Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Nisten-F 7.5mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Nisten-F 7.5mg là thuốc gì? Thuốc Nisten-F 7.5mg có tác dụng gì? Thuốc Nisten-F 7.5mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Nisten-F 7.5mg là thuốc gì?
Nisten-F 7.5mg là một sản phẩm của công ty Davi Pharm-Việt Nam, là thuốc dùng trong điều trị tình trạng đau thắt ngực ổn định trên người bệnh mạch vành trong khi nhịp nút xoang bình thường, với các hoạt chất là Ivabradin.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
SĐK: VD-21061-14.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Một viên Nisten-F 7.5mg có các thành phần:
- Ivabradin: 7,5 mg
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Nisten-F 7.5mg
Thuốc Nisten-F 7.5mg chứa hoạt chất chính là Ivabradine, được sử dụng cho những bệnh nhân có các triệu chứng do suy tim ổn định và phân suất tống máu từ 35% trở xuống để giảm nguy cơ nhập viện vì suy tim nặng hơn.
Cơ chế tác dụng: tác động lên nút xoang làm ức chế chọn lọc và tính đặc hiệu ở kênh If, làm cho lượng ion qua kênh giảm có tác dụng làm giảm nhip tim giúp tiêu thụ oxy cơ tim và giảm tải cho tim mà không gây bất kì ảnh hưởng nào đến tái phân cực tâm thất, tính dẫn truyền, tính co thắt của cơ hay trương lực ở ngoại biên.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Nisten-F 7.5mg
Thuốc Nisten-F 7.5mg được các bác sĩ kê đơn trong điều trị các bệnh sau:
- Điều trị cho bệnh mạch vành.
- Điều trị tình trạng ngực bị đau thắt ổn định mạn tính cho người bệnh mạch vành trong khi nhịp ở nút xoang nhĩ vẫn bình thường trong trường hợp: Người bệnh không đáp ứng hoặc không được sử dụng các thuốc nhóm chẹn beta, kết hợp sử dụng cùng thuốc chẹn beta ở người bệnh khi dùng liều tối đa thuốc chẹn beta thì không kiểm soát được, và người bệnh có nhịp tim nhiều hơn 60 nhịp/phút.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, thuốc hấp thu hoàn toàn và đạt sinh khả dụng khoảng 40% do thuốc chuyển hóa lần đầu qua gan. Sau khi uống khoảng 60 phút khi đói thì thuốc đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương và dùng khi no thì tăng thêm khoảng 20-30%.
- Phân bố: Tỷ lệ thuốc liên kết với protein vào khoảng 70%.
- Chuyển hóa: qua gan và ruột.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân; thời gian bán thải vào khoảng 120 phút.
==>> Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng: Thuốc Vashasan 20 được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan – VIỆT NAM.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Nisten-F 7.5mg
Cách dùng
Thuốc Nisten-F 7.5mg được bào chế dạng viên nén bao phim nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng
Liều dùng ban đầu cho người trị liệu bệnh mạch vành là mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần 5 mg, dùng trong khoảng từ 3 đến 4 tuần. Sau đó có thể tăng liều dùng lên mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 7,5 mg. Nên giảm liều khi người bệnh có nhịp tim lúc nghỉ dưới 50 nhịp/phút, có các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi, chóng mặt, khi này liều nên sử dụng giảm còn mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2,5 mg. Trong trường hợp nhịp tim chậm kéo dài, vẫn dưới 50 nhịp/phút thì nên dừng sử dụng thuốc.
Liều dùng khởi đầu dành cho người cao tuổi (lớn hơn 75 tuổi): mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần 2,5 mg. Về sau có thể tăng liều lượng sử dụng khi cần.
Liều dùng cho người suy giảm chức năng thận: nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 15 ml/phút thì có thể sử dụng ở liều thường dùng.
Liều dùng dành cho người suy giảm chức năng gan: ở mức độ nhẹ có thể sử dụng liều thường dùng, ở mức độ trung bình khi sử dụng nên thận trọng có thể giảm liều.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Nisten-F 7.5mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp có nhịp tim khi nghỉ nhỏ hơn 60 nhịp/phút trước khi trị liệu
Không dùng thuốc cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, bị sốc tim, dùng máy tạo nhịp, suy tim cấp hay chức năng tim không ổn định, bloc xoang tâm nhĩ, hội chứng suy nút xoang, bloc nhĩ thất độ 3.
