Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml được biết đến với công dụng điều trị thiếu máu. Vậy thuốc Nanokine 2000 IU/1ml có tốt không? Xin mời bạn đọc cùng Nhà Thuốc Ngọc anh (nhathuocngocanh.com) theo dõi những thông tin đầy đủ về thuốc trong bài viết này.
Nanokine 2000 IU/1ml là thuốc gì?
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Recombinant Human Erythropoietin alfa, có tác dụng điều trị thiếu máu cho bệnh nhân suy thận mạn tính. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Sinh Học Dược Nanogen và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký QLSP-920-16.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Nanokine 2000 IU/1ml bao gồm:
- Recombinant Human Erythropoietin alfa 2000 IU/1ml
- Tá dược khác: vừa đủ 1 ống
Cơ chế tác dụng của thuốc Nanokine 2000 IU/1ml
- Erythropoietin alfa có công dụng điều hòa quá trình biệt hóa hồng cầu, làm tăng số lượng hồng cầu, huyết sắc tố và hematocrit. Tốc độ tăng hemoglobin khác nhau tùy vào liều dùng.
- Erythropoietin alfa liên kết với thụ thể Erythropoietin (EPO-R), kích thích đường dẫn truyền tín hiệu nội bào. Sự liên kết của EPO-R giúp đưa các phân tử tyrosine protein kinase 2 gần nhau hơn, sau đó các phân tử này qua quá trình phosphoryl hóa, dư lượng còn lại sẽ gắn kết cho các protein tín hiệu nội bào. Các protein nội bào được kích hoạt liên quan đến sự tăng sinh và tồn tại của tế bào hồng cầu.
Dược động học
Hấp thu
- Thời gian để hoạt chất đạt đỉnh trong huyết tương ở đường tiêm dưới da chậm hơn so với tiêm tĩnh mạch, khoảng 20-25 giờ
- Sinh khả dụng đường tiêm dưới da thấp hơn so với đường tiêm tĩnh mạch, khoảng 20-40%
Phân bố
- Thể tích phân bố của Erythropoietin khoảng 40-63,8 ml/kg
- Không có thông tin về sự liên kết của Erythropoietin với protein huyết thanh
Chuyển hóa
Thông tin về quá trình chuyển hóa của Erythropoietin hiện đang được cập nhật.
Thải trừ
- Erythropoietin được loại bỏ thông qua sự hấp thu.
- Thời gian bán thải khoảng 4 giờ ở người lớn và khoảng 6 giờ ở trẻ em.
Công dụng – Chỉ định Nanokine 2000 IU/1ml
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân bị suy thận mạn tính, bao gồm cả bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc không.
- Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân bị ung thư đang điều trị bằng hóa trị.
- Điều trị thiếu máu cho người bị HIV đang điều trị bằng Zidovudin.
- Điều trị tình trạng thiếu máu do viêm đa khớp dạng thấp.
- Sử dụng thuốc nhằm giảm lượng máu truyền ở bệnh nhân phẫu thuật.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính:
- Tiêm tĩnh mạch:
- Liều khởi đầu 50-100 IU/kg, 3 lần mỗi tuần.
- Giảm liều khi hematocrit đạt 30-36% hoặc hematocrit tăng 4% sau mỗi hai tuần điều trị.
- Nếu sau 8 tuần điều trị, hematocrit không tăng 5-6% hoặc thấp hơn ngưỡng yêu cầu, cần tăng liều điều trị.
- Hematocrit không được tăng hơn 36%.
- Tùy theo từng bệnh nhân, liều duy trì từ 12,5 đến 525 IU/kg, 3 lần mỗi tuần.
- Dùng liều thuốc 300 IU/kg, 3 lần mỗi tuần không đem lại hiệu quả điều trị tốt hơn.
- Liều điều trị cho bệnh nhân bị thận giai đoạn cuối: 3-500 IIU/kg/liều, tuần 3 lần và tăng dần tùy thuộc tình trạng của bệnh nhân. Liều có thể tăng gấp 2 lần sau 1-2 tuần.
- Tiêm dưới da:
- Liều khởi đầu 50-100 IU/kg, 3 lần mỗi tuần.
- Giảm liều khi hematocrit đạt 30-36% hoặc hematocrit tăng 4% sau mỗi hai tuần điều trị.
- Nếu sau 8 tuần điều trị, hematocrit không tăng 5-6% hoặc thấp hơn ngưỡng yêu cầu, cần tăng liều điều trị.
- Dùng liều thuốc 300 IU/kg, 3 lần mỗi tuần không đem lại hiệu quả điều trị tốt hơn.
- Mỗi tháng không nên thay đổi liều quá 1 lần, trừ khi có hướng dẫn cụ thể của bác sĩ.
- Liều duy trì tiêm dưới da 2800-6720 IU mỗi tuần
- Liều cho trẻ em: Liều ban đầu 150 IU/kg tiêm dưới da
- HIệu chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân thẩm phân, chạy thận nhân tạo.
Liều điều trị thiếu máu do hóa trị liệu ung thư:
- Liều khởi đầu 150 IU/kg, tiêm dưới da, tuần 3 lần
- Sau 8 tuần nếu không đáp ứng hiệu quả điều trị, tăng liều 300 IU/kg
- Nếu hematocrit >40%, tạm ngưng dùng thuốc tới khi giảm xuống < 36%, hiệu chỉnh giảm 25% liều và điều chỉnh lại.
