NAT B được rất nhiều người biết đến với công dụng bổ sung lượng vitamin B cần thiết cho một số đối tượng bị thiếu hụt gây ra căng thẳng đầu óc, thường xuyên mệt mỏi. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng NAT B (dạng vỉ).
NAT B (dạng vỉ) là sản phẩm gì?
NAT B là thực phẩm bảo vệ sức khỏe của thương hiệu Mega Wecare, có tác dụng bổ sung lượng vitamin B cần thiết cho những đối tượng bị thiếu hụt, người thường xuyên mệt mỏi, người căng thẳng kéo dài.
Dạng bào chế: viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: MEGA LIFESCIENCES PUBLIC COMPANY LIMITED. Địa chỉ: 384 Moo 4, Soi 6, Bangpoo Industrial Estate, Pattana 3 Road, Phraeksa, Mueang, Samutprakarn 10280, Thái Lan.
Công ty đăng ký: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN MEGA LIFESCIENCES PUBLIC COMPANY LIMITED, thành phố Hồ Chí Minh.
Hạn sử dụng: NAT B DẠNG VỈ có hạn dùng 24 tháng tính từ ngày sản xuất.
Thành phần
1 viên nang mềm NAT B có thành phần với hàm lượng sau:
Công thức chứa vitamin B hàm lượng cao
Vitamin B1 hàm lượng 50 mg
Vitamin B2 hàm lượng 50 mg
Vitamin B6 hàm lượng 50 mg
Vitamin B12 hàm lượng 50 mcg
Nicotinamide hàm lượng 50 mg
Calcium Pantothenate hàm lượng 50 mg
Folic acid hàm lượng 100 mcg
Choline Bitartrate hàm lượng 50 mg
Biotin hàm lượng 50 mcg
Inositol hàm lượng 50 mg
Phụ liệu: vegetable oil partial hydrogenated, soybean oil, beewax white, gelatin, glycerin, lecithin LV, nước tinh khiết, titanium dioxide, FD & C Red no. 40 (770).
Công dụng của NAT B
Liên quan đến vitamin B1 (thiamin)
Trong máu, hệ enzym thiamin diphosphokinase chuyển thành thiamin dạng hoạt động, thiamin pyrophosphat – TPP. TPP đóng vai trò trong quá trình trao đổi chất, chu trình Krebs, con đường pentose phosphate, đường phân.
-
TPP tham gia vào quá trình chuyển hóa lipid, axit amin chuỗi nhánh, carbohydrate.
-
TPP tham gia vào quá trình khử carboxyl oxy hóa và đường phân.
-
TPP hoạt động như một coenzym tạo phức hợp enzym ty thể như pyruvate dehydrogenase và α-ketoglutarate dehydrogenase. Những enzyme này giữ vai trò quan trọng trong chu trình axit tricarboxylic và chu trình Krebs. Thiếu thiamin sẽ làm giảm hoạt động của những enzym này, từ đó làm suy yếu sựu chuyển hóa lactate thành pyruvate dẫn đến việc tích tụ axit lactic. Khi cơ thể bị nhiễm axit lactic có thể gây ra các tổn thương khu trú ở cấu trúc não như đồi thị sau trong và thể tuyến vú thường được nhìn thấy trên MRI.
Sự có mặt của TPP là rất cần thiết bởi vì enzym transketolase của hồng cầu trong con đường tổng hợp nên nucleotide pentose phosphate và nhằm cung cấp nicotinamide adenine dinucleotide phosphate cho một số con đường tổng hợp.
Liên quan đến Vitamin B2 (Riboflavin)
Riboflavin tham gia vào sự chuyển hóa chất dinh dưỡng đa lượng và sản xuất các loại vitamin B phức tạp khác. Nó tham gia vào các phản ứng oxy hóa-khử trong sự trao đổi chất thông qua những đồng yếu tố như flavin mononucleotide – FMN và flavin adenine dinucleotide – FAD có nguồn gốc từ riboflavin thông qua việc giữ vai trò là chất mang điện tử. Khi lượng riboflavin trong cơ thể không đủ sẽ làm rối loạn những bước trung gian của sự trao đổi chất.
Nó còn được biết đến với vai trò là một chất chống oxy hóa bằng cách tham gia vào quá trình tái tạo glutathione, đây là chất thu gom các gốc tự do.