Không dùng thuốc cho người huyết áp bị giảm mạnh dưới 90/50 mmHg, ngực đau thắt không ổn định.
Không sử dụng thuốc kết hợp với nhóm thuốc ức chế cytochrome P450 3A4 mạnh như kháng sinh nhóm macrolid (telithromycin, clarithromycin, josamycin, erythromycin uống), thuốc kháng nấm azol ( itraconazol, ketoconazol), nefazodon, thuốc ức chế HIV protease ( ritonavir, nelfinavir).
Không dùng cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Nisten-F 7.5mg
Tác dụng phụ thường gặp nhiều nhất: đom đóm mắt.
Tác dụng phụ thường gặp:
- Trên hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
- Trên mắt: mờ mắt
- Trên tim: ngoại tâm thu, nhịp tim chậm, bloc nhĩ thất độ 1.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Trên hệ tiêu hóa: nôn nao, tiêu chảy, táo bón
- Hệ huyết học: tăng số lượng bạch cầu ưa acid, tăng độ thanh thải creatinin, tăng nồng độ ure máu.
- Toàn thân: ngất, mệt mỏi, suy nhược.
- Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
- Ngoài ra: thở khó khan, phù mạch, nổi mẩn ngứa, chuột rút.
Tác dụng phụ hiếm gặp: ngứa, nổi đỏ, mề đay, khó chịu.
Tác dụng phụ cực kì hiếm gặp: hội chứng nút xoang suy, bloc nhĩ thất độ 2, độ 3, tâm nhĩ rung.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Nisten-F 7.5mg thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế cytochrome P450 3A4 mạnh | Không sử dụng thuốc kết hợp với nhóm thuốc ức chế cytochrome P450 3A4 mạnh như kháng sinh nhóm macrolid (telithromycin, clarithromycin, josamycin, erythromycin uống), thuốc kháng nấm azol ( itraconazol, ketoconazol), nefazodon, thuốc ức chế HIV protease ( ritonavir, nelfinavir). Josamycin với liều mỗi ngày 1g x 2 lần và ketoconazol mỗi ngày 200 mg sẽ làm tăng nồng độ ivabradin máu lên 7 đến 8 lần. |
Thuốc kết hợp với nhóm thuốc có tác dụng kéo dài QT | Không sử dụng thuốc kết hợp với nhóm thuốc có tác dụng kéo dài QT như sotalol, bepridil, ibutilid, disopyramid, amiodaron, quinidine thuộc nhóm thuốc tim mạch hay các thuốc halofantrin, pimozid, pentamidin, ziprasidon, cisaprid, sertindol, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mefloquin thuộc nhóm không phải tim mạch |
Fluconazole | Khi sử dụng cùng với thuốc như fluconazole có tác dụng ức chế CYP3A4 nếu khi nhịp tim nghỉ lớn hơn 60 nhịp/ phút nên sử dụng ở liều mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2,5 mg và cần theo dõi kỹ lưỡng. |
Nước ép bưởi | Khi sử dụng cùng nước ép bưởi sẽ làm tăng nồng độ ivabradin lên tầm 2 lần, vì vậy khi sử dụng thuốc không nên sử dụng nước ép bưởi. |
St John’s wort, rifampicin, phenytoin, barbiturate | Khi sử dụng cùng thuốc như St John’s wort, rifampicin, phenytoin, barbiturate có tác dụng cảm ứng CYP3A4 sẽ làm giảm tác dụng của thuốc. |
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Donox được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco – VIỆT NAM
Lưu ý khi sử dụng thuốc Nisten-F 7.5mg
Lưu ý và thận trọng
- Cần cân nhắc khi sử dụng cho người bệnh rung tâm nhĩ hoặc các tình trạng loạn nhịp tim khác do ivabradin hầu như không có hiệu quả và mất tác dụng khi loạn nhịp nhanh xảy ra.
