Thuốc Naupastad 10 được sử dụng khá phổ biến để điều trị nôn và buồn nôn. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc các thông tin và lưu ý khi dùng thuốc Naupastad 10.
Naupastad 10 là thuốc gì?
Naupastad 10 là thuốc kê đơn điều trị chống nôn với thành phần hoạt chất domperidone. Thuốc được nghiên cứu sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam, số đăng ký VD-28558-17. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần
- Domperidone hàm lượng 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Naupastad 10
Domperidone là chất đối kháng dopamin có đặc tính chống nôn. Ở những người sử dụng domperidone, đặc biệt là người lớn, domperidone thúc đẩy sự tiết prolactin tại tuyến yên.
Tác động chống nôn được cho là do sự phối hợp tác động ngoại biên (vận động dạ dày) và tác động kháng thụ thể dopamin tại vùng cảm ứng hóa học CTZ nằm tại ngoài hàng rào máu não trong vùng postrema.
Một số nghiên cứu ở người cho thấy khi dùng domperidone đường uống làm tăng áp lực thực quản dưới, cải thiện nhu động hang vị tá tràng và gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày. Thuốc không gây ảnh hưởng đến sự bài tiết của dạ dày.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Naupastad 10
Thuốc Naupastad 10 hộp 10 vỉ x 10 viên được chỉ định sử dụng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc hấp thu nhanh nhưng sinh khả dụng toàn thân của domperidone thấp chỉ đạt khoảng 15% ở người đói uống liều duy nhất, và tăng lên khi dùng sau bữa ăn. Nguyên nhân là do thuốc bị chuyển hóa lần đầu qua gan và chuyển hóa ở ruột.
Phân bố
Hơn 90% domperidone liên kết với protein huyết tương và có thời gian bán hủy cuối cùng là 7,5 giờ. Thuốc khó qua được hàng rào máu não. Một lượng nhỏ được phân bố vào sữa mẹ, nồng độ đạt 10 – 50% trong huyết thanh của mẹ.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa nhanh và nhiều qua gan. Con đường chuyển hóa chính là khử gốc alkyl ở vị trí N nhờ isoenzym CYP3A4 của cytochrom P450 và hydroxyl hóa nhân thơm nhờ CYP3A4, CYP1A2 và CYP2E1.
Thải trừ
Khoảng 30% liều dùng thuốc khi uống được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ, hầu hết ở dạng chất chuyển hóa, phần còn lại được thải trừ qua phân sau vài ngày và khoảng 10% ở dạng không chuyển hóa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dompenic 10mg là thuốc gì, có giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Naupastad 10
Liều dùng
- Người lớn và trẻ vị thành niên 12 tuổi trở lên và nặng từ 35 kg trở lên: Có thể dùng 10mg x 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
- Bệnh nhân suy gan: chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của thuốc bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên khi dùng nhắc lại, số lần dùng thuốc cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được chỉ định liều phù hợp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Naupastad 10 uống như thế nào? Thuốc chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Nên uống trước bữa ăn. Thời gian điều trị không nên vượt quá một tuần.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có khối u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma).
- Trường hợp kích thích nhu động dạ dày
- Người suy gan trung bình hoặc nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Modom’S 10mg có tác dụng gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu
Tác dụng phụ
Ít gặp: Đau vú.
Chưa rõ:
- Loạn trương lực cơ, hội chứng chân không nghỉ;
- Cơn vận nhãn;
- Giảm ham muốn tình dục;
- Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QTc, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
- Rối loạn ngoại tháp ở trẻ sơ sinh và nhũ nhi < 1tuổi.
Khi gặp tác dụng không mong muốn, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kéo dài khoảng QTc | Chống chỉ định dùng đồng thời |
Chất ức chế CYP3A4 mạnh | Chống chỉ định dùng đồng thời |
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid | Không khuyến cáo dùng đồng thời |
Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali huyết và một số thuốc nhóm macrolid như Azithromycin và roxithromycin | Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
- Thuốc có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch, đặc biệt đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hằng ngày lớn hơn 30mg hoặc dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
- Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
- Thuốc có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa rõ khả năng gây hại của thuốc trên phụ nữ có thai. Vì vậy, chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị được chứng minh.
Thời kỳ cho con bú: Domperidone bài tiết qua sữa mẹ. Các tác dụng phụ có thể xảy ra sau khi trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể gặp để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng điều trị bằng domperidone.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Khi dùng domperidone có thể xảy ra phản ứng ngoại tháp và buồn ngủ tuy nhiên tỉ lệ rất thấp. Nếu gặp các tác dụng phụ này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: ngủ gà, mất định hướng và phản ứng ngoại tháp.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, rửa dạ dày cũng như dùng than hoạt tính có thể có ích. Giám sát chặt chẽ và chỉ định điều trị nâng đỡ. Các thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị Parkinson có thể giúp ích kiểm soát các phản ứng ngoại tháp. Nên theo dõi điện tâm đồ do có thể kéo dài khoảng QT.
Quên liều
Nếu quên một liều, dùng lại liều đó khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù.
Thuốc Naupastad 10 giá bao nhiêu?
Thuốc có bán tại nhiều bệnh viện và nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá có sự chênh lệch. Nhà Thuốc Ngọc Anh đã cập nhật giá thuốc Naupastad 10 tại đầu trang. Nếu khách hàng cần thêm thông tin hãy liên hệ với nhà thuốc để được tư vấn chi tiết.
Thuốc Naupastad 10 mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh tự hào là địa chỉ bán thuốc uy tín, có phân phối thuốc Naupastad 10 chính hãng đến với người bệnh. Hiện nay, nhà thuốc có áp dụng hình thức mua hàng trực tuyến, nếu khách hàng cần mua thuốc và giao hàng tại nhà có thể liên hệ với nhà thuốc để được hướng dẫn.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Glomoti-M 10mg có cùng thành phần chính Domperidon đã được chứng minh có hiệu quả trong điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chướng bụng, ợ hơi, khó tiêu sau bữa ăn.
- Thuốc SaVi Dome 10 có thành phần là Domperidone 10mg, là chất đối kháng thụ thể Dopamin với công dụng là tăng nhu động đường ruột, giảm khó tiêu, chống nôn.
Thuốc Naupastad 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc làm giảm nhanh chóng triệu chứng đầy hơi chướng bụng, ngăn chặn sự nôn và buồn nôn hiệu quả.
- Bào chế dạng viên nén bao phim tiện dụng và dễ dàng mang theo
- Thuốc ít gây ra tác dụng phụ
Nhược điểm
- Thận trọng khi dùng cho đối tượng mang thai và cho con bú.
Tài liệu tham khảo
Các chuyên gia tại Drugbank, Domperidone: Uses, Interactions, Mechanism of Action, Drugbank. Truy cập ngày 7/12/2023.
Nhi Đã mua hàng
Thuốc tốt, dùng hiệu quả