Ngoài ra, nó còn liên quan đến quá trình tăng trưởng và phát triển của cơ thể, đặc biệt trong thời kỳ thai nhi, sinh sản và cho con bú.
Liên quan đến Vitamin B6 (Pyridoxine)
PM (pyridoxamine) và PN (pyridoxine) được tác động bởi enzym pyridoxal kinase để tạo ra PMP và PNP, sau đó những hợp chất này được enzym pyridoxine (pyridoxamine) phosphate (PNP) oxidase chuyển hóa tạo thành coenzym PLP. Quá trình này xảy ra tại tế bào gan, tế bào niêm mạc ruột non do thiếu enzym PNP oxidase ở hầu như hết các mô. Màng tế bào không thấm PLP sẽ bị khử phospho hóa bởi enzym phosphohydrolase để PL (pyridoxal) được giải phóng vào trong máu hay được gắn kết trực tiếp vào albumin và được tế bào ở gan giải phóng vào trong tuần hoàn được ở dưới dạng phức hợp PLP-albumin.
Cuối cùng, PLP sẽ gắn với protein bị khử phospho hóa và PL là sản phẩm cuối cùng phối hợp với PL tự do ở huyết tương sau đó sẽ biến đổi trong các mô đích nhờ sự tác dụng của enzym pyridoxal kinase tạo thành coenzym PLP, đây là dạng hoạt động của vitamin B6. PLP gắn kết với các protein khác trong các mô nhằm để bảo vệ tránh khỏi enzym phosphatase.
Liên quan đến Vitamin B12 (Cobalamin)
Trong hệ tuần hoàn toàn thân, cobalamin gắn kết với protein vận chuyển là transcobalamin II (TCII) và đi vào trong mô với các thụ thể của transcobalamin II. Cobalamin có nhiều tác dụng trên tế bào với tác động lớn nhất lên chức năng thần kinh và quá trình tạo tế bào máu. Ở cấp độ tế bào, cobalamin giữ vai trò trong hai phản ứng enzym methyl-malonyl-co A mutase và methionine synthase.
Nhờ cobalamin, methionine synthase chuyển đổi homocysteine tạo thành methionine, trong đó methyl-THF tạo thành THF giúp tổng hợp DNA. Methionine là axit amin tạo thành S-adenosylmethionine và tham gia vào quá trình methyl hóa của tế bào. Phản ứng methyl hóa cần thiết cho sự tổng hợp các phân tử như điều hòa biểu hiện gen, chất dẫn truyền thần kinh, phospholipid. Nếu thiếu hụt cobalamin dẫn đến thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do ức chế sự tổng hợp DNA. Cobalamin ở dạng adenosylcobalamin hoạt động sẽ chuyển đổi methyl malonyl CoA tạo thành succinyl CoA.
Liên quan đến Niacinamid
Niacinamide là dạng hoạt động của vitamin B3, đây là thành phần của coenzym nicotinamid adenine dinucleotide – NAD. Niacinamid hoạt động bằng cách tăng cường lưu lượng máu đến khối u, làm giảm tình trạng thiếu hụt oxy của các khối u. Tác nhân này cũng ức chế polyme ADP-ribose polymerase, các enzym này nối lại sự đứt gãy của chuỗi DNA do hóa trị hay bức xạ.
Liên quan đến Canxi Pantothenate
Canxi Pantothenate là một muối canxi của vitamin B5 có tác dụng chống oxy hóa. Pentothenate là thành phần của coenzym và phức hợp vitamin B2. Vitamin B5 là yếu tố tăng trưởng và có chức năng trao đổi chất bao gồm chuyển hóa protein, carbohydrate, axit béo. Ngoài ra nó còn tham gia vào quá trình tổng hợp lipid, cholesterol, hormone steroid, chất dẫn truyền thần kinh và các huyết sắc tố.
Liên quan đến Acid folic (Vitamin B9)
Axit folic dạng dihydrofolate DHF được chuyển thành THF nhờ sự hoạt động của enzym dihydrofolate reductase, phụ thuộc vào NADPH. THF sau đó sẽ chuyển đổi thành 5-10-MTHF theo các con đường:tổng hợp DNA thông qua dTMP hay tổng hợp methionine.
