Thành phần
Mỗi viên nén MyVorcon 200 mg có chứa:
Voriconazole…………………………..200mg
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc MyVorcon 200 mg
MyVorcon 200 mg có thành phần chính là Voriconazole, một chất kháng nấm thuộc nhóm triazole. Thuốc tác động bằng cách ức chế enzym 14α-sterol demethylase, một bước thiết yếu trong quá trình sinh tổng hợp ergosterol của nấm. Việc ngăn chặn hình thành ergosterol gây tổn thương nghiêm trọng đến cấu trúc màng tế bào nấm, làm tăng tính thấm màng, dẫn đến rối loạn cân bằng ion và cái chết của tế bào nấm. Voriconazole có phổ tác dụng rộng, bao phủ cả các chủng nấm đã từng kháng các loại nấm thông thường khác.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, Voriconazole được hấp thu nhanh chóng vào máu, với sinh khả dụng đường uống đạt trên 90%. Tuy nhiên, sự có mặt của thức ăn nhiều chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh.
Phân bố
Voriconazole phân bố tốt trong các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy. Khả năng gắn kết với protein huyết tương của thuốc ở mức trung bình, khoảng 58%, cho phép hoạt chất khuếch tán tự do đến vùng nhiễm trùng.
Chuyển hóa
Thuốc chủ yếu được chuyển hóa tại gan thông qua hệ enzyme cytochrome P450, chủ yếu là CYP2C19, ngoài ra còn có CYP2C9 và CYP3A4. Các chất sau chuyển hóa không còn hoạt tính sinh học
Thải trừ
Voriconazole và các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Phần lớn thuốc được thải ra dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính, chỉ một lượng nhỏ ở dạng nguyên vẹn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc MyVorcon 200 mg
Viên uống MyVorcon 200 mg được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm nấm nghiêm trọng, bao gồm: aspergillosis xâm lấn, candidemia ở bệnh nhân không trung tính bạch cầu, nhiễm Candida tại nội tạng sâu, nhiễm nấm Scedosporium và Fusarium khi không còn lựa chọn điều trị khác. Thuốc cũng được dùng dự phòng cho những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm nấm cao như sau ghép tủy xương.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Vfend 200mg được biết đến rộng rãi là một dạng thuốc chống nấm. Thuốc được sử dụng trong nhiễm trùng do nấm men hay một số loại nấm khác.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc MyVorcon 200 mg
Liều dùng
Dùng điều trị nấm
Người lớn và thiếu niên ≥ 15 tuổi: Để nhanh chóng đạt nồng độ Voriconazole ổn định trong máu, cần bắt đầu bằng phác đồ tấn công trong 24 giờ đầu tiên, sau đó chuyển sang liều duy trì.
Liều tấn công (24 giờ đầu tiên):
- Bệnh nhân ≥ 40 kg : 2 viên cách nhau mỗi 12 giờ trong ngày đầu tiên.
- Bệnh nhân < 40 kg: 1 viên cách nhau mỗi 12 giờ trong ngày đầu tiên.
Liều duy trì (sau 24 giờ đầu):
- Bệnh nhân từ 40 kg trở lên: 1 viên hai lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân dưới 40 kg: 100 mg đường uống hai lần mỗi ngày.
Thời gian điều trị:
- Thời gian dùng thuốc tuỳ thuộc vào tình trạng mỗi bệnh nhân.
- Điều trị nên duy trì ngắn nhất có thể. Nếu cần điều trị lâu hơn 180 ngày (6 tháng), cần đánh giá kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn.
Điều chỉnh liều khi dùng viên nén đường uống:
Nếu không dung nạp liều tiêu chuẩn:
- Có thể giảm liều duy trì từ 200 mg → 150 mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân ≥ 40 kg, hoặc từ 100 mg → 50 mg hai lần mỗi ngày đối với bệnh nhân < 40 kg.
Nếu đáp ứng điều trị chưa đạt:
- Có thể tăng liều duy trì → 300 mg x 2lần/ngày đối với bệnh nhân ≥ 40 kg.
- Đối với bệnh nhân < 40 kg, có thể tăng liều lên 150 mg hai lần mỗi ngày.
Nếu cần giảm tiếp:
- Giảm liều uống theo từng bước 50 mg mỗi lần cho đến khi đạt liều dung nạp được.
Dùng dự phòng nhiễm nấm cho người lớn
Liều tấn công: 2 viên cách nhau mỗi 12 giờ trong vòng 24 giờ đầu tiên, sau đó duy trì với liều 2 viên x 2 lần hàng ngày.
