Thuốc Newmetforn 1g Inj được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng với các loại vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Meropenem. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Newmetforn 1g Inj trong bài viết sau đây.
Newmetforn 1g Inj là thuốc gì?
Thuốc Newmetforn 1g Inj có thành phần chính là kháng sinh Meropenem 1g thuộc nhóm Carbapenem. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng nên được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn cả gram dương và gam âm.
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ.
- Nhà sản xuất: BCWorld Pharm.Co.,Ltd.
- Số đăng ký: VN-15453-12.
- Xuất xứ: Hàn Quốc.
Thành phần
Trong mỗi lọ bột pha tiêm Newmetforn 1g Inj có chứa các thành phần sau:
Thành phần | Hàm lượng |
Meropenem | 1g |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Newmetforn 1g Inj
Thuốc kháng sinh Newmetforn 1g Inj có thành phần Meropenem thuộc nhóm Carbapenem. Cơ chế tác dụng của Meropenem như sau:
- Đầu tiên Meropenem thâm nhập vào thành các tế bào vi khuẩn của nhiều loại vi khuẩn gồm cả gram âm và dương, sau đó tiếp tục đạt được nồng độ cao ổn định trong huyết tương.
- Meropenem có lực tương tác cao với Protein mang Penicillin (PBP). Do đó, Meropenem sẽ gắn vào Protein này và cản trở chu trình tổng hợp lên thành tế bào của vi khuẩn. Tế bào vi khuẩn không thể hoàn chỉnh nếu không có màng nên vi khuẩn bị tiêu diệt.Nhiều nghiên cứu đã chứng minh Meropenem khi dùng chung với một số kháng sinh khác có tác dụng kháng khuẩn tăng lên.
- Một số chủng vi khuẩn hiếu khí nhạy cảm với Meropenem là: Streptococcus pneumoniae, Enterococcus faecalis, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Escherichia coli,Klebsiella pneumoniae, S. agalactiae….
- Một số chủng vi khuẩn kị khí nhạy cảm với Meropenem là: Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Actinomyces spp., Clostridium spp…
Công dụng – Chỉ định của thuốc Newmetforn 1g Inj
Thuốc tiêm truyền Newmetforn 1g Inj chỉ nên dùng cho các bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng và chắc chắn loại vi khuẩn bị nhiễm nhạy cảm với Meropenem. Bác sĩ nên cân nhắc sử dụng cho từng bệnh nhân để tránh tình trạng kháng thuốc. Newmetforn 1g Inj thường được dùng đơn trị liệu trong các trường hợp:
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn máu hoặc đường tiết niệu.
- Người bị mắc nhiễm khuẩn mắc phải tại cộng đồng hoặc tại bệnh viện.
- Bệnh phụ khoa gồm nhiễm khuẩn xương chậu hoặc nội mạc của tử cung.
- Nhiễm khuẩn ở da và dưới da.
- Nhiễm khuẩn trong khoang bụng ở người viêm ruột thừa hoặc viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn tại não (chỉ dùng cho người trên 3 tuổi).
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc sau khi pha và tiêm vào cơ thể thì được hấp thu hầu như hoàn toàn.
- Phân bố: Có khoảng 2% thuốc liên kết với Protein huyết tương.Thuốc thâm nhập tốt vào các mô và dịch thể và tới được cả dịch não tủy ở người bị viêm màng não mà vẫn đạt nồng độ điều trị.
- Chuyển hóa và thải trừ: Phần lớn Newmetforn 1g Inj được đào thải qua nước tiểu sau khoảng 12 giờ.
- Dược lực học ở người lớn và trẻ em được chứng minh là gần tương tự nhau.
- Dược lực học ở trẻ em nhỏ hơn 24 tháng: Nửa đời thải trừ nằm trong khoảng 1,5 đến 2,3 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Maxpenem Injection 500mg là gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Newmetforn 1g Inj
Liều dùng
Liều dùng của thuốc Newmetforn Inj 1g phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn của từng người bệnh và do bác sĩ chỉ định.
Liều dùng cho người trưởng thành và trẻ em trên 50kg: tiêm truyền trong khoảng 15 -30 phút.
- Nhiễm khuẩn ở da và dưới da: mỗi lần dùng 500mg, sau mỗi 8 giờ.
- Nhiễm khuẩn trong khoang bụng: mỗi lần dùng 1000mg, cách 8 giờ mỗi lần.
- Viêm màng não: dùng 2000mg mỗi lần, sau mỗi 8 giờ.
Liều dùng cho trẻ em:
- Trẻ em từ trên 3 tháng tuổi: có thể dùng liều 10mg, 20mg đến 40mg cho mỗi cân trọng lượng của trẻ tùy từng loại nhiễm khuẩn.
- Trẻ em trên 50kg: dùng như liều người lớn.
Cách dùng
Thuốc Newmetforn 1g Inj được dùng đường tiêm truyền do nhân viên y tế thực hiện. Người nhà tuyệt đối không được tự ý tiêm truyền cho bệnh nhân.
Chống chỉ định
Thuốc Newmetforn 1g Inj không được dùng cho các bệnh nhân sau:
- Người bị mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc kể cả tá dược.
- Người đã từng bị dị ứng với kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin hoặc Carbapenem.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Meiunem 0.5g là thuốc gì? tác dụng, giá bán? Mua ở đâu
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường ở mức độ nhẹ và ít gây nguy hiểm:
- Các triệu chứng thường gặp: Đau đầu, buồn nôn, đi ngoài, tăng tiểu cầu, tăng transaminase, đau nhức hoặc sưng tại chỗ tiêm, mẩn ngứa.