Liều dùng để giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân phẫu thuật: 300 IU/ngày, tiêm dưới da 10 ngày trước khi mổ, trong ngày mổ và 4 ngày sau khi mổ.
Liều dùng cho bệnh nhân thiếu máu do điều trị bằng Zidovudin: 100 IU/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da, tuần 3 lần, trong 8 tuần. Sau 8 tuần nếu không hiệu quả có thể tăng thêm 50-100 IU/kg.
Cách dùng
- Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml dạng dung dịch tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Chỉ sử dụng thuốc bởi bác sĩ hoặc cán bộ y tế có chuyên môn, không tự ý dùng thuốc.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Nanokine 2000 IU/1ml cho người có tiền sử dị ứng với Recombinant Human Erythropoietin alfa và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân cao huyết áp không kiểm soát được, người bị u tủy xương ác tính, người mắc chứng bất sản hồng cầu đơn thuần.
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi.
- Thận trọng khi dùng Nanokine 2000 IU/1ml cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ, cao huyết áp, tăng trương lực cơ, tiền sử động kinh, tăng tiểu cầu, xuất huyết não.
- Sử dụng thuốc cho các vận động viên bị coi là chất kích thích.
- Hiệu quả của thuốc có thể bị giảm do các nguyên nhân sau: thiếu sắt, nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh về máu, tan máu, nhiễm độc nhôm.
- Theo dõi chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân trong quá trình điều trị với Nanokine 2000 IU/1ml.
- Đối tượng thẩm tách máu cần được theo dõi cẩn thận sự tăng đông máu.
Ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai và đang cho con bú
Hiện tại chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh an toàn khi dùng Nanokine 2000 IU/1ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ và có sự đồng ý của bác sĩ.
Ảnh hưởng của thuốc đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml không nên đặt tại nơi gần khu vui chơi của trẻ nhỏ. Tốt nhất, Nanokine 2000 IU/1ml nên được đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xem thêm Thuốc Epokine Prefilled injection 2000 Units giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Nanokine 2000 IU/1ml
- Thường gặp: nhức đầu, ớn lạnh, đau xương, tăng huyết áp, tăng kali huyết, thay đổi hematocrit đột ngột, cơn động kinh, chuột rút, mụn trứng cá, đau tại vị trí tiêm.
- Hiếm gặp: bất sản hồng cầu đơn thuần, tăng tiểu cầu, đau thắt ngực, vã mồ hôi.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời Nanokine 2000 IU/1ml với các thuốc khác gây tương tác cụ thể như sau:
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế men chuyển | Tăng nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận |
Sắt sulfat | Tăng hiệu quả của Erythropoietin alfa khi bệnh nhân có triệu chứng thiếu sắt |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Hiện tại không ghi nhận báo cáo về tình trạng quá liều khi dùng Nanokine 2000 IU/1ml.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Nanokine 2000 IU/1ml, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Nanokine 2000 IU/1ml để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Eriprove 1000IU là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml đem lại hiệu quả điều trị cao trong điều trị thiếu máu cho bệnh nhân suy thận, HIV hay bệnh nhân ung thư.
- Sử dụng thuốc giúp giảm lượng máu truyền trong các ca phẫu thuật.
- Thuốc dạng tiêm, cho tác dụng nhanh chóng.
Nhược điểm
- Nanokine 2000 IU/1ml có thể gây phản ứng phụ khi dùng, gây đau tại vị trí tiêm.
Sản phẩm thay thế thuốc Nanokine 2000 IU/1ml
- Epokine Prefilled Injection 4000IU/0,4ml có thành phần chính Erythropoietin 4000 IU/0,4ml, được sản xuất bởi HK inno.N, có công dụng tương tự Nanokine 2000 IU/1ml.
- Recormon 4000IU/0.3ml có thành phần chính Erythropoietin 4000 IU/0,3ml, được sản xuất bởi Roche Diagnostics GmbH, có công dụng tương tự Nanokine 2000 IU/1ml.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Nanokine 2000 IU/1ml chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Các sản phẩm Nanokine trên thị trường
Hiện nay trên thị trường có nhiều sản phẩm Nanokine với nồng độ khác nhau: 2000 IU/0,5ml; 4000 IU/0,5ml; 1000 IU/ 1ml; 2000 IU/ 1ml; 4000 IU/ 1ml. Các sản phẩm có công dụng điều trị tương tự, tuy nhiên, tùy thuộc vào liều dùng của từng bệnh nhân mà cần lựa chọn chế phẩm phù hợp.
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml giá bao nhiêu?
Giá thuốc Nanokine 2000 IU/1ml tại nhà thuốc Ngọc Anh được cập nhật ở trên. Để nhận được ưu đãi và biết thêm thông tin chi tiết, độc giả có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi.
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml mua ở đâu?
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml mua ở đâu? Độc giả mua thuốc Nanokine 2000 IU/1ml có thể đặt trực tiếp trên trang chủ hoặc đến Nhà thuốc Ngọc Anh gần. Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết bán thuốc Nanokine 2000 IU/1ml chính hãng với giá cả ưu đãi. Độc giả vui lòng liên hệ với website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hotline 0333.405.080 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nanokine 2000 IU/1ml, tải file tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Loan Đã mua hàng
Nanokine 2000 IU/1ml hiệu quả cao trong điều trị thiếu máu