Nifehexal retard là thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị đau thắt ngực và bệnh lý tăng huyết áp. Vậy thuốc được sử dụng với liều lượng như thế nào? Khi sử dụng thuốc cần lưu ý điều gì? Mời bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Nifehexal retard là thuốc gì?
Thuốc Nifehexal retard được sản xuất tại Đức bởi Công ty Rottendorf Pharma GmbH. Thành phần hoạt chất cho tác dụng chính trong thuốc là Nifedipine, một hoạt chất có công dụng điều trị cơn đau thắt ngực và huyết áp cao. Thuốc Nifehexal retard được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng chậm. Mỗi hộp thuốc Nifehexal retard có quy cách đóng gói gồm 03 vỉ thuốc, mỗi vỉ chứa 10 viên thuốc. Hiện tại, thuốc được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký thuốc Nifehexal retard là VN-12499-11.
Thành phần
Trong mỗi viên nén giải phóng chậm Nifehexal retard có chứa các thành phần với hàm lượng như sau:
Hoạt chất Nifedipine với hàm lượng 20mg
Tá dược vừa đủ cho 1 viên nén giải phóng chậm
Dạng bào chế của thuốc Nifehexal retard: Viên nén giải phóng chậm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Nifehexal retard
Cơ chế tác dụng của thuốc Nifehexal retard tới từ hoạt chất chính Nifedipine. Đây là một hoạt chất thuộc nhóm dihydropyridine và là chất đối kháng mạnh với dòng canxi đi qua kênh của màng tế bào của cả tế bào cơ tim và cơ trơn. Bằng cách chặn các kênh canxi loại L của điện thế ở cơ bắp mạch và tế bào cơ tim, Nifedipine ngăn chặn việc ion canxi xâm nhập vào tế bào trong quá trình depolarization, từ đó giảm đi sự cản trở mạch máu ngoại vi và mở rộng các động mạch của tim. Những tác động này giảm huyết áp và tăng cường cung cấp oxy cho tim, giúp giảm đau ngực.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Nifehexal retard
Thuốc Nifehexal retard đã và đang được các bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp dưới đây:
– Điều trị cho những người bệnh mắc phải bệnh lý tim liên quan tới mạch vành bao gồm: Đau thắt ngực không ổn định và ổn định, đau thắt ngực Prinzmetal và đau thắt ngực nhồi máu cơ tim.
– Điều trị hạ huyết áp ở những bệnh nhân bị huyết áp tăng cao.
Dược động học
Hấp thu
Nifedipine được hấp thu qua đường tiêu hóa một cách nhanh chóng và xuất hiện trong máu chỉ sau vài phút. Ở dạng bào chế giải phóng chậm, mức độ hấp thu của thuốc sẽ chậm hơn so với dạng viên nang hay viên nén. Nồng độ tối đa đạt được sau khi uống khoảng từ 2 đến 4 giờ trong huyết tương. Sinh khả dụng đạt được khoảng 70%.
Phân bố
Có khoảng 90% đến 95% Nifedipine gắn kết với protein trong huyết tương.
Chuyển hóa
Hoạt chất chính của thuốc là Nifedipine gần như được chuyển hóa hoàn toàn thành các hợp chất không có hoạt tính tại gan. Chỉ dưới 1% không bị biến đổi.
Loại bỏ
Nifedipine và các chất chuyển hóa của nó đều được thải ra ngoài qua nước tiểu. Có 5-15% được đào thải qua phân. Phần Nifedipine không bị biến đổi và được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng vết.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Nifedipin Stada 10mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Nifehexal retard
Liều dùng
Liều lượng thuốc Nifehexal retard thường dùng như sau:
– Liều dùng trong điều trị các bệnh lý liên quan tới mạch vành và tăng huyết áp thông thường là 1 viên/lần, mỗi ngày dùng 2 lần (tương đương với 40mg Nifedipine), khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được chia đều nhau.
– Tùy thuộc mức độ nặng hay nhẹ của bệnh cũng như sự đáp ứng của cơ thể người bệnh với thuốc mà liều lượng được sử dụng có thể được tăng lên tới 2 viên/lần dùng, mỗi ngày dùng 2 lần (tương đương 80mg Nifedipine).
– Liều dùng tối đa mỗi ngày là 6 viên (tương đương với liều Nifedipine là 120mg).
– Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng thuốc trong ngày là 4 giờ.
Cách dùng
Do được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng chậm nên khi sử dụng, người bệnh cần uống nguyên vẹn viên thuốc cùng với nước nguội, tuyệt đối không bẻ, nhai hoặc nghiền nát viên.
Chống chỉ định
Người bệnh tuyệt đối không được sử dụng thuốc nếu bị mẫn cảm với bất cứ thành phần hoạt chất nào chứa trong thuốc.
Nếu người bệnh là phụ nữ đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ, tuyệt đối không sử dụng thuốc này.
Chống chỉ định thuốc Nifehexal retard cho đối tượng là người bệnh mới bị nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 8 ngày trở lại, người bị choáng liên quan tới tim mà tình trạng tuần hoàn không được ổn định.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc có cùng tác dụng điều trị tăng huyết áp: Thuốc Exforge 5mg/80mg: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Bên cạnh tác dụng điều trị, thuốc Nifehexal retard cũng gây ra cho người bệnh một vài tác dụng phụ không mong muốn, gồm có:
– Trên hệ thống thần kinh: Hoa mắt, nhức đầu, mệt mỏi.