- Các triệu chứng ít gặp: giảm tiểu cầu, nồng độ Bilirubin cao, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Triệu chứng hiếm gặp: co giật.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | khó kiểm soát được nồng độ thuốc vì làm tăng nồng độ Meropenem trong máu |
Acid Valproic | Dùng đồng thời làm nồng độ của Acid Valproic trong huyết thanh giảm |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Khi dùng thuốc Newmetforn 1g Inj, rất hiếm nhưng vẫn có thể xảy ra tình trạng sốc phản vệ. Các đối tượng có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh Beta – lactam thì tỉ lệ bị sốc phản vệ có thể tăng lên. Cần thực hiện kiểm tra mức độ dị ứng với kháng sinh Meropenem trước khi cho dùng thuốc này.
- Xử trí khi bị sốc phản vệ: dùng Epinephrin hoặc Corticoid đường tĩnh mạch kết hợp với thở oxy và các biện pháp khác.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu về nghiên cứu dùng thuốc Newmetforn 1g Inj cho đối tượng này.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo về mức độ tiết vào sữa mẹ của hoạt chất Meropenem. Tuy nhiên, những nghiên cứu trên động vật đã ghi nhận thuốc có tiết vào sữa với nồng độ thấp. Do đó, bác sĩ cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi chỉ định cho nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu tác động của thuốc Newmetforn 1g Inj cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản Newmetforn 1g Inj ở nơi khô ráo, thoáng mát với nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Hạn dùng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Sau khi pha bột tiêm Newmetforn 1g Inj thì cần phải dùng ngay cho bệnh nhân trong thời gian 24 tiếng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Dừng ngay việc tiêm truyền thuốc cho bệnh nhân nếu phát hiện quá liều. Các triệu chứng do quá liều gây ra thường tương tự các triệu chứng của tác dụng không mong muốn.
- Bác sĩ có thể cho người bệnh đi thẩm phân máu để loại bỏ một phần lớn lượng thuốc do dùng quá liều gây ra.
Quên liều
Thuốc được dùng đường tiêm truyền do nhân viên y tế thực hiện. Nếu nhân viên y tế quên thì cần thực hiện tiêm bù cho bệnh nhân nhưng phải đảm bảo khoảng cách giữa các liều không quá gần để không gây ra quá liều.
Thuốc Newmetforn 1g Inj giá bao nhiêu?
Giá thuốc Newmetforn 1g Inj đang được niêm yết tại các nhà thuốc không có quá nhiều khác biệt. Hiện tại, Nhà thuốc Ngọc Anh đang bán Newmetforn 1g Inj chính hãng với giá 300.000 VNĐ/hộp. Người bệnh có thể mang đơn hoặc chụp lại đơn thuốc và liên hệ với các dược sĩ của nhà thuốc để được tư vấn chi tiết.
Thuốc Newmetforn 1g Inj mua ở đâu uy tín?
Thuốc Newmetforn 1g Inj chính hãng được bán ở các nhà thuốc lớn và uy tín. Bạn đọc có nhu cầu hãy tới mua tại các địa chỉ này để yên tâm về chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn cam kết đưa thuốc Newmetforn 1g Inj chính hãng và chất lượng tới tận tay khách hàng. Nếu có nhu cầu về thuốc mà không thể trực tiếp tới nhà thuốc, bạn đọc có thể đặt mua online trên trang web của nhà thuốc chúng tôi.
Sản phẩm thuốc thay thế Newmetforn 1g Inj
Trường hợp thuốc Newmetforn 1g Inj không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
- Thuốc Assonem 500mg là bột tiêm truyền có thành phần chính là Meropenem, hàm lượng 500mg. Thuốc được sản xuất tại Bồ Đào Nha do công ty Laboratorios Atral S.A (Fab) là chủ sở hữu. Hiện thuốc có bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, mời bạn đọc tham khảo.
- Thuốc Ropenem-500 là bột pha tiêm Meropenem, có xuất xứ từ Ấn Độ. Hiện 1 lọ Ropenem-500 được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá 152.000VNĐ. Mời bạn đọc tham khảo.
So sánh thuốc Newmetforn 1g Inj với Newmetforn 500mg Inj
Tiêu chí | Newmetforn 1g Inj | Newmetforn 500mg Inj |
Thành phần | Meropenem | Meropenem |
Hàm lượng | 1000mg | 500mg |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm truyền | Bột pha tiêm truyền |
Công dụng | Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn mà chủng vi khuẩn nằm trong phổ kháng khuẩn của Meropenem. | Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn mà chủng vi khuẩn nằm trong phổ kháng khuẩn của Meropenem. |
Đối tượng sử dụng | Nhiễm khuẩn nặng, cần điều trị liều cao để phù hợp với đáp ứng của bệnh. | Điều trị khởi đầu hoặc trường hợp bệnh nhẹ. |
Ưu nhược điểm của thuốc Newmetforn 1g Inj
Ưu điểm
- Thuốc có phổ tác dụng rộng với nhiều bệnh nhiễm khuẩn.
- Thuốc dùng đường tiêm truyền nên có sinh khả dụng cao.
- So với nhiều kháng sinh thuộc các nhóm khác thì Meropenem có ít tác dụng không mong muốn và mức độ nhẹ hơn.
Nhược điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm nên điều kiện bảo quản để đảm bảo thuốc có chất lượng tốt rất nghiêm ngặt.
- Người bệnh không thể tự mua và sử dụng thuốc mà cần nhân viên y tế thực hiện tiêm truyền.
Nguồn tham khảo
Meropenem, Go.Drugbank, truy cập ngày 22/5/2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Chinh Đã mua hàng
thuốc tốt, giá tốt, sẽ ủng hộ nhiều lần