Thời gian dự phòng:
Nên kéo dài đến 100 ngày sau cấy ghép tủy xương, và có thể tiếp tục đến tối đa 180 ngày nếu tình trạng suy giảm miễn dịch vẫn còn.
Liều dùng viên nén ở trẻ em và thiếu niên nhẹ cân:
Trẻ em từ 2 đến <12 tuổi và thiếu niên 12–14 tuổi <50 kg.
- Không nên dùng liều tấn công bằng đường uống
- Liều duy trì: 9 mg/kg/lần đường uống, hai lần mỗi ngày.
- Liều tối đa 350 mg/lần.
Điều chỉnh liều đối với trẻ em và thiếu niên nhẹ cân:
Nếu đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng liều từng nấc, mỗi nấc khoảng 1 mg/kg (hoặc 50 mg nếu liều ban đầu là 350 mg).
Điều chỉnh liều khi phối hợp thuốc:
- Phenytoin: Nếu dùng kèm, tăng liều Voriconazole lên 2 viên hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân ≥40 kg.
- Rifabutin: Nếu buộc phải dùng cùng nhau, tăng liều uống Voriconazole lên 350 mg x 2lần/ngày.
- Efavirenz: Có thể dùng đồng thời nếu tăng liều Voriconazole lên 2 viên mỗi 12 giờ và giảm liều Efavirenz xuống còn 50% (thường 300 mg mỗi ngày).
Cách dùng
Nên uống MyVorcon 200 mg các bữa ăn tối thiểu 1 giờ để tối ưu hóa khả năng hấp thu.
Viên thuốc cần được nuốt trọn với nước, không được nhai viên MyVorcon hoặc nghiền nát để đảm bảo hiệu quả điều trị
Chống chỉ định
- Người dị ứng với Voriconazole, bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc MyVorcon 200 mg
- Không nên dùng cùng các thuốc được nêu trong phần tương tác thuốc
Tác dụng không mong muốn
- Các rối loạn thị giác: Đây là tác dụng thường gặp như thay đổi màu sắc, nhìn mờ, giảm thị lực, hoặc nhạy cảm ánh sáng. Các triệu chứng có thể tự hồi phục khi ngừng dùng MyVorcon
- Các bất thường về da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, thậm chí nghiêm trọng có thể là hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Cần dừng uống MyVorcon 200 mg ngay
- Các rối loạn gan mật: Voriconazole có thể làm tăng men gan (ALT, AST), phosphatase kiềm, và bilirubin. Có báo cáo cho rằng dùng kéo dài có thể gây viêm gan, vàng da hoặc suy gan.
- Rối loạn thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, buồn ngủ
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn là các biểu hiện tiêu hóa hay gặp trong quá trình điều trị.
- Ảnh hưởng huyết học: Giảm bạch cầu hoặc tiểu cầu, thiếu máu nhất là ở những bệnh nhân điều trị dài hạn hoặc có cơ địa suy giảm miễn dịch.
- Rối loạn nhịp tim: MyVorcon 200 mg có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng nguy cơ xoắn đỉnh hoặc rối loạn nhịp thất nguy hiểm.
- Các phản ứng dị ứng: Phản ứng phản vệ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, cần xử lý y tế ngay lập tức nếu xảy ra.
Tương tác thuốc
- Voriconazole tương tác với nhiều thuốc khác do ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrome P450, đặc biệt là các isoenzyme CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4. Các tương tác thuốc đáng chú ý bao gồm:
- Thuốc bị chống chỉ định dùng chung với MyVorcon 200 mg: Một số thuốc khi phối hợp với Voriconazole có thể gây kéo dài QT nghiêm trọng hoặc làm thay đổi đáng kể nồng độ thuốc trong máu, gồm: cisapride, pimozide, quinidine, astemizole, terfenadine, và rifampicin.
- Tương tác làm tăng nồng độ Voriconazole: Thuốc như erythromycin, clarithromycin, ritonavir (liều thấp) có thể ức chế chuyển hóa Voriconazole, làm tăng nguy cơ ngộ độc.
- Tương tác làm giảm hiệu quả Voriconazole: Các thuốc cảm ứng enzym mạnh như rifabutin, carbamazepine, phenobarbital, efavirenz có thể làm giảm nồng độ Voriconazole trong máu, dẫn đến thất bại điều trị.
- Voriconazole làm thay đổi nồng độ các thuốc khác: Voriconazole có thể làm tăng nồng độ một số thuốc như cyclosporine, tacrolimus, sirolimus, warfarin, các thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurea, benzodiazepine, statin, thuốc kháng HIV, và thuốc chống loạn nhịp. Cần điều chỉnh liều những thuốc này khi dùng chung.
