiện là liều 4mg được dung nạp tốt.
- Người cao tuổi: liều khởi đầu 2mg x 1 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó là 4mg x 1 lần/ngày ở tuần kế tiếp, trước khi tăng liều đến 8mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào chức năng thận.
Điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận
- Độ thanh thải creatinin từ 30 – 60 ml/phút: 2 mg/ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 15 – 30 ml/phút: 2 mg, dùng cách ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: nên dùng thuốc sau thẩm phân, 2mg vào ngày thẩm phân.
Cách dùng
Perindastad 2 mg được dùng bằng đường uống một lần mỗi ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với perindopril, các thuốc ức chế ACE khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch liên quan tới điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
- Tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc SaViDopril 8 là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu, tác dụng gì
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Thần kinh: Đau đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược, khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đây đủ được huyết áp.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
- Ngoài da: Nổi mẩn cục bộ trên da.
- Hô hấp: Ho khan: kiểu kích ứng ở dung nạp thông thường.
Ít gặp
- Một số dấu hiệu không đặc trưng: Bất lực, khô miệng.
- Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
- Sinh hóa: Tăng kali – huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng urê – huyết và creatinin – huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.
Hiếm gặp
- Phù mạch (ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản).
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi tiểu | Đôi khi xảy ra tụt huyết áp quá mức |
Các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali hay các muối chứa kali | Tăng nòng độ kali trong huyết thanh |
Lithi | Nồng độ lithi trong huyết thanh tăng và triệu chứng ngộ độc lithi |
Thuốc kháng viêm không steroid, corficoid, tetracosactid | Làm giảm tác dụng của perindopril |
Thuốc an thần kinh và thuốc chống trằm cảm giống imipramin | Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng |
Thuốc trị đái tháo đường (insulin, các thuốc dùng đường uống): | Tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này |
Lưu ý và thận trọng
- Triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra.
- Sự suy giảm chức năng thận (tăng nhẹ hoặc thoáng qua BUN và nồng độ creatinin trong huyết thanh) có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân tăng huyết áp bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, bị suy thận trước đó hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.
- Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở người suy thận hay đái tháo đường và ở những bệnh nhân đang dùng thuốc có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh
- Có thể gặp triệu chứng ho khan và dai dẳng, sẽ ngưng hẳn sau khi ngưng dùng thuốc.
- Việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận.
- Perindopril cần được dùng thận trọng cho những bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng chảy của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh phì đại cơ tim.
- Trong trường hợp suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) liều ban đầu nên điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin của người bệnh, sau đó điều chỉnh liều theo sự đáp ứng của từng bệnh nhân. Theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin đối với các bệnh nhân này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Perindopril chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ perindopril được bài tiết vào sữa mẹ. Perindopril chống chỉ định với phụ nữ cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Perindopril không có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số trường hợp hạ huyết áp xảy ra, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị hay dùng kết hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô thoáng, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Dấu hiệu phổ biến nhất là hạ huyết áp.
Xử trí: Nên ngưng dùng thuốc và theo dõi bệnh nhân. Nên điều trị nâng đỡ và điều trị triệu chứng. Điều trị quá liều perindopril bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Perindopril có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu với độ thanh thải là 52 ml/phút đối với perindopril và 67 ml/phút đối với perindopril.
Quên liều
Dùng lại liều đã quên. Nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều, tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Perindastad 2 giá bao nhiêu?
Thuốc Perindastad 2 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Perindastad 2 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Perindastad 2 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Perindastad 2 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Perigard-4 là thuốc điều trị cao huyết áp với thành phần Perindopril erbumine. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, do công ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd. sản xuất.
- Thuốc Coversyl 4 mg Serdia là sản phẩm của công ty Serdia Pharmaceuticals India Pvt Ltd, có thành phần chính là Perindopril tert Butylamin, có tác dụng điều trị tăng huyết áp hoặc các triệu chứng suy tim, giúp giảm nguy cơ đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
Thuốc Perindastad 2 có tốt không?
Ưu điểm
- Dạng viên nén dễ sử dụng và mang theo khi đi ra ngoài
- Hàm lượng 2mg dễ sử dụng hơn các hàm lượng lớn hơn (4mg, 8mg)
- Thuốc đem lại hiệu quả điều trị tốt cho bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành ổn định
- Liều dùng đơn giản, chỉ 1 lần mỗi ngày, tránh tình trạng quên liều.
Nhược điểm
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng.
Tài liệu tham khảo
- Hurst M, Jarvis B. Perindopril: an updated review of its use in hypertension. Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
Minh Đã mua hàng
Thuốc dùng tốt, nhà thuốc tư vấn nhiệt tình