Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Perglim M – 1 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Perglim M – 1 là thuốc gì? Thuốc Perglim M – 1 có tác dụng gì? Thuốc Perglim M – 1 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Perglim M – 1 là thuốc gì?
Perglim M – 1 là thuốc uống có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường typ 2 – đái tháo đường không phụ thuộc vào insulin khi không thể kiểm soát lượng đường trong máu bằng các phương pháp ăn kiêng, tập luyện, với hoạt chất chính là Glimepiride, Metformine Hydrochloride.
Nhà sản xuất: Thuốc Perglim M – 1 là một sản phẩm của công ty Themis Laboratories Pvt., Ltd. – Ấn Độ.
Dạng bào chế: Viên nén (phóng thích chậm).
Quy cách đóng gói: Hộp lớn chứa 5 hộp nhỏ x 1 vỉ x 20 viên.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Một viên thuốc Perglim M – 1 có các thành phần sau:
- Glimepiride USP: hàm lượng 1 mg.
- Metformin hydrocloride BP: hàm lượng 500mg dưới dạng giải phóng chậm.
- Ngoài ra còn có 1 số tá dược và phụ liệu khác với hàm lượng vừa đủ 1 viên nén.
Tác dụng của thuốc Perglim M – 1
Thuốc Perglim M-1 có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường typ 2 – đái tháo đường không phụ thuộc vào insulin khi lượng đường huyết không thể được kiểm soát bằng các phương pháp như ăn kiêng, tập luyện thể dục thể thao, nhờ tác dụng của các thành phần sau trong công thức thuốc:
- Glimepiride là một chất tiết insulin và, giống như các sulfonylureas khác, chỉ có hiệu quả ở những bệnh nhân có hoạt tính tế bào beta tuyến tụy còn sót lại. Chúng hoạt động tại các kênh kali phụ thuộc ATP trên màng tế bào của các tế bào beta tuyến tụy, gây ra quá trình khử cực iatrogenic bằng cách ngăn kali thoát ra khỏi tế bào. Quá trình khử cực kích hoạt các kênh canxi phụ thuộc vào điện áp trên màng tế bào, dẫn đến sự gia tăng canxi nội bào và các exocytosis insulin sau đó vào máu. Insulin sau đó tác động lên các thụ thể màng tế bào kích hoạt biểu hiện GLUT-4 và sự di chuyển glucose vào tế bào, làm giảm lượng đường trong máu.
- Metformin là một loại thuốc biguanide làm giảm lượng đường trong máu bằng cách giảm sản xuất glucose trong gan, giảm hấp thu đường ruột và tăng độ nhạy insulin. Metformin làm giảm cả mức đường huyết cơ bản và sau ăn. Trong PCOS, Metformin làm giảm nồng độ insulin, sau đó làm giảm nồng độ hormone và androgen luteinizing.
Nghiên cứu về Glimepiride/Metformin
Theo nghiên cứu của nhóm tác giả: Udaya M Kabadi, Mary Kabadi về “Hiệu quả so sánh của glimepiride và/hoặc metformin với insulin trong bệnh tiểu đường loại 2” cho thấy:
- Bối cảnh và mục tiêu: Dữ liệu liên quan đến việc so sánh hiệu quả của metformin với glimepiride, Sulfonylurea mới nhất hoặc với việc sử dụng cả hai loại thuốc kết hợp với insulin là rất hiếm trong tài liệu. Do đó, chúng tôi đã đánh giá liều insulin hàng ngày, các sự kiện hạ đường huyết và trọng lượng cơ thể để đạt được sự kiểm soát đường huyết mong muốn sau khi bổ sung insulin, đến glimepiride 8 mg và / hoặc metformin 2500 mg, ở những đối tượng có DM loại 2 biểu hiện mất hiệu lực kiểm soát đường huyết.
- Phương pháp: S.C. insulin Novolog Mix [70/30], trước bữa tối được bắt đầu ở 12 đối tượng trên metformin, 14 đối tượng trên glimepiride và 12 đối tượng nhận cả hai loại thuốc, với HbA1C > 7,5% và tám đối tượng nhận giả dược. Liều insulin đã được tăng thêm 4 U vào khoảng thời gian hàng tuần cho đến khi lượng đường trong máu lúc đói [FBS] đạt được từ 6,6 đến 8 mM / l và sau đó tiếp tục chuẩn độ thêm 2 U mỗi tuần để đạt được và duy trì FBS từ 4,5 đến 6,7 mM / l trong 4 tháng tiếp theo. Các so sánh đã được tiến hành giữa các nhóm này đối với HbA1C, liều insulin hàng ngày, trọng lượng cơ thể được ghi nhận vào cuối giai đoạn nghiên cứu này cũng như các đợt hạ đường huyết trên mỗi bệnh nhân trong 4 tuần cuối cùng của giai đoạn nghiên cứu.