– Trên hệ tim mạch: Tim đập nhanh, huyết áp bị tụt, đánh trống ngực.
– Tác dụng khác: Đỏ da, đỏ mặt, phù chi dưới,…
Tương tác thuốc
Thuốc/Thực phẩm/Chất kích thích | Tương tác |
Thuốc chẹn beta giao cảm (Carvedilol) | Dùng cùng nhau gây hạ huyết áp quá mức, làm cơn đau thắt ngực gia tăng |
Các thuốc nitrates (Nitroglycerin) | Dùng đồng thời gây tăng tác động lên nhịp tim và huyết áp |
Thuốc điều trị tăng huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng TCA | Tăng tác dụng điều trị cao huyết áp |
Rượu | Tăng tác dụng phụ hoặc độc tính của thuốc với cơ thể |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Trước khi quyết định sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến từ bác sĩ điều trị.
Khi sử dụng thuốc để điều trị cho người bệnh bị suy tim sung huyết, người bệnh bị huyết áp cao ở mức nặng, người bệnh làm việc liên quan đến lái xe, vận hành máy móc nguy hiểm cần theo dõi thận trọng.
Cần thường xuyên theo dõi khi sử dụng thuốc để điều trị với các trường hợp người bệnh có chức năng thận đang suy giảm.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Với phụ nữ đang mang thai: Các thông tin được cung cấp về tính an toàn cũng như hiệu quả, ảnh hưởng của thuốc trên thai nhi chưa được đầy đủ. Tuy nhiên khuyến khích không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ.
Với phụ nữ đang cho con bú: Thuốc Nifehexal retard không nên được sử dụng cho những trường hợp này. Bởi hoạt chất Nifedipine của thuốc có khả năng bài tiết theo đường sữa mẹ, gây nên những nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ sơ sinh. Nếu gặp tình trạng huyết áp tăng trong thời kỳ này, người bệnh có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị nhằm lựa chọn loại thuốc phù hợp hơn.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Cần theo dõi thận trọng khi sử dụng thuốc Nifehexal retard cho người bệnh đang làm việc liên quan đến lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở những nơi thoáng mát, khô ráo, có nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
Tuyệt đối không để thuốc ở những nơi ẩm thấp, dễ cho nấm mốc phát triển.
Để thuốc ở nơi cách xa tầm với tay của trẻ nhỏ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu có biểu hiện gây nghi ngờ về việc dùng thuốc quá liều, cần dừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Báo cáo lại tình trạng đang gặp với bác sĩ điều trị để có hướng giải quyết kịp thời và chính xác.
Quên liều
Nếu lỡ quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt, ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian uống bù cách quá gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên.
Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc Nifehexal retard giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Nifehexal retard đang được bán tại rất nhiều các cơ sở y tế cũng như các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc. Giá bán của thuốc có thể giao động tùy vào các điểm bán khác nhau. Giá thuốc Nifehexal retard đã được Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật trong phần đầu của bài viết, bạn đọc có thể tham khảo.
Thuốc Nifehexal retard mua ở đâu uy tín?
Để tránh tình trạng mua phải thuốc Nifehexal retard kém chất lượng, thuốc Nifehexal retard giả được bán rộng rãi trên thị trường, bạn đọc cần tìm đến các cơ sở y tế, nhà thuốc có uy tín để mua. Bên cạnh đó, bạn đọc cũng có thể tham khảo và mua thuốc Nifehexal retard chính hãng trên website của Nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi cam kết tất cả các loại thuốc được bán ra luôn đạt chất lượng cao, hoàn toàn chính hãng và hỗ trợ giao thuốc tới tận tay người mua hàng.
Sản phẩm thay thế
Nếu gặp phải trường hợp không có sẵn thuốc Nifehexal retard, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Thuốc Adalat LA 20mg, có hoạt chất chính là Nifedipine với hàm lượng 20mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng đau thắt ngực, tăng huyết áp. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Bayer Pharma AG dưới dạng bào chế viên giải phóng kéo dài. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Nifephabaco 10mg là thuốc được chỉ định phổ biến để điều trị bệnh lý tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực. Thuốc sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco. Thành phần chính có trong 1 viên nén bao phim là 10mg Nifedipine. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Nifehexal retard
Ưu điểm
Hiệu quả trong điều trị bệnh tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực của thuốc đã được chứng minh bởi nhiều nghiên cứu khoa học uy tín.
Dạng bào chế viên nén giải phóng chậm giúp việc sử dụng thuốc dễ dàng hơn, tăng khả năng hấp thu.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty Rottendorf Pharma GmbH của Đức, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và mức độ an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Dạng thuốc không phù hợp với mọi đối tượng người bệnh.
Tài liệu tham khảo
- WebMD: Nifedipine ER Tablet, Extended Release – Uses, Side Effects, and More. Truy cập 14/11/2023
Định Đã mua hàng
thuoc điều trị tốt, giá cả hợp lý