Để tổng hợp nên DNA, deoxyuridine monophosphate – dUMP thông qua thymidylate synthase để tạo thành deoxythymidine monophosphate dTMP và tiếp tục chu trình tế bào đồng thời tái tạo DHF. Các loại thuốc sử dụng trong hóa trị ung thư phá vỡ quá trình này thông qua ức chế enzym quan trọng của chu kỳ tế bào.
Methionine là sản phẩm được tổng hợp ở dạng folate, làm giảm nồng độ của homocysteine trong máu, thông qua methionine synthase sẽ chuyển homocysteine tạo thành methionine. Vitamin B12 là một đồng yếu tố quan trọng với methionine synthase và sự thiếu hụt Vitamin B12 có thể dẫn đến các triệu chứng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu folate.
Liên quan đến Choline Bitartrate
Đây là thành phần cơ bản của lecithin thường được tìm thấy trong các cơ quan thực vật và động vật. Nó là tiền chất của acetylcholine, là chất cung cấp nhóm methyl trong các quá trình trao đổi chất và chuyển hóa lipid. Nó thường được dùng để hỗ trợ cho việc học tập hay trí nhớ, đặc biệt ngăn chặn sự thiếu hụt quá trình nhận thức liên quan đến chứng mất trí nhớ.
Liên quan đến Biotin (Vitamin B7)
Biotin là coenzym thay đổi quá trình carboxyl hóa của acetyl-CoA thành malonyl-CoA và có vai trò trong việc truyền tín hiệu đến tế bào và điều hòa biểu sinh. Cơ chế hoạt động bằng cách gắn kết vào dư lượng lysine. Vitamin B7 là đồng yếu tố cho 3 phản ứng carboxyl hóa bao gồm chuyển acetyl-CoA thành malonyl-CoA, pyruvate thành oxalacetate và propionyl-CoA thành methylmalonyl-CoA. Sự chuyển đổi này nhờ biotin sẽ phân hủy thức ăn thành glucose, đây là nguồn carbohydrate chính cho não bộ và cho cơ thể.
Liên quan đến Inositol (Vitamin B8)
Inositol tham gia vào quá trình tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh và là tiền chất của chu trình phosphatidylinositol. Sự thay đổi trong chu kỳ sau khi thụ thể sau synap có sự kích hoạt nhưng không kích hoạt được thụ thể tạo ra sự kích hoạt giả điều chỉnh hoạt động monoamines và các chất dẫn truyền thần kinh khác. Sự hiện diện khi tăng insulin máu gây ra sự dư thừa trong quá trình sản xuất androgen thông qua kích thích buồng trứng để sản xuất ra androgen và giảm nồng độ globulin huyết thanh liên kết với hormone giới tính. Cơ chế này được ngoại trừ trong hội chứng chuyển hóa, điều trị bệnh tiểu đường và giảm cân. Mặt khác, sự hình thành inositol hexaphosphate sau khi dùng inositol có tác dụng chống oxy hóa thông qua việc thải sắt và ức chế các gốc hydroxyl.
==> Xin mời quý bạn đọc tham khảo Vitamin 9B with Ginseng: Công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ, giá bán
Đối tượng sử dụng NAT B
NAT B DẠNG VỈ được dùng trong một số trường hợp dưới đây:
Người lớn gặp phải tình trạng thiếu hụt các loại Vitamin B
Hướng dẫn sử dụng NAT B
Liều dùng
Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, thông thường sẽ sử dụng 1 viên/ ngày.
Hoặc nghe theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc có dạng viên nang, dùng thuốc qua đường uống. NAT B DẠNG VỈ được dùng vào sau bữa ăn 30 phút là tốt nhất.
== > Xin mời quý bạn đọc xem thêm 12B with Ginseng lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng cho người mẫn cảm với các thành phần có trong NAT B DẠNG VỈ.
- Sản phẩm không là thuốc nên không được thay thế thuốc chữa bệnh.
NAT B (dạng vỉ) có dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng NAT B DẠNG VỈ cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do vậy cần thận trọng khi sử dụng.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Viên uống bổ sung Vitamin B NAT B của Mega Wecare có thật sự tốt như lời đồn không?
Ưu điểm
- NAT B DẠNG VỈ là loại thực phẩm bảo vệ sức khỏe chứa đầy đủ các thành phần của vitamin B (B1, B2, B3, B5, B6, B7….) kết hợp nên và tạo nên tác dụng vượt trội hơn các sản phẩm chỉ chứa Vitamin B loại đơn thuần.