- Kết quả: Nồng độ HbA1C < 7,0% ở tất cả các đối tượng vào cuối nghiên cứu. Liều insulin hàng ngày (đơn vị), tổng số và mỗi kg / BW thấp hơn đáng kể [p < 0,001] với metformin (51 +/- 5, 0,51 +/- 0,10), glimepiride (40 +/- 4, 0,42 +/- 0,09) cũng như với cả hai loại thuốc (23 +/- 7, 0,21 +/- 0,07) so với giả dược (82 +/- 10, 0,82 +/- 0,12). Liều insulin cũng thấp hơn đáng kể [p < 0,05] ở các đối tượng sử dụng cả hai loại thuốc so với các đối tượng nhận chúng riêng lẻ. Tăng cân ít hơn [p < 0,001] với metformin [2,5 +/- 0,74 kg], glimepiride [2,3 +/- 0,7 kg] và cả hai loại thuốc [2,2 +/- 0,61 kg] so với giả dược [5,2 +/- 1,4 kg] trong khi các đợt hạ đường huyết ít hơn với metformin (3,8 +/- 1,2) và glimepiride (3,3 +/- 0,9) và ít nhất với cả hai loại thuốc (2,5 +/- 0,6) so với giả dược (5,2 +/- 1,0).
- Kết thúc: Glimepiride và metformin có hiệu quả riêng lẻ trong việc đạt được mục tiêu đường huyết với liều insulin hàng ngày ít hơn, tăng cân và các đợt hạ đường huyết so với đơn trị liệu insulin ở những đối tượng bị đái tháo đường týp 2 với sự giảm rõ rệt hơn nữa các thông số này khi được sử dụng đồng thời.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Perglim M-1
Thuốc Perglim M-1 được các bác sĩ dùng phổ biến nhất trong điều trị bệnh đái tháo đương typ 2 không phụ thuộc vào insulin.
Dược động học
Glimepiride:
- Hấp thu: Hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian đạt đỉnh nồng độ trong huyết tương: 2-3 giờ.
- Phân bố: Vượt qua nhau thai. Thể tích phân bố: 8,8 L. Liên kết với protein huyết tương: >99,5%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa rộng rãi ở gan thông qua biến đổi sinh học oxy hóa bởi CYP2C9 thành chất chuyển hóa M1, sau đó tiếp tục được chuyển hóa thành chất chuyển hóa M2 (không hoạt động) bởi 1 hoặc một số enzyme cytosolic.
- Thải trừ: Qua nước tiểu (60%; 80-90% dưới dạng chất chuyển hóa M1 và M2); phân (40%; 70% là chất chuyển hóa M1 và M2). Loại bỏ thời gian bán hủy: 5-9 giờ.
Metformin:
-
Sinh khả dụng: 50 đến 60% đối với viên metformin hydrochloride 500 mg dựa trên các điều kiện nhịn ăn.
-
Hiệu quả thực phẩm: Giảm mức độ hấp thụ và trì hoãn hấp thụ (Cmax thấp hơn 40%, AUC thấp hơn 25%, Tmax kéo dài thêm 35 phút cho ăn so với nhịn ăn)
-
Liên kết với protein huyết tương: Không đáng kể.
-
Nồng độ ổn định trong huyết tương: trong vòng 24 đến 48 giờ.
-
Loại bỏ: Bài tiết không thay đổi qua nước tiểu (không chuyển hóa gan hoặc bài tiết đường mật).
-
Thời gian bán hủy: khoảng 6,2 giờ.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Perglim M-1
Liều dùng
Thuốc Perglim M – 1 được dùng theo đường uống, với liều dùng được khuyến cáo bởi các chuyên gia như sau:
Uống từ 1 – 2 viên mỗi ngày, ngày uống 1 lần hoặc tùy theo chỉ định của bác sĩ cho từng bệnh nhân.
Cách dùng
Thuốc Perglim M-1 được bào chế dưới dạng viên nén nên được sử dụng theo đường uống, uống thuốc với nước lọc, không sử dụng cùng nước lọc hay nước có ga,..