- Ảnh hưởng đến các thuốc kéo dài QT: Việc phối hợp Voriconazole với các thuốc khác cũng có nguy cơ cộng hưởng gây kéo dài QT, vì vậy cần thận trọng và theo dõi ECG định kỳ.
- Tương tác với thực phẩm: Việc dùng Voriconazole cùng với bữa ăn nhiều chất béo có thể làm giảm hấp thu thuốc, do đó nên uống lúc bụng đói để tối ưu hiệu quả điều trị.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc MyVorcon 200 mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc MyVorcon 200 mg
- Tốt nhất nên đổi sang dùng hỗn dịch uống cho trẻ em thay vì viên nén vì dược động học ở đối tượng này có thể không giống như người lớn
- Dùng dạng viên nén cho trẻ em có thể với những trẻ có chức năng tiêu hóa phát triển tốt và có khả năng đáp ứng điều trị
Lưu ý khi dùng thuốc MyVorcon 200 mg trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Voriconazole có thể gây quái thai. Phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết và không có lựa chọn thay thế an toàn hơn.
- Phụ nữ đang cho con bú cần tạm ngừng cho bú trong thời gian điều trị.
Lưu ý khi dùng thuốc MyVorcon 200 mg trên người lái xe hoặc vận hành máy móc
Vì MyVorcon 200 mg có thể gây mờ mắt, rối loạn thị giác và chóng mặt, người dùng nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia các hoạt động cần sự tỉnh táo.
Lưu ý khi dùng thuốc MyVorcon 200 mg trên các đối tượng đặc biệt
- Ở người cao tuổi, chức năng gan thận suy giảm nên hiệu chỉnh liều hợp lý.
- Bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp, hạ kali máu cần được theo dõi sát trong quá trình điều trị.
- Việc sử dụng Voriconazole ở trẻ dưới 2 tuổi chưa được thiết lập về tính an toàn và hiệu quả.
Bảo quản
Bảo quản thuốc MyVorcon 200 mg nơi khô ráo, nhiệt độ <30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Không để thuốc MyVorcon 200 mg gần trẻ em.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 15 viên
Nhà sản xuất: Mylan Laboratories Limited
Xuất xứ: Ấn Độ
Số đăng ký: VN-22441-19
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Nếu uống quá liều MyVorcon 200 mg, các phản ứng như ảo giác hay các rối loạn liên quan đến thị giác và tiêu hoá
- Chưa có biện pháp thẩm tách máu hiệu quả để loại bỏ
- Voriconazole. Thay vào đó, bệnh nhân nên được theo dõi và làm giảm các triệu chứng liên quan
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt 1 liều MyVorcon 200 mg khi thời điểm còn cách xa liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng như thường lệ nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo
Sản phẩm thay thế
Một số loại thuốc kháng nấm khác có cùng hoạt chất có thể tham khảo khi MyVorcon 200 mg không có sẵn ở nhà thuốc Ngọc Anh
Thuốc Vonizole-200 với cùng dạng bào chế và hàm lượng tương đương MyVorcon, do Prospera Life Sciences Private Limited sản xuất tại Ấn Độ
Thuốc Vorier 200mg tablets với cùng dạng bào chế và hàm lượng tương đương MyVorcon, do Cadila Healthcare LTD sản xuất tại Ấn Độ
Thuốc MyVorcon 200 mg giá bao nhiêu?
Giá bán của MyVorcon 200 mg có thể dao động nhẹ tùy theo nhà thuốc và thời điểm, nhưng hiện tại, sản phẩm đang được cập nhật giá tham khảo tại Nhà thuốc Ngọc Anh ngay đầu bài viết. Để biết chính xác giá về sản phẩm, khách hàng có thể nhắn tin cho chúng tôi trực tiếp tại website hoặc gọi điện theo hotline nhà thuốc, dược sĩ đại học sẽ trả lời nhanh nhất.
Thuốc MyVorcon 200 mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc MyVorcon 200 mg được bán khi mang đơn thuốc đến các cửa hàng bất kỳ trên toàn quốc. Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm mua hàng phù hợp nhưng đảm bảo có được thuốc an toàn, đúng chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Nguồn tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc MyVorcon 200 mg do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây. Truy cập ngày 28/04/2025
Thảo Đã mua hàng
Dùng cỡ 1 tuần là bắt đầu đỡ ngứa rồi