Thành phần:
Viên nén dài bao phim OPECLARI ® 250 mg
Hoạt chất: clarithromycin ……………………………..250 mg.
Tá dược: cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, colloidal anhydrous silica, povidon K30, polysorbat 80, talc, magnesi stearat, acid stearic, quinolein yellow lake, opadry II white.
DƯỢC LỰC HỌC:
Clarithromycin là 1 kháng sinh thuộc nhóm macrolid, có tác dụng diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương, gram âm, bao gồm cả H. polyri. Clarithromycin gắn vào tiểu đơn vị ribosom 50S của đơn vị ribosom 70S của vi khuẩn nhạy cảm, do đó sẽ ức chế sự tổng hợp protein phụ thuộc RNA của vi khuẩn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Clarithromycin được phân bố rộng rãi vào trong các mô bao gồm cả niêm mạc dạ dày tá tràng. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi uống 250 mg clarithromycin lần lượt là 0,6 mg/ml đối với clarithromycin và 0,7 mg/ml đối với chất chuyển hóa hoạt động cơ bản của nó, 14-hydroxy clarithromycin. Clarithromycin được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán hủy thải trừ trong huyết tương hoảng 3- 4 giờ. Khoảng 20 % được bài tiết dưới dạng không đổi và 15% dưới dnagj 14-hydroxy clarithromycin qua thận.
CHỈ ĐỊNH:
Opeclari được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
1. Phối hợp để diệt trừ vi khuẩn H. pylori trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng.
2. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng vfa viêm phế quản cấp và mạn tính.
3. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viem tai giữa.
4. Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
5. Nhiễm khuẩn do Mycobacterium avium, hoặc Mycobacterial intracellular.
6. Phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn lan tỏa do phức hợp Mycobacterium avium (MAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến triễn.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
Dùng đường uống. Có thể uống peclari trước hoặc sau bữa ăn
– Phối hợp để tiệt trừ vi khuẩn H. pylori
– Liệu trình 3 thuốc: liều khuyến cáo ở người lớn: 500 mg Opeclari và 1000 mg amoxicillin, tất cả dùng 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày. Kết hợp omeprazole hoặc lansoprazol.
Liệu trình 2 thuốc: Liều khuyến cáo ở người lớn: 500 mg Opeclari, 3 lần mỗi ngày trong 14 ngày và kết hợp với omeprazol một lần mỗi ngày.
– Bệnh nhân có nhiễm khuẩn hô hấp/ da hoặc mô mềm:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng là 250-500 mg/lần x 2 lần/ ngày trong 7-14 ngày.
– Nhiễm Mycobacteria:
Dự phòng: Liều khuyến cáo của Opeclari để dự phong nhiễm bệnh do Mycobacterium avium là 500mg/ lần x 2 lần mỗi ngày cho gười lớn.
Điều trị: Clarithromycin điều trị nhiễm khuẩn do phức hợp Mycobacterium avium (MAC). Liều khuyến cáo ở người lớn là 500 mg, 2 lần mỗi ngày. Nên dùng kết hợp với một kháng sinh khác chống mycobacteria khác.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Bệnh nhân đã biết quá mẫn với các kháng sinh nhóm macrolid.
– Dùng đồng thời clarithromycin và cisaprid, pimozid, hay terfenadin.
Lưu ý và thận trọng:
Clarithromycin chủ yếu bài tiết qua gan và thận. Có thể dùng clarithromycin mà không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và chức năng thận còn bình thường. tuy nhiên tuy có suy thận hay không kèm theo suy gan, cần phải giảm liều và kéo dài thời gian giữa 2 liều
Phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú: không nên sử dụng clarithromycin tỏng khi mang thai và trong thời kỳ cho con bú trừ khi cần thiết.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Phản ứng dị ứng từ nhẹ tới nặng.Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, lo âu, mất ngủ, rối loạn xét nghiệm chức năng gan. Cũng như các thuốc nhóm macrolid khác, hiếm gặp tác dụng phụ của clarithromycin như kéo dài QT, nhịp nhanh thất và xoắn đỉnh.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Tăng nồng độ cisaprid, pimazid và terfenadin đã được báo cáo trên các bệnh nhân dùng thuốc này cùng lúc với clarithromycin. Điều này có thể kéo dài thời gian QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Vì vậy không dùng clarithromycin cùng lúc với các loại thuốc trên. Các tác dụng tương tự cũng đã thấy khi dùng chung với astemizol.