- Sản phẩm còn chứa cả thành phần Choline và Inositol, do vậy có thể giúp tăng tác dụng tối đa các loại Vitamin B.
- Sản phẩm được bào chế dạng viên nang giúp viên uống dễ phân rã và hấp thu nhanh chóng để cho tác dụng.
Nhược điểm
- Tác dụng phụ của việc hấp thụ quá nhiều biotin có thể bao gồm đau dạ dày, mặc dù đây vẫn là một loại vitamin có rất ít tác dụng phụ.
Cách phân biệt NAT B hàng thật – hàng giả
Về bao bì hộp của sản phẩm, NAT B DẠNG VỈ có tông màu đỏ chủ đạo, mặt trước hộp có tên sản phẩm NAT B DẠNG VỈ được in màu trắng. Mặt trước hộp có in hình hồng cầu tượng trưng. Các mặt kia của hộp có ghi đầy đủ thông tin sản phẩm như nhà sản xuất, số lô sản xuất, mã vạch, hạn dùng…
Về cách thức đóng vỉ, Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm có màu đỏ.
Ngoài ra ta có thể dùng ứng dụng i-Check trên điện thoại để check mã vạch của sản phẩm.
Review từ người dùng NAT B
Chị Thi Anh (30 tuổi) đến từ Lạng Sơn chia sẻ:
“Tôi thường xuyên bị đau đầu, choáng váng, nước da xanh xao. Ai nhìn vào tôi cũng bảo “Sao người mày cứ tái nhạt thế”. Tôi lấy làm lạ, tôi nhờ ông xã chở tôi đến Bệnh viện gần đó để kiểm tra xem sao. Kết quả xét nghiệm máu được bác sĩ đọc là tôi bị thiếu máu do thiếu Vitamin B12, bác sĩ lập tức kê cho tôi đơn thuốc và bảo tôi hay đến nhà thuốc bệnh viện tìm mua một loại thực phẩm chức năng bổ sung vitamin B12. Được các dược sĩ tư vấn, tôi đã mua NAT B DẠNG VỈ thương hiệu Mega Wecare về dùng. Hay thật mọi người ạ, tôi uống đều đặn trong tuần đầu tiên và từ đó tôi đã bớt choáng váng, da dẻ đỡ nhợt nhạt hơn trước kia.”
NAT B giá bao nhiêu?
NAT B DẠNG VỈ có giá dao động tùy vào từng khu vực. Hiện nay sản phẩm được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì có thể liên hệ qua số Hotline hoặc fanpage để được tư vấn.
Mua NAT B ở đâu?
NAT B mua ở đâu chính hãng, uy tín? Bạn đọc có thể đến mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hay có thể liên hệ qua số hotline hay nhắn tin trên website để được tư vấn dùng thuốc đúng cách.
Tài liệu tham khảo
Thư viện Y khoa Quốc gia, Vitamin B1 (Thiamin) tác giả Julianna L. Martel; Connor C. Kerndt ; Harshit Doshi; David S.Franklin truy cập 29/11/2022.
Thư viện Y khoa Quốc gia, Vitamin B2 (Riboflavin) tác giả Basil V. Peechakara; Mohit Gupta truy cập 29/11/2022.
Thư viện Y khoa Quốc gia Vitamin B6 (Pyrodoxine) truy cập 29/11/2022.
Thư viện Y khoa Quốc gia, Vitamin B12 (Cobalamin) truy cập 29/11/2022.
PubChem, Nicotinamide truy cập 29/11/2022.
PubChem, Canxi Pantothenate truy cập 29/11/2022.
Thư viện Y khoa Quốc gia, Axit folic tác giả Brigham J. Merrell ; John P. McMurry. Truy cập 29/11/2022.
PubChem, Cholin bitartrate truy cập 29/11/2022.
Thư viện Y khoa Quốc gia, Biotin tác giả Karlyle G. Bistas ; Prasana Tadi. Truy cập 29/11/2022.
PubChem, Inositol truy cập 29/11/2022.
văn Đã mua hàng
Sau khi tôi bị ốm nặng, tôi đã dùng sản phẩm này, da dẻ hồng hào trở lại