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Perglim M – 1 cho những trường hợp: người bệnh có tiền sử dị ứng với Glimepiride, Metformine Hydrochloride hoặc bất kì thành phần tá dược, hoạt chất nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1, phụ nữ có thai, suy tim, bệnh mạch ngoại vi, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Tác dụng phụ của thuốc Perglim M – 1
Trong quá trình sử dụng thuốc Perglim M – 1, người dùng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: Hạ đường huyết (có thể nặng), thiếu máu tan máu (đặc biệt ở bệnh nhân thiếu men G6PD), phản ứng quá mẫn (ví dụ: sốc phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson), tăng cân.
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, pancytopenia, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn nội tiết: Hội chứng bài tiết hormone chống bài niệu không phù hợp (SIADH).
- Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó đọc.
- Rối loạn gan mật: Ứ mật, vàng da, viêm gan, suy gan, rối loạn chuyển hóa gan.
- Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: Phản ứng giống như Disulfiram, hạ natri máu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Rối loạn da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
Khi gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào bệnh nhân cần nhanh chóng thông báo với bác sĩ để được tư vấn điều chỉnh liều dùng hoặc có các hướng dẫn phù hợp nhất.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế anhydrase carbonic, cephalexin, cimetidine, dolutegravir, ethanol, glycopyrrolate, chất tương phản i-ốt, lamotrigine, ranolazine và topiramate | Có thể làm tăng nguy cơ phát triển nhiễm toan lactic. |
Androgen, axit alpha-lipoic, salicylat, chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc, quinolone, prothionamide, pegvisomant và các thuốc chống đái tháo đường khác | Có thể góp phần làm tăng tác dụng hạ đường huyết. |
Cimetidin | Hai thuốc này tương tác với nhau nên do đó cần giảm liều thuốc Perglim M – 1 nếu sử dụng cùng thuốc này. |
Rượu | Làm tăng tác dụng của Metfomin. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Perglim M – 1
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Perglim M – 1 cho những người bệnh cao tuổi (trên 65 tuổi), người bệnh có tiền sử suy gan hoặc suy thận.
Các phương pháp theo dõi glimepiride bao gồm theo dõi tự đường huyết thường xuyên và theo dõi hemoglobin A1c cứ sau 3 đến 6 tháng. Ở những người có bệnh lý thận, có thể khuyến nghị theo dõi tốc độ lọc cầu thận vì glimepiride chủ yếu được bài tiết qua thận.
Khuyến cáo tránh điều trị bằng metformin ở bệnh nhân suy gan do yếu tố nguy cơ tiềm ẩn của nhiễm toan lactic.
Thuốc Perglim M – 1 có thể gây ra 1 số tác dụng không mong muốn như: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc Perglim M – 1 cho phụ nữ có thai. Phụ nữ đang nuôi con bú có thể sử dụng thuốc nhưng cần thận trọng và chỉ dùng khi có sự chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Perglim M-1
Quá liều
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu không may sử dụng quá liều thuốc Perglim thì có thể xảy ra một số biểu hiện như: Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, hạ đường huyết, bồn chồn, run, rối loạn thị giác, buồn ngủ, hôn mê, co giật.
Xử trí:
- Gây nôn sau đó uống nước chanh với than hoạt tính và Na sulfate để ngăn chặn sự hấp thụ. Có thể sử dụng rửa dạ dày nếu quá liều một lượng lớn.
- Bệnh nhân nên đến ngay cơ sở y tế hoặc các bệnh viện, phòng khám gần nhất để được tiến hành thăm khám, thẩm tách máu khi cần thiết.
Quên liều
Bệnh nhân cần nghiêm chỉnh tuân theo hướng dẫn sử dụng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ, những người có chuyên môn để đạt được hiệu quả điều trị. Trong trường hợp quên liều thuốc Perglim M-1, người bệnh có thể uống ngay sau khi nhớ ra. Tuyệt đối không được uống chồng liều.
Thuốc Perglim M-1 giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Perglim M – 1 có 5 hộp nhỏ, mỗi hộp chứa 1 vỉ, mỗi vỉ chứa 20 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp Perglim M – 1 vào khoảng 70.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Perglim M-1 mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện nay thuốc Perglim M – 1 đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc. Thuốc Perglim M – 1 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ. Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Perglim M – 1 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
1. Tác giả: Udaya M Kabadi, Mary Kabadi, Comparative efficacy of glimepiride and/or metformin with insulin in type 2 diabetes, Pubmed, truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022.
2. Hướng dẫn sử dụng thuốc Perglim M-1. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
Chung Đã mua hàng
Thuốc Perglim m-1 mình tìm khắp nơi không có, mừng quá nhà thuốc này lại có hàng, tư vấn nhiệt tình lắm luôn