- Trong thời gian điều trị, người bệnh cần được thường xuyên theo dõi điện tâm đồ để phát hiện tâm nhĩ rung kích phát hoặc liên tục, ở người bệnh suy tim mạn tính có nguy cơ cao hơn. Ở những người bệnh đã từng sử dụng thuốc chống loạn nhịp nhóm I hay amiodaron thường gặp rung tâm nhĩ hơn.
- Cần thận thận khi sử dụng cho đối tượng rối loa dẫn truyền nội thất với suy tim mạn tính, mất đồng bộ tâm thất, nên theo dõi kỹ lưỡng.
- Trong thời gian điều trị, nếu nhịp tim nghỉ thường nhỏ hơn 50 nhịp/phút một cách thường xuyên hay xuất hiện các triệu chứng thể hiện nhịp tim bị chậm như hạ huyết áp, chóng mặt, mệt mỏi thì nên hạ liều sử dụng xuống, và dừng sử dụng khi nhịp tim vẫn luôn dưới 50 nhịp/tim hay nhịp tim chậm kéo dài.
- Cần cân nhắc khi sử dụng kết hợp với amlodipine hay thuốc chẹn kênh calci dihydropyridin khác, các nitrat do chưa có nghiên cứu an toàn khi sử dụng thuốc. với các thuốc như diltiazem, verapamil hay thuốc chẹn kênh calci khác có tác dụng giảm nhịp tim thì tốt nhất không nên sử dụng.
- Cần cân nhắc khi sử dụng cho bệnh nhân suy tim mạn, khi quyết định sử dụng thì trước hết cần ổn định tình trạng suy tim. Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh suy tim độ IV.
- Ivabradin không được dùng ngay khi bệnh nhân vừa xảy ra sốc.
- Khi sử dụng ivabradin, chức năng của võng mạc có thể bị ảnh hưởng, khi bất kì tổn thương trên võng mạc xảy ra thì nên dừng sử dụng thuốc. Khi sử dụng cho người bệnh viêm võng mạc sắc tố cần thận trọng theo dõi.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh hạ huyết áp nhẹ và trung bình.
- Cần cân nhắc khi sử dụng cho người bệnh mắc hội chứng QT bẩm sinh hay đang sử dụng thuốc có tác dụng kéo dài QT, tốt nhất không nên sử dụng.
- Cần cân nhắc khi sử dụng cho người bệnh block nhĩ thất độ 2, cho người bệnh có nhịp tim chậm trước khi quyết định sử dụng, tốt nhất không nên sử dụng.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc do có thể gây hiện tượng đom đóm mắt.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không sử dụng thuốc Nisten-F 7.5mg cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Bảo quản
- Thuốc Nisten-F 7.5mg cần được bảo quản ở khô thoáng, mát, tránh nơi ẩm ướt.
- Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Nisten-F 7.5mg
Quá liều
Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Khi sử dụng quá liều có thể dẫn đến nhịp tim chậm nghiêm trọng và kéo dài. Khi xảy ra nhịp tim chậm kém theo kém dung nạp huyết động thì có thể dùng thuốc kích thích beta như isoprenalin theo đường tĩnh mạch để điều trị. Trong trường hợp cần thiết có thể đặt máy tạo nhịp.
Quên liều
Tránh quên liều thuốc Nisten-F 7.5mg; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Ưu nhược điểm của thuốc Nisten-F 7.5mg
Ưu điểm
- Thuốc đã nghiên cứu có hiệu quả trong điều trị bệnh mạch vành.
- Bào chế dưới dạng viên nén nên dễ dàng sử dụng.
- Thuốc do công ty Davipharm nghiên cứu và sản xuất, đạt tiêu chuẩn WHO-GMP.
Nhược điểm
- Không sử dụng được cho bà bầu và phụ nữ có thai do thuốc gây ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ sơ sinh và thai nhi.
- Có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình sử dụng thuốc.
Thuốc Nisten-F 7.5mg giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Nisten-F 7.5mg có 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 210,000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Nisten-F 7.5mg ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện nay thuốc Nisten-F 7.5mg đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Nisten-F 7.5mg là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ. Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Nisten-F 7.5mg tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
HDSD, tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
dung Đã mua hàng
Thuốc Nisten-F 7.5mg dùng hiệu quả, date xa đấy