Cũng như các kháng sinh nhóm macrolid, dùng clarithromycin cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống cytochrome, P450 ( như carbamazepine, warfarin, ergot, alkaloids, triazolam, disopyramid, lovastatin, rifabutin, phenytoin và cyclosporine ) có thể là tăng nồng độ trong máu của các thuốc trên.
Việc uống clarithromycin ở các bệnh nhân đang dùng theophylin làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh. Phải theo dõi sát nống độ trong huyết thanh của theophylin trên bệnh nhân đang dùng theophylin.
Dùng clarithromycin ở bệnh nhân đang dùng warfarin có thể tăng tác dụng của warfarin. Nên theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này.
Clarithromycin có thể tăng tác dụng của carbamazeepin và phenytoin do ức chế chuyển hóa của chúng.
Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng chung clarithromycin với digoxin. Phải theo dõi sát nồng độ digoxin trong huyết thanh.
Uống đồng thời clarithromycin và zidovudin ở các bệnh nhân người lớn nhiễm HIV có thể làm giảm nồng độ của zidovudin.
QUÁ LIỀU:
Triệu chứng: Các báo cáo cho thấy rằng uống một lượng lớn clarithromycin có thể gây ra triệu chứng ở đường tiêu hóa.
Xử lý quá liều: nên rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Cũng như các macrolid khác, clarithromycin không bị loại trừ bằng thẩm tách máu hay thẩm tách phúc mạc.
TRÌNH BÀY:
Hộp 2 vĩ x 7 viên nén dài bao phim
Hộp 5 vĩ x 6 viên dài bao phim
BẢO QUẢN: bảo quản ở nhiệt độ từ 15˚C đến 30˚C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
THUỐC BÁN THEO ĐƠN
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
KHÔNG DÙNG QUÁ LIỀU CHỈ ĐỊNH
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
WHO – GMP
Lô 27, 3A, KCN Biên Hòa II, Đồng Nai, Việt Nam.
ĐT: (061) 3992999 Fax: (061) 3835088.
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc phải màn hình.
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Tên sản phẩm
Phân loại
Giá
Công ty đăng ký
Công ty sản xuất
Xuất xứ
Thành phần chính
Dạng bào chế
Quy cách đóng gói
Tiêu chuẩn sản xuất
Thực phẩm chức năng
95.000 đ
Công ty cổ phần dược phẩm Medstand
Việt Nam
Bacillus subtilis, Beta Glucan, Lactobacillus acidophilus, Lysin, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6
Cốm
Hộp 20 gói x 3g
TCCS
Thuốc kê đơn
199.000 đ
Lek Pharmaceuticals d.d.
Lek Pharmaceuticals d.d
Slovenia
Viên phân tán
Hộp 7 vỉ x 2 viên
Nhà sản xuất
Thuốc kê đơn
210.000 đ
Công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú
Việt Nam
viên nén bao phim tan trong ruột
Hộp 10 vỉ x 10 viên/ vỉ
Tiêu chuẩn nhà sản xuất
Thực phẩm chức năng
120.000 đ
Công ty cổ phần Dược phẩm Quốc Tế Thăng Long
Việt Nam
Viên nang mềm
Hộp 60 viên
TCCS
Thuốc kê đơn
60.000 đ
Công ty TNHH DP Đạt Vi Phú
Việt Nam
Hỗn dịch
1 hộp 20 gói x 10ml
Tiêu chuẩn nhà sản xuất
Thuốc không kê đơn
90.000 đ
Công ty cổ phần Dược phẩm Yên Bái
Việt Nam
viên nang cứng
hộp 5 vỉ x 10 viên
TCCS
Thuốc không kê đơn
38.000 đ
Công Ty Liên Doanh TNHH Stella-Việt Nam
Việt Nam
Kem bôi ngoài da
Hộp 1 tuýp 20g.
TCCS
Thực phẩm chức năng
750.000 đ
Medistar
Việt Nam
Acid hyaluronic, Collagen, Glutathion, Isoflavone, Kẽm Gluconat, Vitamin E, Đương quy, Sâm Tố Nữ, Trinh nữ hoàng cung
viên nang mềm
hộp 1 lọ 30 viên
Tiêu chuẩn nhà sản xuất
Thuốc kê đơn
105.000 đ
Sandoz GmbH – Áo.
Áo
Bột pha hỗn dịch uống
Hộp 1 lọ 7,5g bột để pha 60ml hỗn dịch
TCCS
Hỏi & Đáp
Không có câu hỏi nào! hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi ngay.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.